Qcvn 4: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lưỢng kênh thuê riêng sdh


PHƯƠNG PHÁP ĐO KIỂMhương pháp đo kiểm



tải về 392 Kb.
trang5/8
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích392 Kb.
#9035
1   2   3   4   5   6   7   8

3. PHƯƠNG PHÁP ĐO KIỂMhương pháp đo kiểm

3.1. Giới thiệu chung


Phần này mô tả các nguyên tắc đo kiểm để xác định mức độ đáp ứng của kênh kết nối đối với các yêu cầu nêu trong Quy chuẩn. Phần này không quy định chi tiết việc thực hiện các phép đo kiểm cũng như chi tiết về độ chính xác của thiết bị đo và sai số kỹ thuật của máy đo.

Các cấu hình đo kiểm cho ở trên không đề cập tới các thao tác thiết bị đo hoặc quy trình đo hay việc sử dụng các thiết bị đo cụ thể. Tuy nhiên, bất kỳ một cấu hình đo cụ thể nào được sử dụng sẽ chỉ rõ các điều kiện đo trong mục “Trạng thái kênh thuê riêng”, “kích thích” và “giám sát” cho từng phép đo đơn lẻ.

Thiết bị đo là một hay nhiều máy đo phải có khả năng tạo tín hiệu kích thích và khả năng giám sát tín hiệu thu được từ giao diện mạng lưới.

3.1.1. Kết nối thiết bị


Việc đo kiểm phải được thực hiện tại điểm kết cuối mạng (NTP) xác định, phù hợp với các yêu cầu quy định trong Quy chuẩn này.

3.2. Phương pháp đo


Một lần đo có thể đo được nhiều thông số. Phạm vi của mỗi phép đo được xác định trong phần “Mục đích”.

3.2.1. Dung sai định thời, khả năng truyền tải và tính đối xứng của kênh thuê riêng


Mục đích: Để đánh giá sự phù hợp các yêu cầu về định thời của kênh thuê riêng VC (mục 2.1.1), Rung pha (mục 2.1.3), Khả năng truyền tải thông tin và Tính đối xứng (mục 2.2.1, 2.3.1, 2.4.1 và 2.5.1).

Cấu hình đo: Thiết bị đo kết nối với kênh thuê riêng như trong Hình 6. Kênh thuê riêng nên phải được được đấu vòng đầu xa bằng một thiết bị đo.

CHÚ THÍCH: Đấu vòng vật lý có thể được sử dụng trong trường hợp kênh thuê riêng sử dụng cùng khe thời gian cho cả phía phát (TX) và thu (RX)



Hình 6 - Cấu hình đo Dung sai định thời, Rung pha, Khả năng truyền tin và Tính đối xứng
Trạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.

Kích thích: Thiết bị đo phát tín hiệu VC tại khe thời gian xác định, với tải có cấu trúc tín hiệu thử 1, 3, hoặc 4 (TSSx) như trong tiêu chuẩn EN 300 417-4-1 [3]. Các lớp chủ (Server) phải tuân thủ các yêu cầu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giao diện quang cho thiết bị kết nối mạng SDH trong chuẩn TCN 68-173:1998 [10] và mục 32.5 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đặc tính điện/vật lý của các giao diện điện phân cấp số TCN 68-175:1998 [11] . Tín hiệu thử (lớp đoạn và lớp luồng) phải đặt được tại:

- Tần số danh định và rung pha đầu vào cực đại ,

- Tần số danh định +4,6 ppm và rung pha đầu vào cực đại,

- Tần số danh định -4,6 ppm và rung pha đầu vào cực đại

(Tần số danh định được tham chiếu chuẩn tới tần số UTC)

Giám sát: Luồng VC tại đầu ra của kênh thuê riêng.

Kết quả: Trong thời gian liên tục ít nhất 1 giây, không được có sự thay đổi về nội dung nhị phân của VC ngoại trừ các byte N1/N2 và BIP-8/BIP-2. Không được có lỗi khối nào được cảnh báo bởi cơ chế tính chẵn lẽ luân phiên theo bit (BIP).

3.2.2. Trễ


Mục đích: Để đánh giá sự phù hợp các yêu cầu về trễ truyền dẫn một chiều như đã quy định trong 2.1.2.

Cấu hình đo: Thiết bị đo kết nối với kênh thuê riêng như trong Hình 7. Kênh thuê riêng nên được được đấu vòng đầu xa bằng một thiết bị đo.


Hình 7 - Cấu hình đo trễ
Trạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.

Kích thích: Thiết bị đo phát tín hiệu VC với mẫu bit đặc biệt, có chu kỳ lặp lại lớn hơn trễ vòng đưa vào một khe thời gian xác định. Các lớp chủ (Server) phải tuân thủ các yêu cầu trong chuẩn TCN 68-173:1998Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giao diện quang cho thiết bị kết nối mạng SDH [10] và mục 3.5 TCN 68-175:1998 [11]và mục 2.5 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đặc tính điện/vật lý của các giao diện điện phân cấp số [11].

Giám sát: Trễ vòng giữa phát và thu của mẫu bit đặc biệt.

Kết quả: Trễ vòng sau khi đã trừ trễ tại thiết bị đo đấu vòng phải nhỏ hơn hoặc bằng hai lần độ trễ quy định trong 2.1.2.

CHÚ THÍCH: Phép đo này giả định là cả hai hướng phát và thu cùng định tuyến trên một đường truyền. Trên thực tế không thực hiện phép đo trễ truyền dẫn theo từng hướng riêng biệt.


3.2.3. Phát tín hiệu chỉ thị cảnh báo (AIS)


Mục đích: Để đánh giá sự phù hợp các yêu cầu về phát tín hiệu AIS như đã quy định trong 2.2.1, 2.3.1, 2.4.1 và 2.5.1.

Cấu hình đo: Thiết bị đo kết nối với cả 2 đầu của kênh thuê riêng (xem Hình 8). Mỗi hướng nên được đo kiểm độc lập.

CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng cấu hình đo như Hình 6.



Hình 8 - Cấu hình đo kiểm phát AIS và lỗi
Trạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.

Kích thích: Thiết bị đo phát tín hiệu VC với tải TSSx như chuẩn EN 300 417-4-1 [3] đưa vào một khe thời gian xác định. Các lớp chủ (Server) phải tuân thủ các yêu cầu trong tiêu chuẩn EN 301 165 [4]. Thiết bị đo tạo ra các chuỗi sự kiện sai hỏng sau: Mất tín hiệu (LOS), Mất khung( LOF), AU4-AIS và Mất con trỏ AU4 (LOP). Ngoài ra, đối với luồng VC bậc thấp hơn các chuỗi sự kiện sai hỏng sau cũng được phát: Không tương hợp về bộ nhận dạng vết của VC-4 (TIM), Không tương hợp tải VC-4 (PLM) và Mất đa khung (LOM) (chỉ đối với VC-2 và VC-12).

Giám sát: Đơn vị giám sát (The Administrative Unit (AU)/ đơn vị nhánh Tributary Unit (TU) của VC.

Kết quả: Đối với kết nối VC-4, tín hiệu AU4-AIS phải có khi phát hiện có một sai hỏng. Khi không còn sai hỏng, thì tín hiệu AU4-AIS phải được thay bằng tín hiệu bình thường. Đối với các kết nối VC bậc thấp, tín hiệu TU-AIS phải có khi phát hiện có một sai hỏng. Khi không còn sai hỏng, tin hiệu TU-AIS phải được thay bằng tín hiệu bình thường.

3.2.4. Đặc tính lỗi


Mục đích: Để đánh giá sự phù hợp các yêu cầu về lỗi như đã quy định trong 2.2.2, 2.3.2, 2.4.2 và 2.5.2.

Cấu hình đo: Thiết bị đo kết nối với cả 2 đầu của kênh thuê riêng (xem Hình 9). Mỗi hướng nên được đo kiểm độc lập.


Hình 9 - Cấu hình đo đặc tính lỗi
Trạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.

Kích thích: Thiết bị đo phát tín hiệu VC với tải TSSx như trong tiêu chuẩn EN 300 417-4-1 [3] vào khe thời gian xác định. Các lớp chủ (Server) phải tuân thủ các yêu cầu trong chuẩn TCN 68-173:1998 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giao diện quang cho thiết bị kết nối mạng SDH [10] mục 2.5 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đặc tính điện/vật lý của các giao diện điện phân cấp số [11]và mục 3.5 TCN 68-175:1998 [11]. Tín hiệu thử (lớp đoạn và lớp luồng) phải có định thời trong dải tần số danh định đặt ± 4,6 ppm. (Tần số danh định được tham chiếu chuẩn tới tần số UTC).

Giám sát: a) Số giây bị lỗi;

b) Số giây bị lỗi nghiêm trọng;

c) Số lỗi khối nền.

Kết quả: Khi giám sát kênh thuê riêng đang hoạt động hoặc giám sát kênh đã được ngắt ra để thực hiện đo kiểm, thì số giây bị lỗi, số giây bị lỗi nghiêm trọng và số lỗi khối nền phải nhỏ hơn mức chỉ tiêu qui định trong 2.2.2, 2.3.2, 2.4.2 và 2.5.2.

CHÚ THÍCH: Nếu các yêu cầu phù hợp ngay trong lần đo liên tục 24 giờ thứ nhất, thì không cần thiết đo tiếp cho lần đo thứ hai 24 giờ sau .

Yêu cầu như theo Phụ lục A


Каталог: files -> vppweb -> dvbcvt -> vbtw
vbtw -> Qcvn 7: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giao diện quang cho thiết bị KẾt nối mạng sdh national technical regulation
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 01/2005/QĐ-bbcvt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 36/2006/QĐ-bbcvt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ thông tin và truyềN thông số: 07/2009/tt-btttt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 07/2006/QĐ-bbcvt
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 34/2006/QĐ-bbcvt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> Qcvn 21: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về YÊu cầu chung đỐi với thiết bị ĐẦu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử DỤng kênh thuê riêng tốC ĐỘ 2048 kbit/S
vbtw -> BỘ BƯu chinh viễn thôNG
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 27/2006/QĐ-bbcvt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ thông tin và truyềN thông quy hoạch kênh tần số VÔ tuyếN ĐIỆn của việt nam cho các nghiệp vụ CỐ ĐỊnh và LƯU ĐỘng mặT ĐẤT

tải về 392 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương