PHẦn I bài tập tài chính doanh nghiệp chương 2: chi phí – doanh thu và LỢi nhuận của doanh nghiệP



tải về 0.94 Mb.
trang4/8
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích0.94 Mb.
#23670
1   2   3   4   5   6   7   8

1/ Về sản phẩm

Nội dung

SP A

SP B

1. Số lượng SP tồn đầu năm

4.500 sp

4.100 sp

2. Số lượng SP sản xuất trong năm

52.300 sp

65.000 sp

3. Tỷ lệ SP tồn cuối năm

12%

10%

4. Giá bán đã có thuế GTGT

77.000 đ/sp

63.000 đ/sp

5. Thuế suất thuế GTGT

10%

5%

6. Giá thành SX của SP tồn đầu năm

51.000 đ/sp

40.000 đ/sp

7. Giá thành SX của SP SX trong năm

50.700 đ/sp

40.200 đ/sp

2/ Về vốn kinh doanh

- VLĐ bình quân các quý: quý 1: 450 trđ, quý 2: 480 trđ, quý 3: 475 trđ, quý 4: 560 trđ.

- Đầu năm: Tổng NGTSCĐ là 6.000 trđ, trong đó không cần tính khấu hao: 400 trđ, hao mòn luỹ kế: 2.700 trđ.

- Cuối năm: Tổng NGTSCĐ là 7.860 trđ, trong đó không cần tính khấu hao: 420 trđ, hao mòn luỹ kế: 3.100 trđ.

- Tổng chi phí bán hàng: 472,3 trđ và tổng chi phí quản lý DN: 862,5 trđ.

Yêu cầu: Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên giá thành và tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên DT.

Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN là 25%, DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.

Bài số 27: Tại một doanh nghiệp sản xuất, trong năm có tình hình kinh doanh như sau: ĐVT: 1000đồng

1. Đầu năm tổng nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao là 1.200.000, số khấu hao luỹ kế đến đầu năm là 380.000

Đến cuối năm nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao là 1.680.000, số tiền khấu hao đã trích trong năm là: 184.420

Vốn lưu động bình quân trong năm đã xác định được là 625.450

2. Sản phẩm hoàn thành nhập kho trong năm: Sản phẩm A: 700sp, sản phẩm B: 850sp, sản phẩm C: 1.100sp. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm như sau: sản phẩm A: 440; sản phẩm B: 396; sản phẩm C: 330.

3. Số lượng sản phẩm tồn cuối năm trước chuyển sang: sản phẩm A: 120sp, sản phẩm B:80sp, sản phẩm C: 95sp. giả định giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm tồn kho bằng giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm cùng loại năm nay.

4. Số lượng sản phẩm kết dư cuối năm nay như sau: sản phẩm A: 100sp, sản phẩm B: 110sp, sản phẩm C: 105sp.

5. Giá bán (chưa thuế) đơn vị sản phẩm như sau:

Sản phẩm A: 680; sản phẩm B: 645; sản phẩm C: 570.

6. Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong năm: 128.480

7. Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm: 160.100

Yêu cầu: Tính tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên giá thành, tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu của doanh nghiệp trong năm.

Bài số 28: Công ty cổ phần Bình Minh có số liệu kế toán:

Năm N:

* Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm 14.000 triệu đồng.

* Tình hình tài sản trong công ty như sau:

Đầu năm N:

- Tổng NGTSCĐ cần tính khấu hao 4.500 triệu đồng, hao mòn lũy kế: 500 triệu đồng.

- Tổng giá trị tài sản lưu động: 2.150 triệu đồng.

Cuối năm N:

- Tổng NGTSCĐ cần khấu hao 5.600 triệu đồng, hao mòn lũy kế: 1.200 triệu đồng.

- Tổng giá trị tài sản lưu động: 2.300 triệu đồng.

* Số sản phẩm A tồn kho đến ngày 31/12/N là 15.000 sản phẩm; Giá bán sản phẩm A (chưa có thuế GTGT) 75.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%; giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A là 50.000 đồng.

Năm N+1, công ty dự kiến như sau:

* Số sản phẩm A sản xuất trong năm kế hoạch 350.000 sản phẩm. Số sản phẩm tồn kho cuối năm bằng 65.000 sản phẩm.

- Giá thành sản xuất sản phẩm A là 46.000 đồng/sản phẩm.

- Giá bán sản phẩm A (chưa có thuế GTGT) hạ 5% so với năm N.

* Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN phân bổ cho sản phẩm A dự kiến bằng 10% giá thành sản xuất của sản phẩm A tiêu thụ trong năm.

* Số vòng quay vốn lưu động dự kiến tăng 1 vòng so với năm N.

* Nguyên giá TSCĐ cần khấu hao đến cuối năm là 6.800 triệu đồng, số khấu hao lũy kế là 1.500 triệu đồng.

Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập DN là 25%; Số sản phẩm A tồn đầu kỳ được tiêu thụ hết trong năm kế hoạch theo nguyên tắc “Nhập trước, xuất trước”

Yêu cầu:

1. Xác định vốn lưu động bình quân năm N+1

2. Tính mức tiết kiệm vốn lưu động năm N+1 so với năm N?

3. Xác định lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh năm N+1?



Bài số 29: Công ty Hoàng Anh có số liệu kế toán năm N như sau:

- Đầu năm N:

+ Số sản phẩm A tồn kho đầu năm là 15.000 sản phẩm;

+ Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A : 50.000 đồng.

+ Tổng nguyên giá tài sản cố định cần tính khấu hao đầu năm 5.600 triệu đồng, hao mòn lũy kế: 800 triệu đồng.



- Trong năm N:

+ Số sản phẩm sản xuất trong năm:

350.000 sản phẩm A và 200.000 sản phẩm B

+ Số sản phẩm tồn kho cuối năm là 65.000 sản phẩm A.

+ Giá thành sản xuất sản phẩm:

45.000 đồng/sản phẩm A và 35.000 đồng/sản phẩm B.

+ Giá bán sản phẩm chưa có thuế GTGT: 60.000 đồng/sản phẩm A và 40.000 đồng sản phẩm B; thuế suất GTGT là 10%; công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN phân bổ cho sản phẩm bằng 4% giá thành sản xuất của sản phẩm tiêu thụ trong năm.

- Nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao cuối năm N là 6.500 triệu đồng, số khấu hao lũy kế là 1.000 triệu đồng.

Số vốn lưu động ở các thời điểm trong năm:

ĐVT: triệu đồng


Đầu quý 1

Cuối quý 1

Cuối quý II

Cuối quý III

Cuối quý IV

980

910

920

940

900

Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%; Số sản phẩm A tồn đầu năm N được tiêu thụ hết theo nguyên tắc “Nhập trước, xuất trước”.



Yêu cầu:

1. Xác định lợi nhuận sau thuế của năm N?

2. Xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh năm N?

CHƯƠNG 5: ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP

Bài số 1: Tìm giá trị hiện tại của các dòng tiền sau đây biết rằng lãi suất chiết khấu là 8% và 10%.

ĐVT: USD


Năm

1

2

3

4

5

Dòng tiền A

100

400

400

400

300

Dòng tiền B

300

400

400

400

100

Bài số 2: Bạn đang xem xét đầu tư vào 2 dự án, mỗi dự án đòi hỏi vốn đầu tư 15trđ. Bạn dự đoán 2 dự án sẽ tạo ra ngân lưu ròng như sau:

ĐVT: trđ


Năm

Dự án A

Dự án B

1

5

20

2

10

10

3

20

6

Xác định NPV của mỗi dự án nếu biết chi phí sử dụng vốn 15%, nếu đây là 2 dự án thuộc loại loại trừ lẫn nhau, nếu đầu tư thì bạn đầu tư vào dự án nào?

Bài số 3: Công ty X đang sử dụng một thiết bị giá trị thị trường hiện tại là 42.000USD và có thể đem lại cho công ty thu nhập ròng hàng năm là 18.000 USD trong 4 năm. Dự tính giá trị còn lại của thiết bị này sau 4 năm là 5000 USD. Công ty dự định thay thế bằng một thiết bị mới có giá trị thị trường 82.000USD và dự tính mỗi năm có thể đem lại cho công ty 21.000 USD, trong 6 năm. Giả sử chi phí sử dụng vốn là 14% và công ty không phải chịu thuế thu nhập, hỏi:

1/ Nếu giá trị còn lại dự kiến của thiết bị mới sau 6 năm sử dụng là 34.000USD thì Cty có nên thay thế thiết bị mới hay không?

2/ Giá mua tối thiểu của thiết bị mới sẽ là bao nhiêu để lợi nhuận ròng của dự án thay thế thiết bị bằng 0?

Bài số 4: Công ty M đang cân nhắc lựa chọn giữa hai dự án hoạt động sử dụng các kỹ thuật khác nhau trong nhà máy dệt của công ty. Dòng tiền cho những dự án này được thể hiện như dưới đây:

Năm

0

1

2

3

Kế hoạch A

-8.000$

7.000$

2.000$

5.000$

Kế hoạch B

-8.000$

6.500$

2.000$

6.000$

Các nhà quản lý công ty tin rằng kế hoạch A có thể tốt hơn do thời gian hoàn vốn chỉ có 1 năm. Theo bạn thì bạn sẽ lựa chọn dự án nào?

Bài số 5: Hãy xem xét hai dự án A&B


Dự án

CF0

CF1

CF2

IRR(%)

A

-4.000

2.410

2.930

21

B

-2.000

1.310

1.720

31

Nếu r thấp hơn 10%. Hãy dùng tiêu chuẩn IRR để lựa chọn dự án nếu bạn có thể chấp nhận cả hai dự án và nếu chấp nhận 1 dự án.

Bài số 6: Doanh nghiệp S dự định đầu tư một dây chuyền sản xuất. Chi phí mua sắm thiết bị là 2.400 triệu đồng, nhu cầu vốn lưu động ròng là 500 triệu đồng. Khi dự án đi vào hoạt động, phát sinh doanh thu và chi phí như sau:

ĐVT: trđ


Khoản mục

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Năm 6

Doanh thu

1.400

1.800

1.200

1.400

1.800

2.000

Tỷ lệ chi phí biến đổi so với doanh thu

35%

35%

35%

35%

35%

35%

Chi phí cố định (không kể khấu hao, lãi vay và thuế)

200

200

200

200

200

200

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Chi phí sử dụng vốn của dự án là 10%/năm.Giả sử: Khi kết thúc dự án giá trị thu được từ việc thanh lý thiết bị bằng không.


  1. Trường hợp doanh nghiệp tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, hãy xác định các chỉ tiêu NPV, IRR, PI.

  2. Trường hợp doanh nghiệp tính khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh, hãy xác định các chỉ tiêu NPV, IRR, PI.

Bài số 7: Có hai dự án đầu tư là A và B. cả hai dự án đều có thời gian sử dụng là 1 năm. Vốn đầu tư của dự án A là 20.000 USD, sau 1 năm sử dụng có lợi nhuận trước thuế là 3.900USD, thu thanh lý ( đã trừ chi phí) là 600 USD.

Còn vốn đầu tư cho dự án B là 25.000USD sau 1 năm sử dụng mang lại lợi nhuận trước thuế là 4.600USD, giá trị thanh lý ( đã trừ chi phí) là 400USD.

Hãy dựa vào tiêu chuẩn IRR để kết luận: chọn dự án A hay dự án B. Biết chi phí sử dụng vốn r = 12%. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.

Bài số 8: Một công ty muốn đầu tư mua một thiết bị mới thay cho thiết bị cũ để tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp. Các thông tin về thiết bị mới này như sau:


  • Doanh thu tiêu thụ dự kiến năm đầu tiên là 1 tỷ đồng, các năm tiếp theo lần lượt là 1.050 triệu đồng; 1.102,5 triệu đồng và 1.157,6 triệu đồng.

  • Thời gian sử dụng thiết bị là 4 năm

  • Chi phí biến đổi dự kiến bằng 60% doanh thu hằng năm

  • Chi phí cố định hằng năm dự kiến là 200 triệu đồng (không kể khấu hao TSCĐ)

  • Giá mua thiết bị là 800 triệu. Thiết bị được khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Giá trị thanh lý thiết bị khi hết thời gian sử dụng dự kiến là 130 triệu.

  • Chi phí sử dụng vốn của dự án là 6% và thuế suất thuế TNDN là 25%.

Yêu cầu: a. Hãy tính giá trị hiện tại thuần của dự án?

b.Xác định chỉ số sinh lời, tỷ suất nội hoàn và nêu kết luận doanh nghiệp có thể thay thiết bị mới này không?



Bài số 9: Công ty cổ phần A dự định mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Công ty phải lựa chọn giữa hai phương án:

  • Phương án 1: tổng vốn đầu tư 104.000 triệu đồng, trong đó vốn đầu tư vào tài sản cố định là 100.000 triệu đồng, vào tài sản lưu động là 4.000 triệu đồng. Dự án cho phép đạt được doanh thu thuần trong 3 năm đầu là 30.000 triệu đồng/ năm, trong các năm tiếp theo là 35.000 triệu đồng/ năm. Chi phí hoạt động ( không kể khấu hao tài sản cố định) trong ba năm đầu là 7.000 triệu đồng/ năm, trong các năm tiếp theo là 10.000 triệu đồng/ năm. Khi kết thúc dự án ( cuối năm thứ 10), vốn lưu động được thu hồi toàn bộ và giá trị thanh lý tài sản cố định là 5.000 triệu đồng.

  • Phương án 2: vốn đầu tư 123.000 triệu đồng, trong đó đầu tư 120.000 triệu đồng vào tài sản cố định, 3.000 triệu đồng đầu tư vào tài sản lưu động. Dự án cho phép thực hiện doanh thu thuần trong vòng 10 năm là 35.000 triệu đồng. Chi phí hoạt động ( kể cả khấu hao tài sản cố định) là 20.000 triệu đồng. Giá trị thanh lý khi kết thúc dự án là 6.000 triệu đồng. Vốn lưu động được thu hồi toàn bộ ở năm cuối.

Trong cả hai dự án, tài sản cố định đều khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong vòng 10 năm. Thuế suất thuế thu nhập nhập doanh nghiệp 25%. Vốn đầu tư được huy động toàn bộ từ vốn góp của cổ đông mà công ty yêu cầu tỷ lệ sinh lời cần thiết là 14%.

Yêu cầu: Hãy lựa chọn cho công ty một trong hai phương án trên theo phương pháp giá trị hiện tại thuần?

Bài số 10: Công ty cổ phần Phương Nam có 2 phương án đầu tư với tài liệu sau:

Cả hai phương án đều tồn tại trong 6 năm. Năm đầu tiên bỏ vốn đầu tư nhưng chưa có thu nhập. Các năm sau thu nhập của dự án (gồm lợi nhuận sau thuế cộng khấu hao) cụ thể như sau:

ĐVT: Triệu đồng


Năm thứ

Phương án A

Phương án B

0

1

2



3

4

5



6

-500

0

110



120

200


200

180


-500

0

200



200

110


110

120


Yêu cầu:

  1. Tính hiện giá thuần của 2 phương án A và B trong điều kiện lãi suất 10% và 15%?

  2. Giả sử các dự án được đầu tư bằng vốn vay nếu lãi suất là 12% và cả 2 phương án đều độc lập thì nên chọn phương án nào?

Bài số 11: Doanh nghiệp M nghiên cứu xây dựng nhà máy mới. Thời hạn khấu hao là 10 năm, doanh nghiệp khấu hao theo phương pháp đường thẳng.

- Vốn đầu tư ban đầu 500 triệu đồng

- Chi phí cố định hàng năm không kể khấu hao: 100 triệu đồng

- Chi phí biến đổi trung bình cho mỗi đơn vị sản phẩm sản xuất là 1.200 đồng.

- Khả năng sản xuất và tiêu thụ tối đa là 360.000 sản phẩm

- Thuế suất thuế TNDN 25%

a/ Xác định lợi nhuận của dự án với sản lượng tiêu thụ 280.000 sản phẩm. Biết giá bán 2500 đồng/sản phẩm.

b/ Tính tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) của dự án trên.



Bài số 12: Doanh nghiệp X dự kiến đầu tư vào dự án A với tổng vốn là 19.000 trđ, tài liệu về dự án như sau: Các khoản chi bỏ ra đầu năm và doanh thu đạt được vào cuối năm, vốn lưu động thu về cuối năm thứ 5. Toàn bộ vốn đầu tư được sử dụng bằng nguồn vốn chủ sở hữu.

ĐVT: Triệu đồng



Nội dung

Số tiền

1/ Chi xây dựng nhà xưởng

2/ Chi mua sắm, lắp đặt thiết bị

3/ Chi đầu tư mua bằng phát minh

4/ Đầu tư tài sản lưu động

5/ Số lượng sản xuất mỗi năm (Từ năm 1 đến năm 3)

6/ Số lượng sản xuất mỗi năm (Từ năm 4 đến năm 5)

7/ Đơn giá bán sản phẩm

8/ Biến phí một sản phẩm

9/ Định phí (Không kể khấu hao TSCĐ)

10/ Thuế suất thuế TNDN

11/ Thời gian khấu haoTSCĐ dự tính

12/ Thu thanh lý TSCĐ sau khi trừ chi phí thanh lý (cuối năm thứ 5)



10.500

4.500


2000

2000


300.000sp

400.000sp

0,08

0,05


5.000/năm

25%


5 năm

600




  1. Xác định dòng tiền của dự án trên trong trường hợp doanh nghiệp khấu hao theo phương pháp tuyến tính cố định.

  2. Tính NPV của dư án biết chi phí sử dụng vốn là 26%/năm.

Bài số 13: Công ty cổ phần M dự định mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, tổng số tiền đầu tư vào dự án là 40.000 triệu đồng được sử dụng:

Đầu tư vào TSCĐ có nguyên giá là 30.000 triệu đồng, trong đó vốn phải vay tại NHTM Y là 20.000 trđ, lãi suất là 20%năm, trả lại cuối mỗi năm, vốn vay hoàn trả một lần khi kết thúc dự án.

Đầu tư vào tài sản lưu động với số vốn 10.000 trđ.

Vốn đầu tư được bỏ một lần ở đầu năm thứ nhất.

Giả định các khoản thu nhập xuất hiện ở cuối các năm.

Dự án cho phép đạt được doanh thu thuần trong các năm như sau: Trong hai năm đầu là 32.000 triệu đồng; năm thứ ba: 35.000 triệu đồng; năm thứ tư: 37.000 triệu đồng; năm thứ năm: 37.000 triệu đồng.

Chi phí hoạt động (không kể khấu hao TSCĐ) trong hai năm đầu là 5.000 triệu đồng/năm, trong các năm tiếp theo là 9.000 triệu đồng/năm. Khi kết thúc dự án (cuối năm thứ 5) thu hồi toàn bộ vốn lưu động và tiền bán TSCĐ thanh lý (sau khi đã trừ chi phí thanh lý) là 3.500 triệu đồng.

Yêu cầu:

1. Hãy xác định số tiền khấu hao mỗi năm của TSCĐ trên theo phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh, biết thời gian sử dụng của TSCĐ gắn với thời gian thực hiện của dự án?

2. Bằng phương pháp NPV, hãy cho biết công ty có thực hiện dự án không? Biết chi phí sử dụng vốn của dự án là 24%/năm và công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%.

Bài số 14: Công ty A đang đứng trước sự lựa chọn mua máy B hay C:

- Nếu mua máy B với giá trị 750 trđ, thời gian sử dụng là 5 năm, giá trị thanh lý ròng 20trđ, dự kiến lợi nhuận trước thuế thu được hàng năm là 50trđ.

- Nếu mua máy C với giá trị 670trđ, thời gian sử dụng là 5 năm, giá trị thanh lý bằng 0. Sản lượng sản xuất và tiêu thụ 5.000sp/năm sẽ mang lại doanh thu 400trđ/năm, trong khi tổng chi phí cố định là 222trđ/năm và chi phí biến đổi là 25.000đ/sp.

Yêu cầu: Hãy dùng tiêu chuẩn NPV để lựa chọn mua máy B hay máy C

- Tỷ lệ chiết khấu 8%/năm, Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, Thuế suất thuế TNDN 25%



Bài số 15: Doanh nghiệp A dự kiến đầu tư xây dựng xưởng sản xuất mới có nhu cầu vốn đầu tư vào TSCĐ là 100 tỷ đồng, vốn lưu động là 2 tỷ đồng, toàn bộ vốn đầu tư bỏ vào 1 lần. Tuổi thọ của dự án là 10 năm, doanh thu mỗi năm dự án mang lại là 100 tỷ đồng, biến phí chiếm 60% doanh thu, định phí mỗi năm là 8 tỷ đồng (chưa kể khấu hao TSCĐ). Riêng 2 năm đầu đi vào hoạt động doanh thu chỉ đạt 60 tỷ đồng. Hết hạn đầu tư toàn bộ TSCĐ có thể bán thu được 20 tỷ đồng, vốn lưu động thu hồi là 2 tỷ.

Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng cho các TSCĐ; Thuế suất thuế TNDN là 25%



Yêu cầu: Hãy tính các khoản thu nhập ròng hàng năm do dự án mang lại?

Bài số 16: Một công ty cần mua một thiết bị có 2 đơn đặt hàng như sau:

- Đơn đặt hàng A: Giá mua thiết bị 250 trđ, thời gian sử dụng là 5 năm, giá trị thanh lý ròng 12trđ, dự kiến lợi nhuận trước thuế thu được hàng năm là 30trđ.

- Đơn đặt hàng B: Giá mua thiết bị 220trđ, thời gian sử dụng là 5 năm, giá trị thanh lý ròng 8 trđ, dự kiến lợi nhuận trước thuế thu được hàng năm là 23trđ. Nếu sử dụng thiết bị này phải bổ sung ngay một lượng vốn lưu động là 15trđ và vốn lưu động thu hồi sau năm thứ 5.

Yêu cầu: Hãy dùng tiêu chuẩn NPV để lựa chọn đơn đặt hàng A hay đơn đặt hàng hay B?

- Tỷ lệ chiết khấu 10%, Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng; Thuế suất thuế TNDN 25%



Bài số 17: Một doanh nghiệp có cơ cấu vốn như sau:

- Vốn chủ sở hữu : 800 triệu đồng (chi phí sử dụng VCSH =14%/năm)

- Nợ trái phiếu : 200 triệu đồng (lãi suất trái phiếu là 10%/năm)

Doanh nghiệp dự định đầu tư với phương án như sau:

- Vốn TSCĐ là 900 triệu đồng,

- Vốn lưu động thường xuyên: 100 triệu đồng (VLĐTX được thu hồi vào cuối dự án).

- Giả sử là vòng đời của dự án là 1 năm, sau năm 1, dự án có EBIT=300 triệu đồng.

Tính NPV=? Biết thuế suất thuế TNDN là 25%



Bài số 18: Công ty cổ phần A dự định mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.

Tổng vốn đầu tư vào tài sản cố định là 6.000 triệu đồng.

Dự án cho phép đạt được doanh thu thuần trong 3 năm đầu là 5.000 triệu đồng/năm, trong các năm tiếp theo là 4.000 triệu đồng/năm.

Chi phí cố định khác (không kể khấu hao tài sản cố định) trong ba năm đầu là 300 triệu đồng/năm, trong các năm tiếp theo là 200 triệu đồng/năm.

Chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu thuần mỗi năm.

Khi kết thúc dự án (cuối năm thứ 5), giá trị thanh lý tài sản cố định (sau khi đã trừ chi phí thanh lý) là 800 triệu đồng.

Biết rằng: Chi phí sử dụng vốn của dự án là 14%; Thuế suất thuế thu nhập nhập doanh nghiệp 25%.

Yêu cầu: Bằng phương pháp NPV, hãy cho biết công ty có thực hiện dự án hay không trong trường hợp công ty thực hiện khấu hao tài sản cố định :


  1. Theo phương pháp khấu hao đường thẳng

  2. Theo phương khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh

Bài số 19: Doanh nghiệp Hoa Mai muốn mua máy mới đưa vào sản xuất đang do dự giữa 2 phương án mua máy A và B với số liệu về tình hình hoạt động của 2 dự án:

Máy A có nguyên giá 650 triệu đồng, máy B có nguyên giá 400 triệu đồng,

* Dự án máy A:


  • Doanh thu tiêu thụ dự kiến năm đầu tiên là 150 triệu đồng, các năm tiếp theo lần lượt là 320 triệu đồng; 500 triệu đồng, 510 triệu đồng và 510 triệu đồng.

  • Thời gian sử dụng máy A là 5 năm

  • Chi phí hoạt động (không kể khấu hao tài sản cố định) năm đầu tiên là 68 triệu đồng, các năm tiếp theo lần lượt là 125 triệu đồng; 260 triệu đồng, 240 triệu đồng và 200 triệu đồng.

* Dự án máy B:

  • Doanh thu tiêu thụ dự kiến năm đầu tiên là 190 triệu đồng, các năm tiếp theo lần lượt là 320 triệu đồng; 550 triệu đồng, 550 triệu đồng và 600 triệu đồng.

  • Thời gian sử dụng máy B là 5 năm

  • Chi phí hoạt động (không kể khấu hao tài sản cố định) năm đầu tiên là 80 triệu đồng, các năm tiếp theo lần lượt là 186 triệu đồng; 250 triệu đồng, 250 triệu đồng và 200 triệu đồng.

Biết rằng cả 2 máy đều áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, chi phí sử dụng vốn là 12%/năm. Doanh thu tạo ra cuối mỗi năm, chi phí bỏ vào đầu mỗi năm.



tải về 0.94 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương