Qcvn: qtđ-7: 2008/bct


Mục 8 Đặt hở và ngầm dây dẫn trong ống thép



tải về 0.59 Mb.
trang13/18
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích0.59 Mb.
#2965
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   18

Mục 8

Đặt hở và ngầm dây dẫn trong ống thép


+ Dùng ống thép có thành dầy bình thường

Điều 336. Dùng ống thép (ống nước, ống hơi) để kéo dây dẫn điện chỉ được dùng trong phạm vi và thiết kế quy định.

Phải tẩy sạch các ba via trong ống và ống không được móp méo bẹp. Nếu ống chưa có lớp bảo vệ chống rỉ (lớp mạ) thì phải đánh sạch rồi sơn mặt trong ngoài, ống đặt trong bê tông chỉ cần sơn mặt trong.

Ống đặt trong nhà có hiện tượng ăn mòn thì phải sơn theo chỉ dẫn của thiết kế.

Điều 337. Khi các ống cần được phân nhánh, phải uốn ống và bán kính uốn phải không nhỏ hơn 10 lần đường kính ống trong các trường hợp sau:

a) Khi đặt ống trong các khối bê tông (trường hợp ngoại lệ thì cho phép bán kính uốn bằng 6 lần đường kính).

b) Khi trong ống đặt cáp vỏ nhôm, vỏ chì hay nhựa, với mọi hình thức đi hở hay ngầm, không được bé hơn 6 lần đường kính.

c) Trong các trường hợp đặt ngầm còn lại, với điều kiện là việc đặt ngầm ống không gây nên các khó khăn đặc biệt.

d) khi đặt hở các ống có đường kính từ 0.9mt trở lên, trừ các trường hợp nêu ở mục (b), không được bé hơn 4 lần đường kính.

đ) Khi đặt hở các ống có đường kính đến 0.75m trừ trường hợp nêu ở (b).

Điều 338. Các cốt không được bẹp méo hay có ba via

Điều 339. Khoảng cách cố định ống khi đặt hở không được vượt quá 2,5m - đối với đường ống có đường kính dưới ¾ pút; 3m đốivới ống đường kính dưới 1 pút ½ và 4m - đối với ống đường kính 2 pút trở lên.

Điều 340. Cố định ống thép đặt hở, có thể dùng móc, vòng đai v.v… các ống dẫn nước… khí (không mạ kẽm) có thể hàn vào kết cấu của nhà như cột đèn … nhưng không được làm cháy ống, phải hàn ống trước khi đặt dây.

Điều 341. Khoảng cách giữa hai hộp néo không được lớn hơn các trị số sau:

Không quá 1 chỗ uốn 50m

“ 1 “ 40m

“ 3 “ 20m

Điều 342. Ống đặt trong móng của thiết bị công nghệ phải cố định vào kết cấu đỡ hay cốt thép trước khi đổ bê tông.

Chỗ ống ra khỏi móng chui vào đất phải thực hiện theo thiết kế để tránh gãy ống khi đất hay móng bị lún.

Điều 343. Ở chỗ giao chéo với khe giãn nở phải đặt ống trong các hộp đặc biệt có bộ phận giãn nở, hoặc nối với bộ phận lèn giãn nở mềm vào ống.

Điều 344. Việc nối ống với nhau ở trong gian khô ráo có bụi (trừ các gian dễ nổ, dễ cháy hay các gian dầu nước hoặc nhũ tương có thể lọt vào ống) cho phép dùng ống bọc, măng sông không cần chèn kín chỗ nối.

Điều 345. Việc nối ống đặt ở các gian dễ nổ, dễ cháy, ẩm ướt, mỏng, có hơi hoặc khí làm hại cách điện của dây ở những nơi dẫn nước hoặc nhũ tường có thể chui vào ống và ở các thiết trí điện ngoài trời đều phải dùng loại măng sông có ren rãnh với đệm kín ở chỗ nối, ở các gian có bụi, chỗ nối ống phải chèn để chống bụi.

Điều 346. Trong mọi trường hợp đặt ống ngầm và đặt trong bê tông, bắt buộc phải nối ống bằng măng sông có ren và chèn kín chỗ nối.

Điều 347. Chất lượng phần ren ở răng đầu ống thép phải đảm bảo việc vặn măng sông một cách bình thường. Măng sông phải vặn chặt một trong hai đầu ống với nhau. Chiều dài đoạn ren phải bằng chiều dài măng sông cộng với chiều dầy đai ốc hãm.

Điều 348. Các đầu ống phải tẩy sạch ba via và gờ sắc.

Điều 349. Trước khi kéo dây trong ống thì ở đầu ống phải có ống lót để tránh hư hỏng dây.

Điều 350. Đặt các hộp, các tủ, các dụng cụ đo và khi lắp đặt phải áp dụng các phương pháp thích hợp để đảm bảo sự tiếp xúc tốt giữa các thiết bị này.

Điều 351. Ở các nơi nhơ ẩm ướt, nóng, bụi hay có hóa chất ăn mòn v.v… nếu không đưa được đầu ống vào trong hộp khí cụ v.v… phải dùng nhựa cách điện chèn kín giữa ống và dây.

Điều 352. Các dây dẫn đặt ở các ống thẳng đứng phải được cố định chắc chắn. Khoảng cách giữa các điểm cố định của dây dẫn phải không lớn hơn quy định trong thiết kế.

Điều 353. Tất cả mọi dây trong cùng một mạch xoay chiều, kể cả dây trung tính phải đặt chung trong một ống.

Trong mạch xoay chiều, cho phép đặt các dây dẫn của cùng một pha chung trong một ống thép nếu chúng được bảo vệ để dòng điện danh định không vượt quá 25A.

+ Dùng ống thép .

Điều 354. Loại ống thép này chỉ dùng được ở những nơi do thiết kế quy định.

a) Đặt hở, không cần chèn kín chỗ nối ống và chỗ đưa ống vào hộp đối với những gian khô ráo, bình thường.

b) Đặt hở và đặt ngầm có chèn kín chỗ ống nối và chỗ đưa ông vào hộp đặt trong tường sàn, trong lớp vữa chèn hay lớp lót của sàn, trong móng và trong các kết cấu xây dựng khác của công trình đối với các gian bình thường, ẩm, nóng, bụi, dễ cháy, riêng đối với những gian bình thường cho phép đặt trong đất.

Không cho phép dùng loại ống này ở:

a) Các gian ẩm hoặc đặc biệt ẩm;

b) Các gian dễ nổ, gian có hóa chất ăn mòn;

c) Thiết bị điện ngoài trời;

d) Chôn dưới đất ngoài trời.

Ghi chú: Ở các thiết trí dễ nổ, cho phép dùng các ống thép hàn mỏng thành, có chiều dày nhỏ hơn so với ống bình thường là 0,5mm với điều kiện là phải dùng măng sông có ren răng để nối ống.

Điều 355. Không cho phép dùng hàn điện để cố định ống thép thành mỏng vào kết cấu kim loại.

Điều 356. Khi chỗ nối không cần chèn kín thì phải dùng măng sông tiêu chuẩn có ren.

Điều 357. Khi nối đất các ống mỏng thành hay dùng chúng để làm dây nối đất phải thực hiện đúng theo yêu cầu kỹ thuật chỉ dẫn ở chương V (hệ thống nối đất).

Mục 9

Dây dẫn đặt hở và có bao che (thanh cái) với điện áp dưới 100V vốn


Điều 358. Những chỗ nối dây dẫn không cần tháo mở thì thông thường dùng biện pháp hàn. Ở những chỗ nối dây bằng kim loại khác nhau phải có biện pháp chống hư hỏng do ăn mòn phần dẫn điện.

Điều 359. Trong nhà, khoảng cách giữa các phần của dây dẫn trần và các ống không được nhỏ hơn quy định trong tài liệu thiết kế.

Điều 360. Khoảng cách giữa các vật dẫn điện của các pha khác nhau hay khác nhau trong bộ dẫn điện cực tính, và từ các vật dẫn đó đến tường nhà và đến các kết cấu được nối đất, không được nhỏ hơn các trị số ở bảng 6.5.

Bảng 6.131.1



STT

Tên góc bộ dẫn điện

Các khoản cách nhỏ nhất mmm

1

Các bộ dẫn điện trần

50

2

Các bộ dẫn điện gồm nhiều dây dẫn với khoảng cách giữa hai điểm cố định dây:

Đến 2m


Trên 2m đến 4m

Trên 1m đến 6m

Trên 6m


50

100



150

200


3

Các bộ dẫn điện loại được bảo vệ bao che, chống bụi







- Tính theo bề mặt cách điện

20




- Tính theo không khí

12

4

Các bộ dẫn điện loại chống nước bắn vào







- Tính theo bề mặt cách điện

70




- Tính theo không khí

50

Điều 361. Các dây dẫn đặt trong các phân xưởng nơi có nhiều người (không có nhiệm vụ) lui tới phải được đặt ở độ cao quy định trong tài liệu thiết kế. Các thiết bị trong nhà trong trường hợp có lớp bảo vệ và không có các quy định nào khi chúng được phủ bằng vật liệu an toàn cách điện. Các cấu trúc bằng nhựa tổng hợp để lắp dây dẫn phải là vật liệu không bắt lửa.

Điều 362. Các khí cụ đặt trên bộ dẫn điện cung cấp hay phân phối phải đặt ngay cạnh các điểm rẽ nhánh ở các chỗ có thể đến gần để kiểm tra và sửa chữa. Chúng phải được bố trí hay che chắn để người làm việc vô ý không chạm phải các bộ phận mang điện.

Cho phép đặt khí cụ điện ở dưới thấp, nếu đặt ở trên cao khó khăn cho người thao tác vận hành.

Để điều khiển các khí cụ đóng cắt đặt cao quá tầm người, thì cần phải có các trang bị thích hợp để tiến hành thao tác, các khí cụ đó cũng phải có các ký hiệu chỉ rõ vị trí đóng cắt mà người đứng ở sau có thể nhìn ra.

Điều 363. Bộ dẫn điện loại bao che phải được đặt hoặc treo ở cùng độ cao. Trụ và giá đỡ bộ dẫn điện phải chắc chắn. Khoảng cách giữa các điểm cố định của bộ dẫn định phải theo đúng chỉ dẫn của tài liệu thiết kế.




tải về 0.59 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   18




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương