B.A.3. Chỉ tiêu lỗi
Bảng B.A.1 và C.A.2 thể hiện phân bổ theo tỷ lệ phần trăm về tổng chỉ tiêu lỗi theo tiêu chuẩn TCN 68-164:1997[9]Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lỗi bit của các đường truyền dẫn số [9] đối với các phần khác nhau của kênh thuê riêng dựa theo đường truyền chuẩn (đường truyền mặt đất và đường truyền vệ tinh) như định nghĩa trong B.A.2. Các bảng dưới đây bao gồm phân bổ cố định và phân bổ theo khoảng cách với 1% cho chiều dài 500 km.
Bảng B.A.1 - Phân bổ chỉ tiêu lỗi tính theo tiêu chuẩn TCN 68-164:1997[9] - Đường truyền mặt đất.
Phần đường truyền (đường truyền mặt đất)
|
Phân bổ lỗi
|
Quốc gia kết cuối 1 (phân bổ cố định)
|
17,5%
|
Quốc gia kết cuối 1 (tối đa 1 000 km)
|
2,0%
|
Điểm kết cuối quá giang quốc tế
|
1,0%
|
Quá giang quốc tế (phân bố cố định)
|
2,0%
|
Quá giang quốc tế (tối đa 3 500 km)
|
7,0%
|
Điểm kết cuối quá giang quốc tế
|
1,0%
|
Quốc gia kết cuối 2 (tối đa 1 000 km)
|
2,0%
|
Quốc gia kết cuối 2 (phân bổ cố định)
|
17,5%
|
Tổng cộng
|
50,0%
|
Bảng B.A.2 - Phân bổ chỉ tiêu lỗi tính theo tiêu chuẩn TCN 68-164:1997[9] - Đường truyền vệ tinh.
Phần đường truyền (đường truyền mặt đất)
|
Phân bổ lỗi
|
Quốc gia kết cuối 1 (phân bố cố định)
|
17,5%
|
Quốc gia kết cuối 1 (tối đa 1 000 km)
|
2,0%
|
Điểm kết nối quốc tế
|
2,0%
|
Đường truyền vệ tinh
|
35,0%
|
Điểm kết nối quốc tế
|
2,0%
|
Quốc gia kết cuối 2 (tối đa 1 000 km)
|
2,0%
|
Quốc gia kết cuối 2 (phân bố cố định)
|
17,5%
|
Tổng cộng
|
78,0%
|
CHÚ THÍCH: Nếu có thêm các quốc gia quá giang vào đường truyền mặt đất thì sẽ phải bổ sung thêm tỷ lệ phân bổ cố định (2%), điểm kết cuối quá giang (1%) và khoảng cách đường truyền (1% cho 500 km).
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lỗi bit của các đường truyền dẫn số [9]Tiêu chuẩn TCN 68-164:1997[9] định nghĩa về các chỉ tiêu đặc tính lỗi theo các Thông số giây bị lỗi ES, giây bị lỗi nghiêm trọng SES và lỗi khối nền BBE cho đường truyền chuẩn giả định có chiều dài 27 500 km, và chiếm mức phân bổ tối đa là 100%.
Việc áp dụng các tỷ lệ phần trăm trong Bảng B.A.1 và B.A.2 vào chỉ tiêu lỗi trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lỗi bit của các đường truyền dẫn số [9]trong tiêu chuẩn TCN 68-164:1997[9] sẽ đưa ra các tỷ lệ về lỗi đối với kênh thuê riêng cấu trúc số VC như trong cột 1 của Bảng 1 đến Bảng 4 trong Quy chuẩn này.
B.A.4. Lỗi dài hạn
Các tỷ lệ chỉ tiêu lỗi (%) trong B.A.3 áp dụng cho đường truyền chuẩn cụ thể có thể được sử dụng để tính toán các yêu cầu đối với lỗi dài hạn, biểu diễn bằng một số tuyệt đối trong khoảng thời gian 24 giờ; các con số này được cho trong hàng 1 của Bảng 1 đến 4 tương ứng với đường truyền mặt đất và đường truyền vệ tinh.
Tuy nhiên các yêu cầu về lỗi đã được chỉ ra là các số liệu thống kê dựa trên việc đo kiểm dài hạn (hơn một tháng), không áp dụng được cho thống kê trong vòng 24 giờ. Do đó, Khuyến nghị M.2100 [8] của ITU-T đưa ra một phương pháp đo có thể giảm thời gian đo xuống là 24 giờ với các giá trị giới hạn S1 và S2. S1 là giới hạn mà thấp hơn mức này đường truyền hoạt động tốt đáp ứng yêu cầu, S2 là giới hạn mà trên mức này đường truyền không còn đáp ứng được yêu cầu. Các giá trị nằm trong khoảng S1 và S2 là không xác định được trạng thái hoạt động của đường truyền. Do đó để có thể kết luận là đường truyền hoạt động tốt đáp ứng yêu cầu dài hạn thì kết quả đo trong khoảng thời gian 24 giờ phải tốt hơn giá trị giới hạn S1. Trong trường hợp giới hạn S1 bị vi phạm, thì cần phải đo kiểm lần thứ 2.
S1 và S2 được tính như sau:
S1 = (Yêu cầu) – 2 x
S2 = (Yêu cầu) + 2 x
B.A.5. Giá trị chỉ tiêu lỗi
Bảng B.A.3 chỉ ra các giá trị chỉ tiêu lỗi theo tiêu chuẩn TCN 68-164:1997[9]Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lỗi bit của các đường truyền dẫn số [9] và các giá trị trung bình tương ứng của đường truyền chuẩn của kênh thuê riêng và các giá trị S1, S2.
Bảng B.A.3 - Các giá trị chỉ tiêu lỗi theo tiêu chuẩn TCN 68-164:1997[9] và áp dụng cho kênh thuê riêng
VC-4
|
55 Mbit/s tới 160 Mbit/s
|
Mặt đất
|
|
Vệ tinh
|
Thông số
|
G.826
|
Tỉ lệ
(trung bình)
|
Giá trị tuyệt đối
|
S1
|
S2
|
|
Tỉ lệ
(trung bình)
|
Giá trị tuyệt đối
|
S1
|
S2
|
ES
|
16,00%
|
8,00%
|
6912
|
6745,72
|
7076,26
|
|
12,48%
|
10783
|
10575
|
10988
|
SES
|
0,20%
|
0,10%
|
86,4
|
67,8097
|
102,869
|
|
0,16%
|
135
|
112
|
156
|
BBE
|
0,02%
|
0,01%
|
69120
|
68594,2
|
69643,8
|
|
0,016%
|
107827
|
107170
|
108482
|
VC-3
|
15 Mbit/s tới 55 Mbit/s
|
Mặt đất
|
|
Vệ tinh
|
Thông số
|
G.826
|
Tỉ lệ
(trung bình)
|
Giá trị tuyệt đối
|
S1
|
S2
|
|
Tỉ lệ
(trung bình)
|
Giá trị tuyệt đối
|
S1
|
S2
|
ES
|
7,50%
|
3,75%
|
3240
|
3126
|
3352
|
|
5,85%
|
5054
|
4912
|
5195
|
SES
|
0,20%
|
0,10%
|
86
|
68
|
103
|
|
0,16%
|
135
|
112
|
156
|
BBE
|
0,020%
|
0,010%
|
69120
|
68594
|
69644
|
|
0,016%
|
107827
|
107170
|
108482
|
VC-2
|
5 Mbit/s to 15 Mbit/s
|
Mặt đất
|
|
Vệ tinh
|
Thông số
|
G.826
|
Tỉ lệ
(trung bình)
|
Giá trị tuyệt đối
|
S1
|
S2
|
|
Tỉ lệ
(trung bình)
|
Giá trị tuyệt đối
|
S1
|
S2
|
ES
|
5,00%
|
2,50%
|
2160
|
2067
|
2251
|
|
3,90%
|
3370
|
3254
|
3484
|
SES
|
0,20%
|
0,10%
|
86
|
68
|
103
|
|
0,16%
|
135
|
112
|
156
|
BBE
|
0,020%
|
0,010%
|
17280
|
17017
|
17541
|
|
0,016%
|
26957
|
26628
|
27283
|
VC-12
|
1,5 Mbit/s to 5 Mbit/s
|
Mặt đất
|
|
Vệ tinh
|
Thông số
|
G.826
|
Tỉ lệ
(trung bình)
|
Giá trị tuyệt đối
|
S1
|
S2
|
|
Tỉ lệ
(trung bình)
|
Giá trị tuyệt đối
|
S1
|
S2
|
ES
|
4,00%
|
2,00%
|
1728
|
1645
|
1809
|
|
3,12%
|
2696
|
2592
|
2798
|
SES
|
0,20%
|
0,10%
|
86
|
68
|
103
|
|
0,16%
|
135
|
112
|
156
|
BBE
|
0,020%
|
0,010%
|
17280
|
17017
|
17541
|
|
0,016%
|
26957
|
26628
|
27283
|
Phụ lục BC
(Tham khảo)
Các sai hỏng và các tín hiệu bảo trì của các kết nối kênh thuê riêng
C.B.1. Giải thích về phát hiện sai hỏng và các hoạt động bảo trì
Hình C.B.1 minh hoạ theo mô hình chức năng các hoạt động phát hiện sai hỏng và tín hiệu bảo trì. Mô hình này chỉ ra các chức năng cho các kết nối VC bậc thấp. Tại chức năng thích ứng lớp luồng bậc thấp đến lớp khách hàng chỉ thể hiện các sai hỏng không cụ thể.
Các thuật ngữ được sử dụng giống như trong EN 300 417-x-1:
− Các sai hỏng bắt đầu với chữ "d" theo sau là chữ viết tắt của sai, chẳng hạn dLOS = sai hỏng do mất tín hiệu (Loss of Signal defect).
− Các hoạt động tín hiệu bảo trì với chữ cái "a" tiếp theo là chữ viết tắt của tín hiệu bảo trì, chẳng hạn aAIS = hoạt động AIS.
− Các hàm nguyên thuỷ chỉ báo là lớp server (SSF) hay trail (TSF) là không hoạt động. Sự việc phát tín hiệu SSF do chức năng thích ứng được gọi là aSSF và việc phát ra TSF bởi chức năng kết cuối trail được gọi là aTSF. Thông tin được phát ra tương ứng được gọi là AI_TSF hay CI_SSF.
C.B.2. Cách sử lýxử lý các sai hỏng dọc theo kết nối kênh thuê riêng hoặc tại giao diện kênh thuê riêng
Hình C.B.2 minh hoạ một sự kiện sai hỏng đơn của lớp vật lý.
NE2:
|
|
ES1/RS1_TT_SkaAIS ← dLOS
aTSF← ddLOS
|
MS1_TT_Sk
|
|
aAIS ← dAIS
aRDI ← dAIS
aTSF ← dAIS
|
MS_TT_So
|
|
Chèn RDI với mẫu "110" vào K2 [6-8]
|
S4_TT_Sk
|
|
aRDI ← CI_SSF
aTSF ← CI_SSF
|
S4_TT_So
|
|
Chèn RDI với mẫu "1" vào G1 [5]
|
TE2:
|
|
|
S3_TT_Sk
|
|
aRDI ← CI_SSF
aTSF ← CI_SSF
|
S4_TT_So
|
|
Chèn RDI với mẫu "1" vào G1 [5]
|
TE1:
|
|
|
S3_TT_Sk
|
|
dRDI
|
Hình C.B.1 - Các hoạt động phát hiện và tín hiệu bảo trì
Hình C.B.2 - Ví dụ sai hỏng LOS một chiều trong kênh VC-3
Phụ lục CD
(Tham khảo)
Cấu hình kết nối kênh thuê riêng VC bậc thấp
Hình D.C.1 minh hoạ ví dụ các kết nối kênh thuê riêng bậc thấp. trong đó cho thấy lớp luồng và đoạn của kênh thuê riêng có thể được kết cuối tại các thiết bị khác nhau. Do đó, các yêu cầu của mỗi lớp phải giống nhau giữa mạng kênh thuê riêng và các thiết bị kết cuối TE.
Hình D.C.1 - Ví dụ kết nối VC bậc thấp được phát ở một TE và kết cuối ở các TE khác nhau
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |