QUỐc hội cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam


CHƯƠNG III ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ



tải về 0.56 Mb.
trang3/10
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích0.56 Mb.
#31099
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

CHƯƠNG III
ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

MỤC 1
ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

Ngành, nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư


1. Ngành, nghề ưu đãi đầu tư:

a) Hoạt động công nghệ cao;

b) Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, năng lượng sạch; công nghiệp tiết kiệm năng lượng;

c) Sản xuất sản phẩm điện tử, máy nông nghiệp, sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên; đóng tàu;

d) Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao, sản phẩm cơ khí trọng điểm;

đ) Nuôi trồng, chế biến nông, lâm, thuỷ sản; quản lý và bảo vệ rừng; làm muối; khai thác hải sản; sản xuất giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học;

e) Thu gom, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải;

g) Đầu tư phát triển và vận hành, quản lý công trình kết cấu hạ tầng và phát triển kết cấu hạ tầng; phát triển vận tải công cộng tại các đô thị;

h) Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp; khám bệnh, chữa bệnh; sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc chủ yếu, thuốc thiết yếu, thuốc phòng chống các bệnh xã hội, vắc xin, sinh phẩm y tế, thuốc từ dược liệu, thuốc đông y; nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới;

i) Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa; đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người tàn tật hoặc chuyên nghiệp.

2. Địa bàn ưu đãi đầu tư:

a) Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

b) Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

3. Căn cứ ngành, nghề và địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại các Khoản 1 và 2 Điều này và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, Chính phủ ban hành, sửa đổi, bổ sung Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư và Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư.


Hình thức và điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư


1. Hình thức áp dụng ưu đãi đầu tư:

a) Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp; áp dụng mức thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư;

b) Miễn thuế nhập khẩu đối với thiết bị, vật tư, phương tiện vận tải và hàng hóa để thực hiện dự án đầu tư;

c) Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.

2. Các hình thức ưu đãi đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều này được áp dụng đối với:

a) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư;

b) Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư;

c) Dự án có quy mô vốn đầu tư từ 12.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân không quá 5 năm;

d) Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 1.000 lao động trở lên;

đ) Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

3. Ưu đãi đầu tư được áp dụng đối với dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng.

4. Mức ưu đãi cụ thể đối với từng loại ưu đãi đầu tư được áp dụng theo quy định của pháp luật về thuế và pháp luật về đất đai.

5. Đối với dự án thuộc đối tượng hưởng ưu đãi mà điều kiện áp dụng ưu đãi chỉ được xác định khi dự án đầu tư bắt đầu sản xuất, kinh doanh, nhà đầu tư phải có văn bản cam kết đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư tại thời điểm hưởng ưu đãi và phải đáp ứng điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư trong thời hạn 3 năm kể từ ngày dự án có doanh thu, trừ trường hợp có quy định khác về thời điểm đáp ứng điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư.

6. Ưu đãi đầu tư theo địa bàn quy định tại Điều này không áp dụng đối với các dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản; sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.


Mở rộng ưu đãi đầu tư


Trường hợp cần khuyến khích phát triển một ngành đặc biệt quan trọng hoặc đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt, Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định các ưu đãi đầu tư khác với các ưu đãi đầu tư được quy định trong Luật này.

Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư


1. Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định cụ thể ưu đãi và điều kiện hưởng ưu đãi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2. Đối với dự án không thuộc trường hợp cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư căn cứ vào các ưu đãi và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư quy định tại các Điều 13 và 14 Luật này để tự xác định ưu đãi đầu tư và thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan có thẩm quyền áp dụng ưu đãi đầu tư.


MỤC 2
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

Hình thức và đối tượng hỗ trợ đầu tư


1. Các hình thức hỗ trợ đầu tư:

a) Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào dự án;

b) Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực;

c) Hỗ trợ tín dụng;

d) Hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất kinh doanh, di dời khỏi nội thành, nội thị;

đ) Hỗ trợ khoa học, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ;

e) Hỗ trợ phát triển thị trường, cung cấp thông tin;

2. Chính phủ quy định chi tiết hình thức và đối tượng hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều này.


Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế


1. Căn cứ quy hoạch được phê duyệt, các bộ, cơ quan ngang bộ và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển và tổ chức xây dựng đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ngoài hàng rào khu công nghiệp, khu công nghệ cao và các khu chức năng thuộc khu kinh tế.

2. Nhà nước hỗ trợ một phần vốn đầu tư phát triển từ ngân sách và dành nguồn vốn tín dụng ưu đãi để đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào khu công nghiệp ở một số địa phương có địa bàn kinh tế, xã hội khó khăn hoặc địa bàn kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn.

3. Nhà nước dành nguồn vốn đầu tư phát triển từ ngân sách và tín dụng ưu đãi để hỗ trợ đầu tư phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu kinh tế, khu công nghệ cao và áp dụng một số phương thức huy động vốn để đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghệ cao.

Phát triển nhà ở và công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế


1. Căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có chính sách phát triển nhà ở và công trình dịch vụ và tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

2. Đối với các khu công nghiệp, khu công nghệ cao gặp khó khăn trong bố trí quỹ đất xây dựng nhà ở cho người lao động, cơ quan có thẩm quyền quyết định việc điều chỉnh quy hoạch để dành một phần diện tích đất phát triển nhà ở và công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động.




tải về 0.56 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương