2.3. Các yêu cầu kỹ thuật cho kết nối kênh thuê riêng VC-3 2.3.1. Khả năng truyền tải thông tin
Yêu cầu: Kênh thuê riêng phải có khả năng truyền tải hoàn toàn trong suốt VC-3 hai hướng ngoại trừ byte N1. Cấu trúc của một VC-3 được chỉ như trong Hình 3. Các byte của một VC-3 được truyền với tần số 8 kHz, tức là độ dài khung là 125 µs.
Khi có một sai hỏng xảy ra:
-
dọc theo kết nối kênh thuê riêng; hoặc
-
tại đầu vào của kênh thuê riêng (xem EN 301 165 [4]);
thì tín hiệu TU3-AIS phải có tại đầu ra phía đầu xa.
Tải VC-3
(9 x 84 byte)
CHÚ THÍCH: Nội dung của byte B3 có thể thay đổi do các quá trình giám sát kết nối chuyển tiếp. Tính toàn vẹn của thông tin chẵn lẻ của byte B3 được duy trì suốt dọc kênh thuê riêng.
Hình 3 - Cấu trúc của VC-3
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.3.2.1 và A.3.2.3.
2.3.2. Đặc tính lỗi
Yêu cầu: Kênh thuê riêng VC-3 đang hoạt động cũng như kênh thuê riêng được ngắt ra để đo kiểm lỗi, phải đáp ứng yêu cầu về lỗi như Bảng 2 sau.
Bảng 2 - Chỉ tiêu lỗi trong 24 giờ kiểm tra đối với khối có độ dài 6 120 bit (VC-3)
Thông số đặc tính lỗi
|
Mặt đất
|
Vệ tinh
|
Tỉ lệ
(trung bình)
|
S1 (*)
|
Tỉ lệ
(trung bình)
|
S1 (*)
|
ES
|
0,0375
|
≤ 3 126 giây
|
0,059
|
≤ 4 912 giây
|
SES
|
0,001
|
≤ 68 giây
|
1,56 × 10-3
|
≤ 112 giây
|
BBE
|
1,0 × 10-4
|
≤ 68 594 khối
|
1,56 × 10-4
|
≤ 107 170 khối
|
CHÚ THÍCH: (*) Ngưỡng S1 được định nghĩa trong B.A.4
|
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.3.2.4.
2.4. Các yêu cầu kỹ thuật cho kết nối kênh thuê riêng VC-2 2.4.1. Khả năng truyền tải thông tin
Yêu cầu: Kênh thuê riêng phải có khả năng truyền tải hoàn toàn trong suốt VC-2 hai hướng ngoại trừ byte N1. Cấu trúc của một VC-2 được chỉ như trong Hình 4. Các byte của một VC-2 được truyền với tần số 2 kHz, tức là độ dài khung là 500 µs.
Khi có một sai hỏng sảy ra:
-
dọc theo kết nối kênh thuê riêng; hoặc
-
tại đầu vào của kênh thuê riêng (xem EN 301 165 [4]);
thì tín hiệu TU2-AIS phải có tại đầu ra phía đầu xa.
Tải VC-2
(106 byte)
Tải VC-2
(106 byte)
Tải VC-2
(106 byte)
Tải VC-2
(106 byte)
CHÚ THÍCH: Nội dung của byte V5 [1,2] có thể thay đổi do các quá trình giám sát kết nối chuyển tiếp. Tính toàn vẹn của thông tin chẵn lẻ của byte B3 được duy trì suốt dọc kênh thuê riêng.
Hình 4 - Cấu trúc của VC-2
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.3.2.1 và A.3.2.3.
2.4.2. Đặc tính lỗi
Yêu cầu: Kênh thuê riêng VC-2 đang hoạt động cũng như kênh thuê riêng được ngắt ra để đo kiểm lỗi, phải đáp ứng yêu cầu về lỗi như Bảng 3.
Bảng 32- Chỉ tiêu lỗi trong 24 giờ kiểm tra đối với khối có độ dài 3 424 bit (VC-2)
Thông số đặc tính lỗi
|
Mặt đất
|
Vệ tinh
|
Tỉ lệ
(trung bình)
|
S1 (*)
|
Tỉ lệ
(trung bình)
|
S1 (*)
|
ES
|
0,025
|
≤ 2 067 giây
|
0,039
|
≤ 3 254 giây
|
SES
|
0,001
|
≤ 68 giây
|
1,56 × 10-3
|
≤ 112 giây
|
BBE
|
1,0 × 10-4
|
≤ 17 017 khối
|
1,56 × 10-4
|
≤ 26 628 khối
|
CHÚ THÍCH: (*) Ngưỡng S1 được định nghĩa trong B.A.4
|
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.3.2.4.
2.5. Các yêu cầu kỹ thuật cho kết nối kênh thuê riêng VC-12 2.5.1. Khả năng truyền tải thông tin
Yêu cầu: Kênh thuê riêng phải có khả năng truyền tải hoàn toàn trong suốt VC-12 hai hướng ngoại trừ byte N2. Cấu trúc của một VC-12 được chỉ như trong Hình 5. Các byte của một VC-12 được truyền với tần số 2 kHz, tức là độ dài khung là 500 µs.
Khi có một sai hỏng xảy ra:
-
dọc theo kết nối kênh thuê riêng; hoặc
-
tại đầu vào của kênh thuê riêng (xem EN 301 165 [4]);
thì tín hiệu TU12-AIS phải có tại đầu ra phía đầu xa.
CHÚ THÍCH: Nội dung của byte V5 [1,2] có thể thay đổi do các quá trình giám sát kết nối chuyển tiếp. Tính toàn vẹn của thông tin chẵn lẻ của byte BIP-2 được duy trì suốt dọc kênh thuê riêng.
Hình 45 - Cấu trúc của VC-12
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.3.2.1 và A.3.2.3.
2.5.2. Đặc tính lỗi
Yêu cầu: Kênh thuê riêng VC-12 đang hoạt động cũng như kênh thuê riêng được ngắt ra để đo kiểm lỗi, phải đáp ứng yêu cầu về lỗi như Bảng 4 sau.
Bảng 24 - Chỉ tiêu lỗi trong 24 giờ kiểm tra đối với khối có độ dài 1 120 bit (VC-12)
Thông số đặc tính lỗi
|
Đất liền
|
Vệ tinh
|
Tỉ lệ
(Trung bình)
|
S1 (1)
|
Tỉ lệ
(trung bình)
|
S1 (1)
|
ES
|
0,02
|
≤ 1 645 giây
|
0,031
|
≤ 2 592 giây
|
SES
|
0,001
|
≤ 68 giây
|
1,56 × 10-3
|
≤ 112 giây
|
BBE (2)
|
1,0 × 10-4
|
≤ 17 017 khối
|
2,34 × 10-4
|
≤ 26 628 khối
|
CHÚ THÍCH 1: Ngưỡng S1 được định nghĩa trong B.A.4.
CHÚ THÍCH 2: Phiên bản năm 1996 của kKhuyến nghị ITU-T G.826 [5] đã thay BBER từ 3 × 10-4 đến 2 × 10-4 .
|
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.3.2.4.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |