1. QUY ĐỊNH CHUNG 1. Qui định chung 1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quiy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy địnhbao gồm các chỉ tiêu chất lượng chođối với kênh thuê riêng kết nối mạng cấu trúc theo phân cấp số đồng bộ (SDH), bao gồm . các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp đo cho kết nối kênh thuê riêng hai chiều và đối xứng của các công ten nơ ảo VC, tức là các VC-4, VC-3, VC-2 và VC-12.
Quiy chuẩn này áp dụng cho các kênh thuê riêng SDH, bao gồm cả một phần kênh thuê riêng, mà khi thiết lập hay giải phóng không yêu cầu có bất cứ trao đổi giao thức nào hay có sự câan thiệp nào khác tại NTP.
Kết nối được xác định hiện hữu thông qua các giao diện tại các điểm kết cuối mạng (NTP) và bao gồm bất cứ thiết bị nào cung cấp NTP. Cùng với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đặc tính điện/vật lý của các giao diện điện phân cấp số, Quiy chuẩn này đưa ra các yêu cầu chất lượng kênh thuê riêng cung cấp cho khách hàng.
Qui chuẩn này là cơ sở để Cơ quan quản lý Nhà nước thực hiện việc quản lý chất lượng kênh thuê riêng cấu trúc theo phân cấp số đồng bộ (SDH) do các doanh nghiệp cung cấp kênh thuê riêng như được định nghĩa tại mục 3.1 cung cấp theo các quy định về quản lý chất lượng bưu chính, viễn thông. Qui chuẩn này là cơ sở cho doanh nghiệp đánh giá chất lượng kênh thuê riêng SDH . Qui chuẩn này là sở cứ cho các yêu cầu về chất lượng trong việc kết nối kênh thuê riêng SDH trước khi đưa vào khai thác và sử dụng. 1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng chođối với các doanh nghiệp cung cấp kênh thuê riêng SDH tốc độ 155 Mbit/s và 622 Mbit/s và các doanh nghiệp thiết lập hạ tầng mạng viễn thông sử dụng kênh thuê riêng SDH để kết nối mạng với doanh nghiệp khác.
Qui chuẩn này bao gồm các yêu cầu kỹ thuật và các phương pháp đo cho kết nối kênh thuê riêng hai chiều và đối xứng của các công tennơ ảo VC, tức là các VC-4, VC-3, VC-2 và VC-12. Kết nối được xác định hiện hữu thông qua các giao diện tại các điểm kết cuối mạng (NTP) và bao gồm bất cứ thiết bị nào cung cấp NTP. Cùng với tiêu chuẩn TCN 68-173:1998 và TCN 68-175:1998 xác định điểm giao diện mạng và đầu cuối, qui chuẩn này đưa ra các yêu cầu dịch vụ kênh thuê riêng cung cấp cho khách hàng Qui chuẩn này áp dụng cho các kênh thuê riêng, bao gồm cả một phần kênh thuê riêng, mà khi thiết lập hay giải phóng nó không yêu cầu có bất cứ trao đổi giao thức nào hay có sự cân thiệp nào khác tại NTP. Qui chuẩn này bao gồm cả các phép đo kiểm tuân thủ theo các yêu cầu kênh thuê riêng. Qui chuẩn này không bao gồm chi tiết liên quan đến thực hiện đo kiểm. 1.3.. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn cần được cập nhật bản mới nhất hoặc thay thế. Ngoại trừ, các tài liệu viện dẫn chỉ rõ cụ thể năm và phiên bản...
[1] EN 300 417-2-1: "Transmission and Multiplexing (TM); Generic requirements of transport functionality of equipment; Part 2-1: Synchronous Digital Hierarchy (SDH) and Plesiochronous Digital Hierarchy (PDH) physical section layer functions".
[2] EN 300 417-3-1: "Transmission and Multiplexing (TM); Generic requirements of transport functionality of equipment; Part 3-1: Synchronous Transport Module-N (STM-N) regenerator and multiplex section layer functions".
[3] EN 300 417-4-1: "Transmission and Multiplexing (TM); Generic requirements of transport functionality of equipment; Part 4-1: Synchronous Digital Hierarchy (SDH) path layer functions".
[4] EN 301 165: "Transmission and Multiplexing (TM); Synchronous Digital Hierarchy (SDH): SDH leased lines; Network and terminal interface presentation".
[5] ITU-T Recommendation G.826 (1996): "Error performance parameters and objectives for
international, constant bit rate digital paths at or above the primary rate".
[6] EN 300 417-1-1: "Transmission and Multiplexing (TM); Generic requirements of transport
functionality of equipment; Part 1-1: Generic processes and performance".
[7] EN 300 462-2: "Transmission and Multiplexing (TM); Generic requirements for synchronization networks; Part 2: Synchronization network architecture".
[8] ITU-T Recommendation M.2100 (1995): "Performance limits for bringing-into-service and
maintenance of international digital paths, sections and transmission systems".
[9] QCVN 3:2010/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lỗi bit của các đường truyền dẫn số
TCN 68-164:1997 Lỗi bít và rung pha của các đường truyền dẫn số - Yêu cầu kỹ thuật và Quy trình đo kiểm.
[10] QCVN 7:2010/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giao diện quang cho thiết bị kết nối mạng SDH
TCN 68-173:1998 Giao diện quang cho các thiết bị và hệ thống truyền dẫn SDH - Yêu cầu kỹ thuật.
[11] QCVN 2:2010/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đặc tính điện/vật lý của các giao diện điện phân cấp số
[12] Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung pha và trôi pha của các đường truyền dẫn số
TCN 68-175:1998 Các giao diện điện phân cấp số - Yêu cầu kỹ thuật.
[12]
[13] TCVN 8073:2009, Mạng viễn thông - Đặc tính kỹ thuật của đồng hồ chuẩn sơ cấp
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1. Kênh thuê riêng (leased lines)
Phương tiện viễn thông của mạng viễn thông công cộng cung cấp các đặc tính truyền dẫn xác định giữa các điểm kết cuối mạng và không bao gồm các chức năng chuyển mạch mà người sử dụng có thể điều khiển được (ví dụ chuyển mạch theo yêu cầu).
1.4.2. Doanh nghiệp cung cấp kênh thuê riêng (leased line provider)
Doanh nghiệp cung cấp hạ tầng mạng được phép cung cấp kênh thuê riêng.
1.4.3. Người sử dụng (user)
Cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc nước ngoài sử dụng kênh thuê riêng SDH.
1.4.4. Điểm kết cuối mạng (Network Termination Point - NTP)
Tất cả các kết nối vật lý và các thông số kỹ thuật của chúng tạo thành một phần của mạng viễn thông công cộng, cần thiết cho việc truy nhập và truyền tin có hiệu quả qua mạng viễn thông đó.
1.4.5. Lớp (layer)
Khái niệm được sử dụng để cho phép chức năng mạng truyền tải được mô tả phân cấp theo các mức kế tiếp nhau; mỗi lớp có chức năng tạo và truyền tải " thông tin đặc trưng" của riêng nó.
1.4.6. Lớp khách/chủ (client/server layer)
Bất kỳ 2 lớp mạng liền kề đều có mối liên hệ khách/chủ. Mỗi lớp mạng truyền tải cung cấp phương tiện truyền tải cho lớp trên và sử dụng phương tiện truyền tải ở lớp dưới. Lớp cung cấp phương tiện truyền tải gọi là lớp chủ, lớp sử dụng phương tiện truyền tải gọi là lớp khách.
1.4.7. Chỉ báo sai hỏng đầu xa (Remote Defect Indication - RDI)
Tín hiệu truyền đạt trạng thái sai hỏng của thông tin đặc trưng nhận được bởi chức năng kết cuối trail phía thu gửi trở lại phần tử mạng có chức năng kết cuối trail phía phát.
1.4.8. Chỉ báo lỗi đầu xa (Remote Error Indication - REI)
Tín hiệu truyền đạt chính xác hay làm tròn số vi phạm mã phát hiện lỗi (được phát hiện bởi chức năng kết cuối trail phía thu) và được gửi trở lại tới phần tử mạng có chức năng kết cuối trail phía phát.
1.4.9. AU-4-AIS
Tín hiệu STM-n trong đó toàn bộ nội dung của khối Administrative Unit 4 (AU-4) có giá trị logic là "1".
1.4.10. TU-m-AIS
Tín hiệu STM-N trong đó toàn bộ nội dung của TU-m có giá trị là "1".
1.4.11. Thông tin đặc trưng (Characteristic Information - CI)
Tín hiệu có tốc độ và định dạng nhất định, được truyền trong và giữa các mạng con, và được gửi đến chức năng thích ứng để truyền tải nhờ mạng lớp chủ.
1.4.12. Trail
Một thực thể truyền tải bao gồm một cặp “ trail đơn hướng” có khả năng chuyển tải đồng thời thông tin theo hai hướng đối diện giữa các đầu vào và đầu ra tương ứng. (G.805).
1.4.13. Trail đơn hướng (unidirectional trail)
Một thực thể truyền tải chịu trách nhiệm chuyển tải thông tin từ đầu vào của nguồn phát kết cuối trail đến đầu ra của nhận kết cuối trail. Tính toàn vẹn của chuyển tải được giám sát và được tạo bằng cách kết hợp các chức năng kết cuối trail và một kết nối mạng.
Mạch: là một trail trong mạng lớp mạch.
Luồng: là một trail trong mạng lớp luồng VC-n.
Đoạn: là một trail trong mạng lớp đoạn (ghép kênh hay đoạn lặp).
1.4.14. Điểm kết nối (Connection Point - CP)
Điểm tại đó đầu ra của một " kết cuối trail phía phát" hoặc một “kết nối” được gắn với đầu vào của một “kết nối” khác, hoặc tại đó đầu ra của một "kết nối" được gắn với đầu vào của một "kết cuối trail phía thu". Điểm kết nối được đặc trưng bởi thông tin chuyển qua nó. Một điểm kết nối hai hướng được tạo bởi cặp kết nối có quan hệ và ngược chiều nhau.
1.4.15. Sai hỏng (defect)
Mật độ bất thường đạt đến mức làm ngắt khả năng thực hiện chức năng được yêu cầu. Các sai hỏng được sử dụng như là đầu vào của "quản lý năng lực", kiểm soát các hoạt động hậu quả , và xác định nguyên nhân sự cố.
b1.5. Ký hiệu
Q quy chuẩn này sử dụng các ký hiệu biểu đồ sau cho các chức năng thích ứng, kết cuối và kết nối (được coi là các chức năng cơ bản) được trích từ tiêu chuẩn EN 300 417-1-1 [6] và được minh hoạ như Hình 1.
Các chức năng thích ứng từ lớp chủ Y đến lớp khách Z
Thu
Phát
Hai hướng
Thu
Phát
Hai hướng
Các chức năng kết cuối trail ở lớp Y
Các chức năng kết nối tại lớp Y
Chức năng kết cuối trail ở lớp Y và chức năng thích ứng đến lớp Z
CHÚ THÍCH: cNếu các ký hiệu trên khi sử dụng trong trường hợp tổng quát, tức là không chỉ rõ cho lớp cụ thể nào, thì không ghi rõ các tên lớp Y và Z. Khi đó các ký hiệu này có thể được thay bằng loại hàm hoặc lớp cụ thể nào, chẳng hạn như giám sát, bảo vệ.
Hình 1 - Các qui ước về sơ đồ và ký hiệu
1.6. Chữ viết tắt
A
|
Adaptation function
|
Chức năng thích ứng
|
AI
|
Adapted Information
|
Thông tin được thích ứng
|
AIS
|
Alarm Indication Signal
|
Tín hiệu chỉ thị cảnh báo
|
AU
|
Administrative Unit
|
Đơn vị giám sát
|
AU-n
|
Administrative Unit, level n
|
Đơn vị giám sát, mức n
|
BBE
|
Background Block Error
|
Lỗi khối nền
|
BBER
|
Background Block Error Ratio
|
Tỉ lệ lỗi khối nền
|
BIP
|
Bit Interleaved Parity
|
Chẵn lẻ luân phiên theo bit
|
BIP-N
|
Bit Interleaved Parity, width N
|
Chẵn lẻ luân phiên theo bit, độ rộng N
|
C
|
Connection function
|
Chức năng kết nối
|
CI
|
Characteristic Information
|
Thông tin đặc trưng
|
CP
|
Connection Point
|
Điểm kết nối
|
EMC
|
Electromagnetic Compatibility
|
Tương thích điện từ
|
ES
|
Errored Second
|
Giây bị lỗi
|
ES1
|
STM-1 Electrical Section
|
Mức đoạn STM-1 điện
|
LOF
|
Loss Of Frame
|
Mất khung
|
LOM
|
Loss Of Multiframe
|
Mất đa khung
|
LOP
|
Loss Of Pointer
|
Mất con trỏ
|
LOS
|
Loss Of Signal
|
Mất tín hiệu
|
MS
|
Multiplex Section
|
Đoạn ghép kênh
|
MS1
|
STM-1 Multiplex Section
|
Đoạn ghép kênh STM-1
|
MS4
|
STM-4 Multiplex Section
|
Đoạn ghép kênh STM-4
|
NE
|
Network Element
|
Phần tử mạng
|
NNI
|
Network Node Interface
|
Giao diện nút mạng
|
NT
|
Network Termination
|
Kết cuối mạng
|
NTP
|
Network Termination Point
|
Điểm kết cuối mạng
|
OS
|
Optical Section
|
Mức đoạn quang
|
OS1
|
STM-1 Optical Section
|
Mức đoạn quang STM-1
|
OS4
|
STM-4 Optical Section
|
Mức đoạn quang STM-4
|
PDH
|
Plesiochronous Digital Hierarchy
|
Phân cấp số cận đồng bộ
|
PLM
|
PayLoad Mismatch
|
Không tương hợp về tải
|
RDI
|
Remote Defect Indication
|
Chỉ báo sai hỏng đầu xa
|
REI
|
Remote Error Indication
|
Chỉ báo lỗi đầu xa
|
RI
|
Remote Information
|
Thông tin đầu xa
|
RX
|
Receive
|
Bộ thu
|
S12
|
VC-12 path layer
|
Lớp luồng VC-12
|
S2
|
VC-2 path layer
|
Lớp luồng VC-2
|
S3
|
VC-3 path layer
|
Lớp luồng VC-3
|
S4
|
VC-4 path layer
|
Lớp luồng VC-4
|
SDH
|
Synchronous Digital Hierarchy
|
Phân cấp số đồng bộ
|
SES
|
Severely Errored Second
|
Giây bị lỗi nghiêm trọng
|
SF
|
Signal Fail
|
Hỏng tín hiệu
|
Sk
|
Sink
|
Thu nhận
|
So
|
Source
|
Nguồn
|
SSF
|
Server Signal Fail
|
Hỏng tín hiệu lớp Server
|
STM
|
Synchronous Transport Module
|
Mô đun truyền tải đồng bộ
|
STM-N
|
Synchronous Transport Module, level N
|
Mô đun truyền tải đồng bộ mức N
|
TE
|
Terminal Equipment
|
Thiết bị đầu cuối
|
TIM
|
Trace Identifier Mismatch
|
Không tương hợp bộ xác định vết
|
TSF
|
Trail Signal Fail
|
Hỏng tín hiệu trail
|
TSS
|
Test Signal Structure
|
Cấu trúc tín hiệu thử
|
TSSx
|
Test Signal Structure 1, 3 or 4
|
Cấu trúc tín hiệu thử 1, 3 hay 4
|
TT
|
Trail Termination function
|
Chức năng kết cuối trail
|
TTP
|
Trail Termination Point
|
Điểm kết cuối trail
|
TU
|
Tributary Unit
|
Đơn vị nhánh
|
TU-m
|
Tributary Unit, level m
|
Đơn vị nhánh, mức n
|
TX
|
Transmit
|
Phát
|
UNEQ
|
Unequipped
|
Không cấp tín hiệu
|
UTC
|
Universal Time Co-ordinated
|
Hệ thời gian phối hợp toàn cầu
|
VC
|
Virtual Container
|
Công ten nơ ảo
|
VC-n
|
Virtual Container, level n
|
Công ten nơ ảo, mức n
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |