CHƯƠNG 3: CƠ CẤU VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
Hướng dẫn bài số 1:
a) Áp dụng công thức k = d/(P(1-F))
Trong đó d = 8% x 100; F= 9/100 = 0,09; P = 100
b) Áp dụng công thức: k = d1/(Po(1-F)) + g
Trong đó: Po = 75; g = 0; d1 = 9,8; F = 0
c) Áp dụng công thức: k = d1/(Po(1-F)) + g
Trong đó: Po = 50, g = 8%, d1 = 2,8; F = 6/50 =0,12
Hướng dẫn bài số 2
Tổng nguồn vốn: 500 + 600 + 1.000 = 2.100 trđ
Tỷ trọng từng nguồn vốn:
Trái phiếu: 500/2.100
Vay ngân hàng: 600/2.100
Vốn cổ phiếu thường: 1.000/2.100
Đối với vốn nợ vay quy về sau thuế, theo công thức: kst= kd x (1-T)
Trong đó: Đối với trái phiếu kd = 15%; Đối với vay ngân hàng kd = 13%, T=25%
Áp dụng công thức tính chi phí sử dụng vốn bình quân. Chú ý chi phí nợ là sau thuế.
Hướng dẫn bài số 3:
Chi phí sử dụng vốn bình quân:
[10% x1.500/3.000] + (18% x 300/3.000) + [12%x(1-25%) x 1.200/3.000] = 10,4%
Hướng dẫn bài số 4:
- Lãi suất vay là12,5%/năm và chi phí sử dụng nợ vay sau thuế là 9,375%
Hướng dẫn bài số 5:
a) 12,75% b) 12,95%
Hướng dẫn bài số 6: WACC = 16,6%
Hướng dẫn bài số 7:
Lãi suất vay hằng năm là 18% và chi phí sử dụng nợ vay sau thuế là 13,5%
Hướng dẫn bài số 8: a/ 11,79% và b/ 11,93%
Hướng dẫn bài số 9: WACC = 14,88%
Hướng dẫn bài số 10:
-
Tính tổng nguồn vốn hiện có của công ty trong năm N
-
Tính tỷ trọng của từng nguồn vốn
-
Tính chi phí sử dụng vốn cổ phiếu thường = 24,55%
-
Tính chi phí sử dụng vốn cổ phiếu ưu đãi = 30%
-
Tính chi phí sử dụng vốn cổ phiếu thương mới phát hành = 21,62%
Thay vào công thức tính WACC = 22,51%
Hướng dẫn bài số 11:
Trước tiên ta tính cổ tức năm 1: D1 = Do x (1+g) = 5USDx(1+0,05) = 5,25$
Sau đó, áp dụng công thức ta có:
Kcpt = D1/Po + g = 5,25/60 + 5% = 13,75%
Vậy, chi phí sử dụng vốn cổ phần thường của công ty A hiện nay là 13,75%.
Hướng dẫn bài số 12:
Ta có tổng chi phí tính cho mỗi cổ phiếu thường mới phát hành là 5USD, bao gồm chi phí bán cổ phiếu dưới giá thị trường hiện tại là 3USD và chi phí phát hành là 2USD.
Áp dụng công thức với D1 = D0 x (1+g) = 5,25USD và g = 5%, ta có:
chi phí sử dụng vốn đối với cổ phần thường mới phát hành là:
Kcpt mới phát hành = D1/ (Po – chi phí phát hành) +g = 5,25/(60-5) +5%
=
Hướng dẫn bài số 13:
Câu a/
Chi phí sử dụng vốn vay trái phiếu = 10% (1-25%)
Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi = 12% x100/100-5
Chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại = 12%
Câu b/ Tính WACC bằng cách thay số vào công thức
Hướng dẫn bài số 14:
- Tìm tổng nguồn vốn và tỷ trọng của từng nguồn vốn
- Thay vào công thức có WACC = 24,03%
Hướng dẫn bài số 15:
- Tìm tổng nguồn vốn và tỷ trọng của từng nguồn vốn
- Thay vào công thức có WACC = 19,55%
CHƯƠNG 4: VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Hướng dẫn bài số 1:
Câu 1: Khi xác định NG của các TSCĐ phải chú ý DN nộp thuế GTGT theo phương pháp nào.
- Khi DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì tiền thuế GTGT được tính vào NG của TSCĐ
- Khi DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì tiền thuế GTGT không được tính vào NG của TSCĐ
Các khoản thuế như thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) thì tính vào NG của TSCĐ.
Đáp án:
1/ - Trực tiếp: NGx = 53,2 trđ
- Khấu trừ: Ngx = 48,5 trđ
2/ - Trực tiếp: NGy = 147,6 trđ
- Khấu trừ: Ngy = 134,6 trđ
3/ - Trực tiếp: NGu = 306,5 trđ
- Khấu trừ: Ngy = 290 trđ
4/ - Trực tiếp: NGz = 616,875 trđ
- Khấu trừ: Ngz = 566,25 trđ
5/ - Trực tiếp: NGf = 505 trđ
- Khấu trừ: Ngf = 460 trđ
Hướng dẫn bài số 2:
-
Tính NG của thiết bị: NG = 70 trđ
-
Tính Tkh = 40%
-
Lập bảng khấu hao thiết bị để tính Mk cho từng năm (ĐVT: trđ)
Năm thứ
|
Mk
|
Mk lũy kế
|
Gci
|
1
|
28
|
28
|
42
|
2
|
16,8
|
44,8
|
25,2
|
3
|
10,08
|
54,88
|
15,12
|
4
|
7,56
|
62,44
|
7,56
|
5
|
7,56
|
70
|
0
|
Hướng dẫn bài số 3:
-
Tính NG của thiết bị, NG = 240 trđ
-
Trước khi nâng cấp: Mk = 24 trđ/năm
-
Sau khi nâng cấp, tính giá trị còn lại của thiết bị = 156 trđ;
-
Mk sau khi nâng cấp = 22,286 trđ/năm
Hướng dẫn bài số 4:
-
Tính NG của thiết bị , NG = 241,5 trđ suy ra Mk = 48,3 đ/m3
-
Lập bảng tính Mk của từng tháng
-
Tháng
|
Mk (ĐVT: 1.000 đồng)
|
1
|
2.415
|
2
|
2.511,6
|
3
|
2.608,2
|
4
|
2.898
|
5
|
3.042,9
|
6
|
3.139,5
|
- Tính Mk của 6 tháng bằng cách tính tổng Mk từ tháng 1 đến tháng 6.
Hướng dẫn bài số 5: Tính các chỉ tiêu sau: (ĐVT: trđ)
-
NGđ = 1.230 NGbqt = 360,5 NGbqg = 112,5
-
NGbqkh = 1.478 Mk = 177,36
Hướng dẫn bài số 6:
Câu 1: Tính các chỉ tiêu sau (ĐVT: trđ)
-
NGđ = 11.350 NGbqt = 355 NGbqg = 380 NGbq kh = 11.325
Suy ra Mk = 1.359
Câu 2: Tính các chỉ tiêu sau (ĐVT: trđ)
-
Doanh thu thuần = Số lượng sp tiêu thụ x giá bán chưa có thuế GTGT = 17.625
-
VCĐđ = 9.550 VCĐc = 8.750 VCĐbq = 9.150
Suy ra Hvcđ = 1,926 và Mđn = 0,51
Hướng dẫn bài số 7:
Câu 1: Tính các chỉ tiêu sau (ĐVT: trđ)
-
NGđ = 2.420 NGbqt = 332,5 NGbqg = 90 NGbq kh = 2.662,5
Suy ra Mk = 319,5
Câu 2: Tính các chỉ tiêu sau (ĐVT: trđ)
-
Htscđ = 1,1 VCĐđ = 1.500 Mkc = 1.143,5 và VCĐc = 1.606,5
VCĐbq = 1.553,25 Suy ra Hvcđ = 1,886 và Mđn = 0,53
Hướng dẫn bài số 8: (ĐVT: trđ)
Câu 1: Tính Vnc
-
Vbqo = 330 M1 = 1.518 Suy ra Vnc = 303,6
Câu 2: Áp dụng công thức để tính và kết quả như sau
Lo = 4 vòng; ko = 90 ngày L1 = 5 vòng; k1 = 72 ngày
Câu 3: Áp dụng công thức để tính và kết quả như sau
Vtktđ = -49,5 Vtktgđ = -26,4
Câu 4: Áp dụng công thức để tính và kết quả như sau
Mđno = 0,25 Mddn1 = 0,2
Hướng dẫn bài số 9: (ĐVT: trđ)
Câu 1: Tính Vnc
-
Vbqo = 578,75 Mo = 23.150 M1 = 27.780
-
Lo = 40 vòng suy ra ko = 9 ngày và k1 = 7,2 ngày suy ra t = -20%
Suy ra Vnc = 555,6
Câu 2: Áp dụng công thức để tính và kết quả như sau
Lo = 40 vòng; ko = 9 ngày L1 = 50 vòng; k1 = 7,2 ngày
Câu 3:Áp dụng công thức để tính và kết quả như sau
Vtktđ = -115,75 Vtktgđ = -138,9
Câu 4: Áp dụng công thức để tính và kết quả như sau
Mđno = 0,025 Mddn1 = 0,02
Hướng dẫn bài số 10: ĐVT: trđ
Câu 1: - Vbq0 = 367,5 suy ra Vnc = 330,75
- Mo = 3307,5
- Lo = 9 vòng suy ra L1 = 10 vòng suy ra M1 = 3307,5
Câu 2: Lo = 9 vòng; ko = 40 ngày L1 = 10 vòng; k1 = 36 ngày
Câu 3: Mđno = 0,111 và Mđn1 = 0,1
Hướng dẫn bài số 11:
Câu 1: ĐVT: trđ
-
F = 2.160 suy ra Fn = 6 Ndt = 50 ngày Vnlc = 300
-
Vvlp = 155,52 Vnhl = 108 Vpt = 64,8
Suy ra tổng vốn khâu dự trữ là 628,32
Câu 2: Áp dụng công thức và tính Vđc = 5.644,9 trđ
Hướng dẫn bài số 12: ĐVT: trđ
Câu 1: Các chỉ tiêu
- Vbqo = 600 - Mo = 6.000 Suy ra Lo = 10 vòng và ko = 36 ngày
- St = 160.300 sp - M1 = 9.618 - Vnc = 769,44
Suy ra L1 = 12,5 vòng và k1 = 30 ngày; Vtktđ = -550 và Vtktgđ = -192,36
Câu 2: Tvkd
- NGđ = 9.500; - NGt = 1.700; - NGbqt = 550; - NGg = 450
- NGbqg = 137,5; - NGc = 10.750; - NGbqkh = 9.912,5; Mk = 991,25
- VCĐđ = 8.300; VCĐc = 8.948,75 và VCĐbq = 8.624,375
- VKD = 9.393,815
Có M1 = 9.618
Tìm Tổng chi phí
- Tổng Zsx = 5.370,8 và tổng CPBH&CPQLDN = 322,248
Suy ra tổng CP = 5.693,048
- LNTT = 3.924,952 và LNST = 2.943,714
Vậy Tvkd = 0,31367
Hướng dẫn bài số 13: ĐVT: trđ
Câu 1: Tìm các chỉ tiêu
-
St = 105.000 spA và GA = 57.000 đ/sp suy ra MA = 5.985 và M1 = 6.485
-
Zsxo = 50.000 đ/sp
-
Tổng ZsxA = 4.890
-
Tổng CPBH và CPQLDN = 489
-
Tổng chi phí = 5.829
-
LNTT = 656 và LNST = 492
Câu 2: Tìm
-
Lo = 5 vòng và L1 = 6 vòng suy r A Vnc = 1.080,833
-
VCDđ = 2.200 và VCĐc = 2.300 suy ra VCĐbq = 2.250
-
Vậy VKD = 3.330,833 và Tvkd = 0,15
Câu 3: - Lo = 5 vòng, ko = 72 ngày
- L1 = 6 vòng, k1 = 60 ngày
- Vtktđ - -200 và Vtktgđ = -216,167
Hướng dẫn bài số 14:
Câu a/ ĐVT: trđ
-
Mo = 3.200 và Ztb = 3.136 suy ta LNTTo = 64 và LNTT1 = 86,4
-
Vobq = 800, Lo = 4 vòng, ko = 90 ngày và k1 = 72 ngày suy ra t=-20%
-
Vậy Vnc = 960; Vdt = 384, Vsx = 336 và Vlt = 240
Câu b/ - Vtktđ = -160 và Vtktgđ = -240
Câu c/ - Lo = 4 vòng; ko = 90 ngày; L1 = 5 vòng; k1 = 72 ngày
- MđnVLĐo = 0,25; MddnVLDD1 = 0,2
- TsVLĐo = 8%; TsVLDD1 =9%
Hướng dẫn bài số 15:
Câu 1:
NG TSCĐ tháng 4: 4456 triệu đồng
NG TSCĐ tháng 6: 2454 triệu đồng
Câu 2:
Số lượng bánh tiêu thụ: 151.000 bánh
Doanh thu tiêu thụ của bánh:151.000 x15.000 đ/bánh=2.265 trđ
Doanh thu tiệu của kẹo: 120.000 x 20.000=2.400 trđ
Doanh thu: 4.665 trđ
Giá vốn hàng xuất bán của bánh: (3.500 x11.000)+(151.000-3500)x11440=1.725,9 trđ
Giá vốn hàng xuất bán của kẹo: (2000 x14.000)+(120.000-2000)x14.700=1.762,6 trđ
Tổng giá thành toàn bộ: (3.488,5+256,5)= 3.745 trđ
LLTT = 4.665 trđ -3.745 triệu=920 triệu => LNST=690 trđ
Câu 3:
VLĐ bq=443,75 trđ
VCĐĐ=5.500 trđ
;;=>
VCĐc=11.410 -[500+1,253,85-(900+600X80%)]=11.036,15 trđ
VCĐBQ= 8.268,075 trđ
Vốn kinh doanh bình quân: 8.711,825 trđ
TVKD=690/8.711,825=7,9%
Hướng dẫn bài số 16: ĐVT: trđ
Câu 1:
-
VCĐbq = 195,975 và VLĐbq = 187,525
-
Mo = 937,625
-
MđnCVĐo = 0,209 và MđnVLĐo = 0,2
Câu 2: LNTTo = 213.8778.500 đồng
Câu 3: M1 = 1.172.031.250 đồng suy ra Vnc = 195.260.406 đồng
Hướng dẫn bài số 17: ĐVT: trđ
Câu 1:
-
Mo = 13.788 và M1 = 17.924,4
-
Vobq = 3.830, ko = 100 ngày; k1 = 90 ngày
-
Vnc = 2651,539; Vdt = 759,462, Vsx = 1.325,77 và Vlt = 530,309
Câu 2:
-
VCĐđ = 7.300; VCĐc = 8.156 suy ra CVĐbq = 7.728
-
VKD = 10.379,539
-
TsVKD = 95%
Hướng dẫn bài số 18:
NG TSCĐ cần tính khấu hao đầu năm: 13.550 trđ
VCĐđ = 13.550 tr - 2.050 tr= 11.500 trđ
NG TSCD cần tính khấu hao cuối năm:
13.550 +(880+720+1.200) - (980+800) = 14.570 trđ
Số tiền khấu hao lũy kế cuối năm:
2.050+1.704 -(980+800x50%)=2.374 trđ
VCĐc = 14.570 tr- 2.374 tr =12.196 trđ
=> VCĐbq =11.848 trđ
Hướng dẫn bài số 19:
VLĐbq0=25.000 tr/8=3.125 trđ
M0 = 25.000 trđ
Qt = 15.000 sp + 570.000sp - 65.000sp =520.000 sp
M1 = 520.000 sp x 60.000 đ/sp = 31.200 tr đồng
L0= 8 vòng => K0=360/8= 45gày/vòng
-
K1=45ngày - 9 ngày = 36 ngày/vòng
-
VLĐ Bình quân năm KH
Mức tiết kiệm tuyệt đối=
Mức tiết kiệm tương đối =
Giá vốn hàng xuất bán
= 15.000 x 50.000 + (520.000 -15.000) x 45.000 = 23.475 trđ
Cp bán hàng - cp quản lý DN = 23.475 x 5%=1.173,75 trđ
LNTT = 31.200 tr -(23.475+1.173,75) = 6.551,25 trd
LNST = 4.913,4375 trđ
Hướng dẫn bài số 20:
1. NG TSCD cần tính khấu hao đầu năm: 14.550 trđ
2. VCĐđ = 14.550 tr - 3.550 tr= 11.000 tr
NG TSCĐ cần tính khấu hao cuối năm: 14.550 +(980+820)-1.200=15.150 trđ
Số tiền khấu hao lũy kế cuối năm: 3.550 +1.873,6 - 1.200 = 4.223,6 trđ
VCĐc = 15.150 - 4.223,6 = 10.926,4 trđ
=> VCĐbq = (11.000 +10.926,4)/2 =10.963,2 trđ
Qt = 1.000 sp + 30.000 sp - 30.000 sp x 10% = 28.000 sp
DTTT = 28.000 sp x 900.000 đ/sp = 25.200 trđ
=>VLĐbq0 = 2.520/6 = 4.200 trđ
=>VKDBQ = 10.963,2 + 4.200 = 15.163,2 trđ
3. Giá vốn hàng xuất bán = 1.000sp x 600.000 đ/sp + ( 30.000sp - 30.000sp x10%) x 550.000 đ/sp = 15.450 trđ
Cp bán hàng & cp quản lý DN =15.450 x 5% = 772,5 trđ
LNTT = 25.200 - (15.450 +772,5 ) = 8.977,5 trđ
LNST = 6.733,125 trđ
Hướng dẫn bài số 21:
Chỉ tiêu
|
Năm báo cáo
|
Năm kế hoạch
|
Doanh thu thuần
|
1.200 trđ
|
1.680 trđ
|
Vốn lưu động bình quân
|
300 trđ
|
336 trđ
|
Kỳ luân chuyển bình quân của VLĐ
|
90 ngày
|
72 ngày
|
Số vòng quay VLĐ
|
4 vòng
|
5 vòng
|
Hướng dẫn bài số 22: ĐVT: trđ
Câu 1:
-
MoA = 4.800 và MoB = 600 suy ra Mo = 5.400 và M1 = 7.560
-
Ztbo = 4.080 suy ra LNTTo = 1.584
-
Vobq = 900; Lo = 6 vòng; ko = 60 ngày, k1 = 48 ngày suy ra Vnc = 1.008
-
Vdt = 302,4; Vsx = 403,2 và Vlt = 302,4
Câu 2: Vtktđ = -180 và Vtktgđ = -252
Câu 3: TsVLĐo = 1,5% và TsVLDD1 = 1,6%
Hướng dẫn Bài số 23:
1. Xác định nhu cầu VLĐ năm kế hoạch.
a.VLĐobq = 7.000trđ
Mo = 35.000trđ M1 = 1.000.000x32.000 = 32.000.000.000đ
Lo = 5 vòng Ko = 72 ngày K1 = 60 ngày L1 = 6 vòng
VLĐ1bq = 5.333trđ
2. Xác định mức vốn lưu động tiết kiệm năm kế hoạch
Vtktđ = -1.166,7 triệu đồng
Vtktgđ = -1.067 triệu đồng
3. Xác định tỷ suất LN sau thuế trên VKD năm kế hoạch
b. TSLNSTVKD
VCĐđn = 30.000trđ
NGđk = 45.000 triệu đồng
= 100 triệu đồng
= 41,67 triệu đồng
NGkh = 45.058,33 triệu đồng
Mk = 4.505.833 triệu đồng
NGTSCĐcn = 45.300trđ
LK khấu hao cuối kỳ = 19.405,833trđ
VCĐcn = 25.894,167trđ
VCĐbq = 27.947,0835trđ
VKDbq = 31.947,0835trđ
DT tiêu thụ sp = 32.000trđ
Giá thành toàn bộ = 24.300*105% = 25.515trđ
LN trước thuế = 6.485trđ
LN sau thuế = 4.863,75trđ
TSLNSTVKD = 15,22%
Hướng dẫn Bài số 24:
1. Xác định số tiền khấu hao bình quân tải sản cố định phải trích trong năm kế hoạch
NGđk = 3650 triệu đồng
=350 triệu đồng
= 200triệu đồng
NGkh = 3.800 triệu đồng
Mk = 380 triệu đồng
2. Tính chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng vốn cố định và TSCĐ năm kế hoạch
a. Hiệu quả sử dụng TSCĐ
Htscđ = = = 0,7895
b. hiệu quả sử dụng vốn cố định
VCDđk = 2850triệu đồng
NGtscđck = 4650 triệu đồng
Mk cuối kỳ = 1030 triệu đồng
VCĐck = 3620triệu đồng
VCĐbq = 3235 triệu đồng
Hvcđ = = = 0,9274
Hướng dẫn bài số 25:
Câu 1: Tính các chỉ tiêu sau (ĐVT: trđ)
-
NGdc = 240 và NG tb = 264
-
NGđ = 2.420
-
NGbqt = 374
-
NGbqg = 90
-
NGbq kh = 2.704
Suy ra Mk = 324,48
Câu 2: Tính các chỉ tiêu sau (ĐVT: trđ)
-
Htscđ = 1,083
-
VCĐđ = 1.500
-
Mkc = 1.148,48 và VCĐc = 1.655,52
VCĐbq = 1.577,76
Suy ra Hvcđ = 1,856 và Mđn = 0,539
Hướng dẫn Bài số 26
1/ Tìm VKD bq
VLĐbq = (450 + 480 + 475 + 560)/4 = 491,25 trđ
VCĐđ = 6.000 – 400 – 2.700 = 2.900 trđ
VCĐc = 7.860 – 420 – 3.100 = 4.340 trđ
VCĐbq = (2.900 + 4.340)/2 = 3.620 trđ
VKDbq = 4.111,25 trđ
2/ Tìm số lượng sp tiêu thụ
StA= 4.500 + 52.300 – 52.300 x 12% = 50.524 sp
StB = 4.100 + 65.000 – 65.000 x 10% = 62.600 sp
3/ Tìm doanh thu bán hàng
-
DTA = 50.524 x 77.000/(1+10%) = 3.536.680.000 đ
-
DTB = 62.600 x 63.000/(1 + 5%) = 3.756.000.000 đ
Tổng DTBH = 7.292.680.000 đ
4/ Tìm tổng giá thành toàn bộ của so tiêu thụ
- Tổng ZsxA tiêu thụ
= 4.500 x 51.000 + (50.524 – 4.500) x 50.700 = 2.562.916.800 đ
- Tổng ZsxB tiêu thụ
= 4.100 x 40.000 + (62.600 – 4.100) x 40.200 = 2.515.700.000 đ
Tổng Ztb = 2.562.916.800 + 2.515.700.000 + 472.300.000 + 862.500.000
= 6.413.416.800 đ
5/ - LNTT = 879.263.200 đ
- LNST = 659.447.400 đ
6/ Tìm các chỉ tiêu, nêu ý nghĩa
-
Tsln – vkd = 16%
-
Tsln – z = 10,3%
-
Tsln – dt = 9%
Hướng dẫn Bài 27:
VCĐđn = 1200-380 = 820 trđ VCĐcn = 1680-184,42 = 1.495,58 trđ
VCĐbq= 1.157,79 trđ VKDbq = 1157,79+625,45 = 1.783,24 trđ
SL sp tiêu thụ trong năm:
StA = 120 + 700-100 = 720 sp StB = 80 + 850 - 110 = 820 sp
StC = 95 + 1.100-105 = 1.090 sp
DT tiêu thụ sp:
DTA = 720 x 0,680 = 489,6 trđ DTB = 820 x 0,645= 528,9 trđ
DTC = 1.090 x 0,57= 621,3 trđ
Tổng DT = 1.639,8trđ
GT sx sp tiêu thụ:
GtsxA = 720 x 0,44 = 316,8 trđ GtsxB = 820*0,396=324,72 trđ
GtsxC = 1.090 x 0,33 = 359,7 trđ
Tổng GT sx sp tiêu thụ = 1.001,22 trđ
GT toàn bộ sp tiêu thụ = 1.289,8 trđ
LNTT = 350 trđ
1.TSLNTTVKD = *100% = 19,63%
2.TSLNTTDT= *100% = 21,34%
3.TSLNTTGT = *100% = 27,14%
Hướng dẫn bài số 28:
1.Xác định vốn lưu động năm N+1
M0=14.463 triệu đồng; VLĐ0= 2.225 triệu đồng
Qt= 300.000 sp =>M1= 21.375 triệu đồng
L0=6,5 vòng => L1 = 6,5 +1= 7,5 vòng
=>VLĐ1= 2.850 triệu đồng
2. Tính mức tiết kiệm vốn lưu động năm N+1 so sách với năm N
K0= 55,38 ngày; K1= 48 ngày
Mức tiết kiệm tuyệt đối=
Mức tiết kiệm tương đối =
3.Xác định lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh năm N+1
Giá vốn hàng xuất bán:
(15.000 x 50.000) + (300.000 - 15.000) x 46.000 = 13.860 triệu đồng
Tổng giá thành toàn bộ SP tiêu thụ: 13.860 x (1+10%) = 15.246 triệu đồng
LNTT =21.375 - 15.246 = 6.129 triệu đồng
=> LNST = 4.596,75 triệu đồng
VCĐ đ = 5.600 -1.200 = 4.400 triệu đồng
VCĐ c = 6.800 -1.500 = 5.300 triệu đồng
=> VCĐBQ = 4.850 triệu đồng
=> VKDbq = 7.700 triệu đồng
=> Tvkd =4.596,75/7.700 = 59,7%
Hướng dẫn bài số 29:
QtA =15.000 sp +350.000sp -65000 sp = 300.000sp
DTTTSP = (300.000 x 60.000)+(200.000 x 40.000) = 26.000 trđ
Giá vốn hàng xuất bán: [15.000spA x 50.000 đ/spA +(300.000 -15.000) x 45.000 đ/spA] + (200.000spB x 35.000 đ/spB)= 13.575 +7.000 = 20.575 trđ
Chi phí BH và Chi phí Quản lý DN: 20.575 x4% = 823 trđ
-
LNTT= 26.000 - (20.575 + 823 ) = 4.602 trđ
-
LNST= 4.602 x(1- 25%) = 3.451,5 trđ
VLĐbq =3710/4 = 927,5 trđ
VCĐđ = 5.600 - 800 = 4.800 trđ
VCĐc = 6.500 - 1.000 =5.500 trđ
=> VCĐbq = 5.150 trđ
-
VKDbq = 5.150 + 927,5 = 6.077,5 trđ
-
=> Tvkd = 3.451,5/6.077,5 = 0,568
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |