Qcvn: qtđ-7: 2008/bct


Mục 2 Đặt cáp trong rãnh



tải về 0.59 Mb.
trang16/18
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích0.59 Mb.
#2965
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   18

Mục 2

Đặt cáp trong rãnh


Điều 399. Khi cáp được đặt trực tiếp trên đấy, cáp phải được lót phía dưới và phủ một lớp đất mịn, mềm và sốp. Phải có băng cảnh báo trên các hệ thống cáp để ngăn ngừa hư hại cáp do tác động bên ngoài như các máy hạng nặng.

Điều 400. Không được đặt cáp trong các vùng đất có ăn mòn hoá chất (đất có muỗi, đầm lầy, đất bồi, có xỉ, rác rưởi…) và có dòng điện tản. Nếu khi thật cần thiết thì phải dùng loại cáp vỏ chì hay nhôm có bọc chất dẻo bảo vệ. Trường hợp không có lớp chất dẻo bảo vệ thì phải đặt cáp trong ống cách điện.

Điều 401. Phải đặt cáp theo đúng tuyến thiết kế quy định. Tại chỗ giao chéo nhau quan trọng phải có cọc đánh dấu. Khi làm xong phải có bản vẽ hoàn công.

Mục 3

Các kích thước yêu cầu khi đặt cáp


Điều 402. Độ sâu chôn cáp bình thường đối với cáp tới 500 KV là 0,7m. Còn khi vượt qua đường phố hoặc quảng trưởng là 1m.

Trong phạm vi 5m trước khi dẫn vào nhà cho phép độ sâu chôn cáp còn 0,5m. Ở chỗ giao chéo cũng được thực hiện như trên nhưng cáp phải được chôn luôn vào trong ống.

Khi đặt cáp dọc theo nhà thì khoảng cáo từ cáp tới móng nhà phải là 0,6m.

Điều 403. Khi đặt các đường cáp song song với nhau thì khoảng cách giữa 2 cáp phải là:

a) Với cáp kiểm tra không quy định

b) Đối với cáp điện lực với nhau tới 10KV và cáp điện lực với cáp kiểm tra là 100mm

c) Đối với cáp điện lực nối với nhau 10-35KV và giữa cáp điện lực với cáp khác là 250mm

d) Đối với cáp điện lớn hơn 35 kV, khoảng cách được mô tả trong tài liệu thiết kế hoặc được nhà chế tạo cam kết phải đảm bảo an toàn.

e) Giữa các cáp do các tổ chức khác nhau quản lý, giữa cáp điện với cáp thông tin là 500mm.

Trường hợp địa hình chật hẹp và được các cơ quan quản lý thống nhất thì có thể giảm tiêu chuẩn ở mục c, e xuống còn 100mm giữa cáp điện lực 10KV với cáp thông tiên còn 250mm (trừ cáp thông tin cao tầng) với điều kiện phải có bảo vệ chống cháy khi cáp điện lực bị ngắn mạch (bằng cách luồn trong ống hoặc có vách chắn).

Điều 404. Phát quang cây trong vườn cây phải tuân theo quy định của tài liệu thiết kế.

Điều 405. Trong trường hợp đặc biệt, cho phép lắp cáp ở độ sâu nông khoảng cách ngắn hơn nhưng cáp phải được đặt trong ống. Để điện khí hoá đường sắt, các ống này phaỉ được cách ly bằng xi măng.

Điều 406. Khoảng trống giữa cáp và các cấu trúc khác (đường sắt, đường nhựa, đường tàu điện, toà nhà, các đường ống dãn dầu, khí…), cây cối phải tuân theo quy định trong tài liệu thiết kế.

Điều 407. Các đường cáp cắt nhau, khoảng cách giữa các cáp phải tuân theo tài liệu thiết kế.

Điều 408. Cấm lắp cáp song song trên hoặc dưới các ống trên cùng mặt thẳng đứng.

Mục 4

Đặt cáp trong đường ống, mương và trong các gian sản xuất


Điều 409. Đặt cáp trong đường cống, mương cũng như trong các gian sản xuất không được đúng loại có vỏ gai bọc ngoài. Trừ trường hợp cho phép đặt loại cáp đí ở các gian ẩm ướt, đặc biệt ẩm ướt và có môi trường ăn mòn hoá học vỏ kim loại của cáp.

Điều 410. Thống thường trên các đoạn thẳng đặt ngang của các khoảng cách giữa các giá đỡ cáp phải là 0,8-1m hoặc theo quy định của thiết kế đối với mọi loại cáp.

Điều 411. Nếu cáp không có đai thép dù là vỏ nhôm hay chì, chỗ đặt lên giá phải có đệm tốt mềm

Điều 412. Nếu cáp vỏ nhôm trần đi mem theo đường gạch trát vữa hoặc tường bê tông thì phải có khoảng hở cách giữa tường và cáp. Trường hợp tường được sơn dầu thì cho phép cáp đi sát tường.

Điều 413. Khi đặt cáp trong nền nhà hay trong sàn gác phải đặt cáp trong ống hay mương rãnh. Cấm chôn cáp trực tiếp trong các kết cấu xây dựng.

Điều 414. Khi đặt cáp lên các nền hoặc kết cấu bằng gỗ không có trát láng thì giữa cáp và nền phải có khoảng trống ít nhất là 50mm. Trong các gian có tầng trần bằng gỗ, cáp không có đai thép phải đặt trong ống hoặc hộp bằng chất không cháy.

Điều 415. Khi cáp xuyên qua tường sàn bằng gỗ, cáp phải đặt trong ống và đầu ống phải nhô ra mỗi bên ít nhất là 50mm, giữa cáp và ống phải chèn chặt bằng vật liệu không cháy như bê tông, vữa v.v… Nếu đoạn ống nhô ra khỏi mép tường hoặc sàn từ 100mm trở lên thì không cần chèn, nhưng cáp không được gần tường dưới 50mm

Điều 416. Trong mương cáp thì cáp cáp cũng phải đặt trên giá đỡ nếu nương không sâu quá 0,5m thì cho đặt cáp xuống đáy mương

a) Nếu hai bên thành đường cống và mương đếu có giá cáp, thì cáp kiểm tra và cáp điện lực dưới 1KV nên dặt về một bên, còn bên kia đặt cáp trên 1KV

b) Cáp trên 1 KV làm việc và dự phòng của máy phát điện, máy biến áp v.v… cung cấp điện cho các hộ tiêu thu cấp 1 nên đặt ở 2 hàng giá khác nhau

Điều 417. Nếu tất cả cáp cùng đặt ở đáy mương thì khoảng cách giữa nhóm cáp điện lực trên 1 KV với nhóm cáp kiểm tra ít nhất phải là 100mm hoặc giữa chúng phải phân cách nhau bằng một vách chắn không cháy.

Khoảng cách nhỏ nhất cho phép giữa từng sợi cáp riêng rẽ nêu trong bảng 7. 31.1 sau đây:

Bảng 7.31.1 Khoảng cách nhỏ nhất đối với công trình cáp

Tên gọi kích thước

Kích thước nhỏ nhất khi đặt cáp (mm)

- Trong ống

- Tương ứng trong dàn cáp



Trong mương cáp

- Chiều cao

1800

Không quy định

Khoảng cách nằm ngang giữa hai gối khi đặt chúng thành 2 hàng (giữa có lối đi lại)

1000

100


Khoảng cách từ giá đến tường

Khi đặt 1 hàng (có chừa lối đi lại)

+ Đối với cáp điện lực, số lượng cáp trên gía từ 2-1 và khi điện áp của cáp

900 9001


300


- Đến 10KV

- 20-35 KV



200

250


150

200


Khoảng cách giữa cáp kiểm tra và cáp thông tin

Không quy định

Ghi chú: Các khoảng trên cũng được áp dụng cho cáp đặt trong hầm cáp

Điều 418. Cấm dùng cát để lấp các tuyến cáp điện lực đặt trong mương, trừ các gian dễ nổ

Điều 419. Việc đặt cáp trong đường ống, trong mương cũng như trong các gian khác phải đạt các yêu cầu sau:

Thông thường cáp kiểm tra phải đặt dưới cáp điện lực, riêng cáp điện lực dưới 1 KV cho phép đặt ngang hàng với cáp kiểm tra

Điều 420. Kích thước của công trình đặt cáp, chiều cao công trình, chiều rộng hành lang và khoảng cách giữa cáp đến các kết cấu khác không được nhỏ hơn các trị số nêu trong bảng 7. 31.1

Ở nơi chật hẹp cho phép giảm chiều rộng của hành lang xuống còn 0,6m trên 1 đoạn dài 0,5m.




tải về 0.59 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   18




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương