Qcvn 4: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lưỢng kênh thuê riêng sdh


QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝui định về quản lý



tải về 392 Kb.
trang6/8
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích392 Kb.
#9035
1   2   3   4   5   6   7   8

4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝui định về quản lý


Phần này cần được ban soạn thảo chỉnh sửa theo qui định

Đối tượng của quy chuẩn kỹ thuật được quản lý bằng hình thức công bố hợp quy dựa theo kết quả tự đánh giá trên cơ sở kết quả đo kiểm của Phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc kết quả đo kiểm của Phòng thử nghiệm được công nhận.

4.1. Phương thức kiểm tra: Các quy định về kiểm tra sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường (ví dụ như kiểm tra thường xuyên, kiểm tra đột xuất, thủ tục và cách thức kiểm tra...).

Phương thức đánh giá sự phù hợp



Việc đánh giá sự phù hợp được thực hiện theo một trong các phương thức sau đây:

  • Phương thức 1: thử nghiệm mẫu điển hình;

  • Phương thức 2: thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất, giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường;

  • Phương thức 3: thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;

  • Phương thức 4: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;

  • Phương thức 5: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;

  • Phương thức 6: đánh giá và giám sát hệ thống quản lý;

  • Phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hoá;

  • Phương thức 8: thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hoá.

Các kênh thuê riêng SDH tốc độ 155 Mbit/s và 622 Mbit/s được dùng trên tuyến truyền dẫn kết nối mạng giữa các doanh nghiệp viễn thông hoặc được dùng để cung cấp dịch vụ kênh thuê riêng tới đầu cuối khách hàng phải tuân thủ các quy định kỹ thuật và phương pháp đo kiểm nêu tại Quy chuẩn này.

4.2. Các kênh thuê riêng SDH được dùng để kết nối trong nội bộ mạng của một doanh nghiệp viễn thông không bắt buộc phải tuân thủ các quy định nêu tại Quy chuẩn này.

4.3. Trong trường hợp các doanh nghiệp viễn thông đạt được các thoả thuận kết nối mạng khác với Quy chuẩn này, các nội dung khác này phải được nêu rõ trong thoả thuận kết nối. Các doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan.



5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN


45.1. Các doanh nghiệp viễn thông khi thoả thuận kết nối và đấu nối với mạng viễn thông của doanh nghiệp khác qua kênh thuê riêng SDH và các doanh nghiệp cung cấp kênh thuê riêng tới khách hàng phải đảm bảo chất lượng kênh thuê riêng phù hợp với Quy chuẩn này.

54.2. Trong trường hợp có tranh chấp về kết nối mạng hoặc tranh chấp về quyền lợi của khách hàng sử dụng kênh thuê riêng, các doanh nghiệp phải kiểm tra chất lượng tuyến kết nối SDH theo Quy chuẩn này và sử dụng Quy chuẩn này làm cơ sở kỹ thuật để giải quyết tranh chấp.



6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN


65.1. Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai quản lý kết nối mạng viễn thông và cung cấp kênh thuê riêng của các doanh nghiệp theo Quy chuẩn này.

65.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.


Phụ lục A (Qui định): Phương pháp đo kiểm

A.1 Giới thiệu chung

Phụ lục này mô tả các nguyên tắc đo để xác định mức độ đáp ứng của kênh kết nối đối với các yêu cầu nêu trong qui chuẩn. Phụ lục này không chỉ ra các trường hợp cụ thể nào các bài đo cần được thực hiện

Phụ lục này không quy định chi tiết đến việc thực hiện các phép đo kiểm cũng như chi tiết về độ chính xác của thiết bị đo và sai số kỹ thuật của máy đo. Các giá trị về độ chính xác và dung sai này khi được chỉ rõ theo cách không liên quan đến phương pháp thực hiện đo kiểm và phải nằm trong giới hạn cho phép

Các cấu hình đo kiểm cho ở trên không nói về việc thao tác thiết bị đo hoặc sắp xếp quá trình đo hay việc sử dụng các thiết bị đo cụ thể. Tuy nhiên, bất kỳ một cấu hình đo cụ thể nào được sử dụng sẽ chỉ rõ các điều kiện đo trong mục “Trạng thái kênh thuê riêng”, “kích thích” và “giám sát” cho từng phép đo đơn lẻ.

Thiết bị đo là một hay nhiều máy đo phải có khả năng tạo tín hiệu kích thích và khả năng giám sát tín hiệu thu được từ giao diện mạng lưới.

A.1.1 Kết nối thiết bị

Việc đo kiểm sẽ được thực hiện tại điểm kết cuối mạng (NTP) xác định, phù hợp với các yêu cầu quy định trong Qui chuẩn này.

A.2 Phương pháp đo

Một lần đo có thể đo được nhiều thông số. Phạm vi của mỗi phép đo được xác định trong phần “Mục đích”

A.2.1 Dung sai định thời, khả năng truyền tải và tính đối xứng của kênh thuê riêng

Mục đích: Để đánh giá sự phù hợp các yêu cầu về định thời của kênh thuê riêng VC ( mục 2.1.1), Rung pha (mục 2.1.3), Khả năng truyền tải thông tin và Tính đối xứng (mục 2.2.1, 2.3.1, 2.4.1 và 2.5.1).

Cấu hình đo: Thiết bị đo kết nối với kênh thuê riêng như trong hình A.1. Kênh thuê riêng nên được được đấu vòng đầu xa bằng một thiết bị đo.

Chú ý: Đấu vòng vật lý có thể được sử dụng trong trường hợp kênh thuê riêng sử dụng cùng khe thời gian cho cả phía phát (TX) và thu (RX)

Hình A.1 Cấu hình đo Dung sai định thời, Rung pha, Khả năng truyền tin và Tính đối xứng

Trạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.

Kích thích: Thiết bị đo phát tín hiệu VC tại khe thời gian xác định, với tải có cấu trúc tín hiệu thử 1,3, hoặc 4 (TSSx) như trong tiêu chuẩn EN 300 417-4-1 [3]. Các lớp chủ ( Server) phải tuân thủ các yêu cầu trong chuẩn TCN 68-173:1998 [10] và mục 3.5 TCN 68-175:1998 [11] . Tín hiệu thử ( lớp đoạn và lớp luồng) phải đặt được tại:


Каталог: files -> vppweb -> dvbcvt -> vbtw
vbtw -> Qcvn 7: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giao diện quang cho thiết bị KẾt nối mạng sdh national technical regulation
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 01/2005/QĐ-bbcvt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 36/2006/QĐ-bbcvt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ thông tin và truyềN thông số: 07/2009/tt-btttt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 07/2006/QĐ-bbcvt
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 34/2006/QĐ-bbcvt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> Qcvn 21: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về YÊu cầu chung đỐi với thiết bị ĐẦu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử DỤng kênh thuê riêng tốC ĐỘ 2048 kbit/S
vbtw -> BỘ BƯu chinh viễn thôNG
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 27/2006/QĐ-bbcvt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ thông tin và truyềN thông quy hoạch kênh tần số VÔ tuyếN ĐIỆn của việt nam cho các nghiệp vụ CỐ ĐỊnh và LƯU ĐỘng mặT ĐẤT

tải về 392 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương