QUỐc hội cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam


CHƯƠNG IV HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM



tải về 0.56 Mb.
trang4/10
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích0.56 Mb.
#31099
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

CHƯƠNG IV
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM


MỤC 1

THỦ TỤC ĐẦU TƯ

Thủ tục thành lập tổ chức kinh tế và thực hiện hoạt động đầu tư của nhà đầu tư trong nước


1. Nhà đầu tư trong nước thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại tổ chức kinh tế.

2. Đối với dự án đầu tư thuộc trường hợp phải chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư trong nước thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư và triển khai hoạt động đầu tư theo quy định tương ứng tại các Mục 2 và 3 Chương này mà không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Trường hợp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều 24 Luật này.

Điều kiện, thủ tục thành lập tổ chức kinh tế và thực hiện hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài


1. Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam thực hiện thủ tục sau:

a) Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 24 Luật này;

b) Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại tổ chức kinh tế.

2. Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ với tỷ lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp sau đây:

a) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại các công ty niêm yết, công ty đại chúng thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán;

b) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài quy định trong pháp luật chuyên ngành thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành;

c) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước;

d) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề thuộc Danh mục ngành, nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài thực hiện theo quy định tại Danh mục ngành, nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài.

3. Chính phủ quy định chi tiết thủ tục thành lập tổ chức kinh tế và thực hiện hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.

Điều kiện và thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài


Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam phải đáp ứng điều kiện đầu tư và thực hiện thủ tục đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài trong các trường hợp sau:

1. Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 51% vốn điều lệ hoặc công ty hợp danh có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài.

2. Có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại Khoản 1 Điều này nắm giữ trên 51% vốn điều lệ.

Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư


1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

2. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.


Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư


1. Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

b) Bản sao Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.

c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, hình thức đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, công nghệ áp dụng và nguồn gốc xuất xứ công nghệ, tiêu chuẩn của hàng hóa, dịch vụ cung cấp, phương án thực hiện và hiệu quả kinh tế, xã hội của dự án;

d) Tài liệu về năng lực tài chính của nhà đầu tư;

đ) Hợp đồng thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

e) Hợp đồng (đối với trường hợp đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC).

2. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương quy định tại các Điều 33, 35 và 38 của Luật này, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kèm theo hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại Mục 3 Chương này cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn năm ngày kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.

Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư


1. Mã số dự án đầu tư.

2. Tên dự án đầu tư.

3. Tên, địa chỉ của nhà đầu tư.

4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng.

5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.

6. Tổng vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn.

7. Thời hạn thực hiện dự án.

8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án (trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn).

9. Xác nhận các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư


1. Khi điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến mục tiêu, quy mô, vốn, địa điểm, hình thức đầu tư, nhà đầu tư, tiến độ thực hiện dự án và thời hạn hoạt động của dự án đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

b) Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh dự án đầu tư;

c) Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của người có thẩm quyền quyết định đầu tư trong doanh nghiệp;

d) Những nội dung quy định tại các Điểm b, c, d, đ, e Khoản 1 Điều 24 liên quan đến các nội dung điều chỉnh.

2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trong quá trình xem xét việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư mà dự án đầu tư thuộc trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư tại các điều 33, 35 và 38 của Luật này thì nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật này.

3. Đối với dự án đầu tư thuộc trường hợp điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại Điều 41 Luật này, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trình cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh chủ trương đầu tư và điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư


1. Nhà đầu tư bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong các trường hợp sau:

a) Dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động theo quy định khoản 1 Điều 50 Luật này;

b) Nhà đầu tư không đáp ứng đầy đủ điều kiện đầu tư kinh doanh nhưng không khắc phục được theo quy định của pháp luật có liên quan;

2. Chính phủ quy định chi tiết về quy trình, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.


Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua lại phần vốn góp, cổ phần của tổ chức kinh tế


1. Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua lại phần vốn góp, cổ phần trong tổ chức kinh tế nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý Nhà nước về đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị góp vốn, mua lại phần vốn góp, cổ phần, bao gồm các nội dung: thông tin doanh nghiệp dự kiến nhận góp vốn, vốn đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;

b) Bản sao Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

c) Hợp đồng hoặc thỏa thuận chuyển nhượng vốn, mua lại phần vốn góp, cổ phần;

d) Hồ sơ đăng ký thay đổi thành viên theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại tổ chức kinh tế.

2. Việc góp vốn, mua lại phần vốn góp, cổ phần của dự án được quy định tại các điều 33, 35 và 38 của Luật này phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật này.

3. Đối với việc góp vốn, mua lại phần vốn góp, cổ phần trong tổ chức kinh tế hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, sau khi nhận được hồ sơ đề nghị, cơ quan quản lý Nhà nước về đầu tư xem xét các nội dung chủ yếu sau:

a) Các điều kiện đầu tư theo Danh mục ngành, nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện;

b) Sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội;

c) Mức độ tập trung kinh tế theo quy định của pháp luật về cạnh tranh.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo ý kiến cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ. Cơ quan đăng ký kinh doanh điều chỉnh thành viên, cổ đông theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại tổ chức kinh tế.

5. Mọi hoạt động mua, bán cổ phần, chuyển nhượng vốn góp, thu và sử dụng cổ tức, lợi nhuận được chia, chuyển tiền ra nước ngoài và các hoạt động khác liên quan đến đầu tư vào doanh nghiệp Việt Nam thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư mở tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam.

6. Khi thay đổi việc góp vốn, mua lại phần vốn góp, cổ phần so với nội dung đã đăng ký, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục theo quy định tại Khoản 1 Điều này để điều chỉnh nội dung đã đăng ký.

Đầu tư theo hình thức Hợp đồng PPP


1. Nhà đầu tư ký kết Hợp đồng PPP với Cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp, mở rộng, quản lý và vận hành công trình kết cấu hạ tầng hoặc cung cấp dịch vụ công.

2. Chính phủ quy định chi tiết hình thức, điều kiện, thủ tục thực hiện dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng PPP.


Đầu tư theo hình thức Hợp đồng BCC


1. Nhà đầu tư ký kết Hợp đồng BCC để hợp tác sản xuất, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm và các hình thức hợp tác kinh doanh khác.

2. Hợp đồng BCC giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 24 Luật này.

3. Các bên tham gia Hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.

4. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng BCC, các bên tham gia Hợp đồng BCC có quyền sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.


Nội dung Hợp đồng BCC


1. Hợp đồng BCC gồm những nội dung chủ yếu sau:

a) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia Hợp đồng BCC; địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nơi thực hiện dự án;

b) Mục tiêu và phạm vi kinh doanh;

c) Đóng góp của các bên trong Hợp đồng BCC, việc phân chia kết quả đầu tư, kinh doanh;

d) Tiến độ thực hiện;

đ) Thời hạn Hợp đồng BCC;

e) Quyền, nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng BCC;

g) Thể thức sửa đổi, chấm dứt Hợp đồng BCC, điều kiện chuyển nhượng;

h) Trách nhiệm do vi phạm Hợp đồng BCC, phương thức giải quyết tranh chấp.

2. Các bên tham gia Hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác nhưng không trái với quy định của pháp luật.


Thành lập và chấm dứt hoạt động Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong Hợp đồng BCC


1. Nhà đầu tư nước ngoài trong Hợp đồng BCC được thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện Hợp đồng BCC. Địa điểm Văn phòng điều hành do nhà đầu tư nước ngoài trong Hợp đồng BCC quyết định tùy thuộc vào yêu cầu thực hiện hợp đồng.

2. Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong Hợp đồng BCC có con dấu; được mở tài khoản, tuyển dụng lao động, ký hợp đồng và tiến hành các hoạt động kinh doanh trong phạm vi quyền và nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng BCC và Giấy chứng nhận đăng ký thành lập văn phòng điều hành.

3. Nhà đầu tư nước ngoài trong Hợp đồng BCC nộp hồ sơ đăng ký thành lập Văn phòng điều hành tại Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nơi dự kiến đặt Văn phòng điều hành. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đăng ký thành lập Văn phòng điều hành gồm các nội dung: tên và địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có) của nhà đầu tư nước ngoài trong Hợp đồng BCC; tên, địa chỉ Văn phòng điều hành; nội dung, thời hạn, phạm vi hoạt động của Văn phòng điều hành; họ, tên, nơi cư trú, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đứng đầu Văn phòng điều hành.

b) Quyết định của nhà đầu tư nước ngoài trong Hợp đồng BCC về việc thành lập Văn phòng điều hành;

c) Bản sao quyết định bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng điều hành;

d) Hợp đồng BCC.

4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều này, Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong Hợp đồng BCC.

5. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày chấm dứt hoạt động của Văn phòng điều hành, nhà đầu tư nước ngoài gửi 02 bộ hồ sơ chấm dứt hoạt động Văn phòng điều hành cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nơi đăng ký hoạt động Văn phòng điều hành. Hồ sơ gồm:

a) Quyết định chấm dứt hoạt động của Văn phòng điều hành trong trường hợp Văn phòng điều hành chấm dứt hoạt động trước thời hạn;

b) Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;

c) Danh sách người lao động và quyền lợi người lao động đã được giải quyết;

d) Xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế;

đ) Xác nhận của cơ quan công an về việc hủy con dấu;

e) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Văn phòng điều hành;

g) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ;

h) Hợp đồng BCC.

6. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 5 Điều này, Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Văn phòng điều hành.




tải về 0.56 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương