PHẦn I bài tập tài chính doanh nghiệp chương 2: chi phí – doanh thu và LỢi nhuận của doanh nghiệP



tải về 0.94 Mb.
trang2/8
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích0.94 Mb.
#23670
1   2   3   4   5   6   7   8

Yêu cầu:

1. Xác định giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A năm kế hoạch.

2. Xác định tổng giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch (không có tồn kho cuối năm).

Bài số 18: Doanh nghiệp X xây dựng kế hoạch giá thành sản phẩm như sau: :


  • Định mức tiêu hao vật tư và giá cả vật tư:

Khoản mục

Đơn giá

đồng/ kg


Định mức tiêu hao (kg/ sản phẩm)

Sản phẩm A

Sản phẩm B

Nguyên vật liệu chính

20.000

45

60

Vật liệu phụ

10.000

10

12

Nhiên liệu

5.000

5

6

Năng lượng

2.000

4

5

Giờ công nhân sản xuất

15.000

6

8

- Tổng chi phí sản xuất chung : 25.600.000đ

- Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp : 45.120.000đ

- Chi phí bán hàng phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm bằng 5% giá thành sản xuất sản phẩm năm kế hoạch.

- Số lượng sản phẩm sản xuất: 800 sản phẩm A và 1.000 sản phẩm B



Yêu cầu:

1. Xác định giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A, B năm kế hoạch.

2. Xác định tổng giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch (không có tồn kho cuối năm và chi phí sản xuất chung phân bổ theo tiền lương CN trực tiếp sản xuất)

Bài số 19: Doanh nghiệp X có tài liệu sau:

- Số lượng sản phẩm tồn kho đầu năm: 2.500 sản phẩm A

- Số lượng sản phẩm sản xuất cả năm: 45.700 sản phẩm, giá thành sản xuất 6.500 đồng/sản phẩm, tăng 5% so với năm trước.

- Số lượng sản phẩm tiêu thụ: 48.000 sản phẩm, giá bán chưa có thuế GTGT là 7.500 đồng/sản phẩm

- Chi phí bán hàng và QLDN bằng 2% giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ.

- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm phụ cả năm: 313 triệu đồng, giá thành toàn bộ sản phẩm phụ tiêu thụ: 266 triệu đồng.

- Thu nhập được chia do góp vốn liên doanh với doanh nghiệp A (chưa nộp thuế TNDN) là 26,5 triệu đồng, chi phí tham gia liên doanh: 20,3 triệu đồng.

Yêu cầu: Xác định lợi nhuận sau thuế của DN.

Bài số 20: Một khách sạn có 300 phòng, định phí trong một tháng hè năm N là 806.400.000 đồng. Biến phí cho mỗi phòng được thuê trong một ngày là 120.000 đồng. Giá thuê phòng là 260.000 đồng/ngày.

Yêu cầu:

a/ Phải có bao nhiêu phòng được thuê trong tháng hè để khách sạn mới bắt đầu có lãi?

b/ Để có lợi nhuận là 80.000.000 đồng trong tháng hè phải có bao nhiêu phòng được thuê?

Bài số 21: Trong năm kế hoạch, công ty cổ phần Bảo Yến có tài liệu như sau:

1. Số lượng sản phẩm sản xuất:

Sản phẩm A: 5.000 sản phẩm Sản phẩm B: 7.000 sản phẩm

2. Định mức tiêu hao và đơn giá vật tư, tiền lương:



Khoản mục

Đơn giá

Định mức cho 1 sản phẩm

Sản phẩm A

Sản phẩm B

- Nguyên liệu chính

50.000 đồng/kg

4 kg

6 kg

- Vật liệu phụ

30.000 đồng/kg

2 kg

3 kg

- Tiền lương của CNSX

25.000 đồng/giờ

6 giờ

7 giờ

Các khoản trích nộp (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) được tính bằng 22% quỹ tiền lương.

3. Các khoản chi phí khác gồm:

- Tổng chi phí sản xuất chung: 1.185.000.000 đồng

- Tổng chi phí bán hàng: 632.000.000 đồng

- Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp: 809.750.000 đồng

Các khoản chi phí trên được phân bổ theo tiền lương của công nhân sản xuất sản phẩm.

Hãy xác định giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ sản phẩm A, B năm kế hoạch?

Bài số 22: Trong năm kế hoạch, công ty cổ phần Bảo Minh có tài liệu như sau:

1. Số lượng sản phẩm sản xuất:

Sản phẩm A: 15.000 sản phẩm Sản phẩm B: 17.000 sản phẩm

2. Định mức tiêu hao và đơn giá vật tư, tiền lương:



Khoản mục

Đơn giá

Định mức cho 1 sản phẩm

Sản phẩm A

Sản phẩm B

- Nguyên liệu chính

30.000 đồng/kg

3 kg

5 kg

- Vật liệu phụ

12.000 đồng/kg

2 kg

3 kg

- Tiền lương CNSX

30.000 đồng/giờ

4 giờ

6 giờ

- Các khoản trích nộp (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) được tính bằng 22% quỹ tiền lương.

3. Các khoản chi phí khác gồm:

- Tổng chi phí sản xuất chung: 2.527.200.000 đồng

- Tổng chi phí bán hàng: 1.166.400.000 đồng

- Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp: 923.400.000 đồng

Các khoản chi phí trên được phân bổ theo tiền lương của công nhân sản xuất sản phẩm.

Hãy xác định giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ sản phẩm A, B năm kế hoạch?

Bài số 23: Có số liệu kế toán của doanh nghiệp Minh Toàn dự kiến trong năm (N+1) như sau:

- Số lượng sản phẩm A kết dư đầu năm (N+1): 100 sản phẩm;

- Giá thành sản xuất sản phẩm A của năm N là: 1.600.000 đồng/sản phẩm.

- Số lượng sản phẩm A dự kiến sản xuất trong năm (N+1): 2.100 sản phẩm.



- Định mức tiêu hao và đơn giá nguyên vật liệu năm (N+1):

Khoản mục

Đơn giá (đồng/ kg)

Định mức tiêu hao (kg/sp)

Nguyên liệu chính

50.000

9

Vật liệu phụ

35.000

5

Nhiên liệu

15.000

6

- Chi phí tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 700 triệu đồng

- Chi phí sản xuất phát sinh ở phân xưởng dùng để sản xuất sản phẩm A: chi phí nguyên vật liệu 175 triệu đồng; chi phí khấu hao tài sản cố định 325 triệu đồng; chi phí tiền lương nhân viên phân xưởng: 245 triệu đồng và các chi phí khác 112 triệu đồng.

- Chi phí bán hàng bằng 4% giá thành sản xuất sản phẩm năm kế hoạch.

- Chi phí quản lý DN bằng 2% giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch.

- Số lượng sản phẩm tồn kho cuối năm kế hoạch bằng 5% số lượng sản xuất trong năm.

Biết rằng: Các khoản trích nộp (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) theo tỷ lệ 22% quỹ lương; DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Nhập trước - xuất trước

Yêu cầu: Xác định giá thành toàn bộ đơn vị sản phẩm A tiêu thụ năm (N+1)?

Bài số 24: Tài liệu tại một DN như sau:

I. Năm báo cáo

- Số sản phẩm tiêu thụ trong năm là 20.000 (không có sản phẩm dư đầu năm).

- Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm tiêu thụ là 6.000.000.000 đồng

- Tổng chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 300.000.000 đồng

- Giá bán một sản phẩm chưa có thuế GTGT: 450.000 đồng

II. Năm kế hoạch

- Số lượng sản phẩm tiêu thụ trong năm: 25.000 (có 2.000 sản phẩm được sản xuất năm báo cáo)

- So với năm báo cáo:

+ Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tính cho 1 sản phẩm giảm 5%

+ Giá thành sản xuất 1 sản phẩm hạ 4%

+ Giá bán một sản phẩm chưa thuế GTGT hạ 5%



Yêu cầu: 1/ Xác định lợi nhuận sau thuế mỗi năm?

2/ Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu và tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên giá thành mỗi năm của doanh nghiệp?



Bài số 25: Công ty Việt Anh có số liệu kế toán như sau:

Năm N:

  • Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm A: 15.000 triệu đồng

  • Tổng giá trị sản xuất sản phẩm A tiêu thụ trong năm: 8.000 triệu đồng.

  • Chi phí bán hàng: 600 triệu đồng;

  • Chi phí quản lý doanh nghiệp: 1.200 triệu đồng.

- Số sản phẩm A tồn kho đến ngày 31/12/N là 15.000 sản phẩm;

- Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A là 50.000 đồng.



Năm (N+1)

- Số sản phẩm A sản xuất trong năm kế hoạch 350.000 sản phẩm; Số sản phẩm tồn kho cuối năm là 65.000 sản phẩm.

- Giá thành sản xuất sản phẩm A là 45.000 đồng/sản phẩm.

- Giá bán sản phẩm A chưa có thuế GTGT 60.000 đồng/sản phẩm; thuế suất GTGT là 10%; công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN phân bổ cho sản phẩm A dự kiến bằng 4% giá thành sản xuất của sản phẩm A tiêu thụ trong năm.

- Vốn cố định bình quân trong năm là 3.550 triệu đồng

- Vốn lưu động bình quân trong năm là 1.350 triệu đồng.

Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%; Số sản phẩm A tồn đầu kỳ được tiêu thụ hết theo nguyên tắc “ Nhập trước, xuất trước”.



Yêu cầu: 1. Xác định lợi nhuận sau thuế của năm N và năm (N+1)?

2. Xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh của năm (N+1) và nêu ý nghĩa của chỉ tiêu đó?



Bài số 26: Có tài liệu tại công ty X như sau:

A/ Năm báo cáo:

1/ Số lượng sản xuất năm báo cáo: 20.000 sản phẩm A; 30.000 sản phẩm B

2/ Số lượng sản phẩm kết dư đến ngày 31/12

Sản phẩm A: 60 sp; trong đó tồn kho 38 sản phẩm

Sản phẩm B: 50 sp; trong đó tồn kho 17 sản phẩm

3/ Giá thành sơn sản xuất đơn vị sản phẩm:

- Sản phẩm A: 20.000đ - Sản phẩm B: 60.000đ

4/ Chi phí bán hàng bằng 10% doanh thu tiêu thụ, chi phí quản lý doanh nghiệp bằng 6% giá vốn hàng bán.



B. Năm kế hoạch:

1. Sản lượng hàng hóa sản xuất năm kế hoạch tăng 20% so với năm báo cáo

2. Sản lượng hàng hóa kết dư cuối kỳ:

- Sản phẩm A: 52sp - Sản phẩm B: 30sp

3. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm:

- Sản phẩm A tăng 4% so với năm báo cáo

- Sản phẩm B giảm 6% so với năm báo cáo

4. Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa thuế GTGT); thuế suất GTGT 10%

- Sản phẩm A: 40.000 đồng - Sản phẩm B: 75.000 đồng

Biết giá bán đơn vị sản phẩm chưa thuế GTGT tăng 10% so với năm báo cáo

5. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN giữ nguyên tỷ lệ như năm báo cáo

6. Thuế suất thuế TNDN là 25%



Yêu cầu:

a/ Xác định lợi nhuận sau thuế năm kế hoạch

b/ Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên giá thành năm kế hoạch

Biết công ty xác định giá vốn theo phương pháp FIFO



Bài số 27: Doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước. Có tài liệu sau đây:

  1. Trong năm DN sản xuất 2 loại sản phẩm như sau:

Sản phẩm

Sản lượng sản xuất

Giá bán 1 SP (chưa có VAT)

Giá thành SX SP

A

B


5.200sp

3.500sp


33.000.000đ

28.000.000đ



28.400.000đ

22.240.000đ





  1. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN dự tính như sau:

  • Chi phí bán hàng : 7.611.000.000 đồng

  • Chi phí quản lý doanh nghiệp : 7.100.000.000 đồng

  1. Số lượng sản phẩm tồn kho đầu kỳ:

Sản phẩm A: 120sp, giá thành sản xuất mỗi sản phẩm 29.200.000 đồng

Sản phẩm B: 90sp, giá thành sản xuất mỗi sản phẩm 23.000.000 đồng



  1. Dự kiến số sản phẩm kết dư cuối kỳ:

Sản phẩm A: 130sp ; Sản phẩm B: 110sp

  1. Thuế suất thuế TNDN: 25%

  2. Lãi vay phải trả cả năm: 4.200.000.000

Yêu cầu:

  1. Tính doanh thu bán hàng của doanh nghiệp?

  2. Tính lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp?

Bài số 28: Tại một cơ sở sản xuất có tài liệu sau:

A/ Năm báo cáo:

  • Đơn giá bán chưa thuế: 54.000đ/sp

  • Số lượng tiêu thụ trong năm: 100.000sp

  • Giá vốn hàng bán: 36.000đ/sp

  • Chi phí quản lý DN và CPBH: 6.000đ/sp

B/ Năm kế hoạch:

  • Giá vốn hàng bán dự kiến tăng 20% so với năm báo cáo.

Yêu cầu: Nếu giá bán năm kế hoạch không đổi so với năm báo cáo, cơ sở muốn đạt mức lãi như năm báo cáo thì phải đạt doanh thu năm kế hoạch là bao nhiêu?

Bài số 29: Một doanh nghiệp có số liệu sau:

1- Năm báo cáo

- Số lượng sản phẩm X kết dư cuối năm: 2.000 sản phẩm.

- Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm X: 150.000 đồng

2- Năm kế hoạch

- Về hoạt động sản xuất kinh doanh chính:

Trong năm doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm chính là X và Y.

Số lượng sản phẩm sản xuất: 40.000 sản phẩm X, 60.000 sản phẩm Y.

Giá thành sản xuất: sản phẩm X: 145.000 đ/sp; sản phẩm Y: 230.000 đ/sp.

Tỷ lệ sản phẩm kết dư cuối năm so với lượng sản phẩm sản xuất trong năm:

sản phẩm X: 4%, sản phẩm Y: 2%.

- Về hoạt động sản xuất kinh doanh phụ:

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm cả năm: 1.200.000.000 đồng.

Tổng giá thành sản xuất sản phẩm phụ: 1.000.000.000 đồng.

- Chi phí bán hàng: 780.000.000 đồng,

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 198.500.000 đồng.

- Giá bán đơn vị sản phẩm X: 210.000 đồng; sản phẩm Y: 290.000 đồng.

- Thuế giá trị gia tăng phải nộp trong năm: 1.043.000.000 đồng.

Hãy tính lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp trong năm kế hoạch.

Biết rằng doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.



Bài số 30: Một công ty TNHH có tình hình hoạt động như sau:

- Công suất thiết kế : 800.000 sản phẩm

- Mức khai thác hiện tại : 500.000 sản phẩm

- Tổng định phí : 2.000 triệu đồng

- Biến phí 1 sản phẩm : 3.000 đồng

- Giá bán 1 sản phẩm : 7.000 đồng



Yêu cầu:

a. Hiện tại công ty lãi hay lỗ, hòa vốn?

b. Trong năm nay, công ty nhận được thêm 1đơn đặt hàng với nội dung: 200.000 sản phẩm, giá mua 5.500 đ/sản phẩm. Công ty có nên nhận đơn đặt hàng này không? Vì sao?

c. Để gia tăng sản lượng tối đa, công ty đã quyết định giảm giá bán còn 6.800 đ/sp. Vậy lợi nhuận trước thuế của công ty sẽ là bao nhiêu?

d. Do cạnh tranh trên thị trường, biến phí 1 sản phẩm của công ty tăng lên: 3.100 đ/sp, giá bán còn 6.800 đ/sp. Để đạt được mức lợi nhuận trước thuế là 625 triệu đồng thì công ty phải tăng sản lượng lên đến bao nhiêu?

Biết rằng: Giá bán và các chi phí trên đều chưa bao gồm thuế GTGT. Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT các yếu tố đầu vào và đầu ra là 10%.

Bài số 31: Công ty N có tài liệu cho như sau:

- Tổng nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao là 7.200 triệu đồng, tỷ lệ khấu hao bình quân là 10%. (số tiền khấu hao TSCĐ là 720 triệu đồng)

- Chi phí quảng cáo : 60 triệu đồng/năm

- Tiền thuê nhà : 210 triệu đồng/năm

- Vốn kinh doanh : 10.000 triệu đồng, hệ số nợ: 30%, lãi suất 20%/năm

- Chi phí tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất: 300.000 đồng/sản phẩm


- Chi phí nguyên vật liệu : 700.000 đồng/sản phẩm
- Chi phí biến đổi khác : 44.000 đồng/sản phẩm

- Giá bán : 1.500.000 đồng/sản phẩm

- Thuế suất thuế TNDN là 25%

Yêu cầu:

a/ Tính sản lượng hoà vốn sau lãi vay?

b/ Công ty mong muốn có lợi nhuận sau thuế là 300 triệu đồng thì phải sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm?

c/ Giả sử sản lượng tối đa có thể sản xuất và tiêu thụ là 5.000 sản phẩm thì công ty có thể chấp nhận giá bán tối thiểu là bao nhiêu để không bị lỗ?



Biết rằng: Giá bán và các chi phí trên đều chưa bao gồm thuế GTGT. Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT các yếu tố đầu vào và đầu ra là 10%, các khoản trích nộp (BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ) theo quy định hiện hành.

Bài số 32: Công ty X trong năm bán được 55.000 sản phẩm với giá bán 37.000 đồng/sản phẩm, biến phí 22.000 đồng/sản phẩm, tổng định phí trong năm là 480.000.000 đồng.

Yêu cầu:

a/ Xác định sản lượng hoà vốn, doanh thu hoà vốn?

b/ Công ty dự kiến chi phí biến đổi tăng lên 31.000 đ/sp. Với sự thay đổi này công ty phải bán bao nhiêu sản phẩm để đạt lợi nhuận trước thuế như trước?

c/ Công ty dự kiến giảm giá bán 2.000 đ/sp, tăng chi phí quảng cáo thêm 15.000.000 đồng và biến phí là 31.000 đồng/sản phẩm. Với những dự kiến này sản lượng bán ra của công ty ít nhất là bao nhiêu để lợi nhuận trước thuế tăng so với trước?



Biết rằng: Giá bán và các chi phí trên đều chưa bao gồm thuế GTGT. Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT các yếu tố đầu vào và đầu ra là 10%.

Bài số 33: Căn cứ vào những tài liệu sau của công ty cổ phần X:

I. TÀI LIỆU NĂM BÁO CÁO

1/ Sản lượng sản phẩm sản xuất cả năm 250.000 sản phẩm

2/ Số lượng sản phẩm kết dư cuối năm báo cáo 12.000 sản phẩm

3/ Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm là 35.000đ/sp



II. TÀI LIỆU NĂM KẾ HOẠCH

1/ Sản lượng sản phẩm sản xuất cả năm kế hoạch tăng 10% so với năm báo cáo

2/ Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm năm kế hoạch hạ 5% so với năm báo cáo

3/ Chi phí quản lý DN, chi phí BH được tính bằng 5% giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ

4/ Số lượng sản phẩm kết dư cuối năm dự tính bằng 10% so với số lượng sản xuất cả năm

Yêu cầu:

a. Hãy xác định tổng giá thành sản xuất sản phẩm năm kế hoạch?

b. Hãy xác định tổng giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch?

Bài số 34: Căn cứ vào tài liệu sau đây của doanh nghiệp Y hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước:

I. Tài liệu năm báo cáo

1/ Sản phẩm A kết dư đầu năm: 300 sản phẩm với giá thành sản xuất đơn vị là 4000 đ/sp

2/ Số lượng sản phẩm A sản xuất và tiêu thụ 9 tháng đầu năm như sau:

- Sản xuất 6.200 sản phẩm với giá thành sản xuất đơn vị hạ 10% so với đầu năm.

- Số lượng tiêu thụ là 5.300 sản phẩm

3/ Số lượng sản phẩm A sản xuất và tiêu thụ quý 4 như sau:

- Sản xuất 200 sản phẩm với giá thành sản xuất đơn vị hạ 5% so với 9 tháng đầu năm.

- Số lượng tiêu thụ là 900 sản phẩm

4/ Chi phí QLDN, chi phí BH là 15.500.000 đồng

II. Tài liệu năm kế hoạch

1/ Số lượng SP A sản xuất tăng 10% so với số lượng sản xuất năm báo cáo

2/ Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A giảm 5% so với quý 4 năm báo cáo và chi phí quản lý DN, chi phí BH A giảm 3% so với năm báo cáo

3/ Sản phẩm A tiêu thụ hết số sản phẩm kết dư đầu năm và tiêu thụ được 95% số sản phẩm sản xuất trong năm



Yêu cầu:

a. Xác định giá vốn hàng bán năm kế hoạch?

b. Hãy xác định tổng giá thành toàn bộ sản phẩm A tiêu thụ năm kế hoạch?


Bài số 35: Căn cứ vào những tài liệu sau của DN X:
I. TÀI LIỆU NĂM BÁO CÁO
1/ Sản lượng sản phẩm sản xuất cả năm 350.000 sản phẩm
2/ Số lượng sản phẩm kết dư cuối năm báo cáo 5.000 sản phẩm
3/ Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm là 36.000đ/sp
II. TÀI LIỆU NĂM KẾ HOẠCH
1/ Sản lượng sản phẩm sản xuất cả năm kế hoạch tăng 15% so với năm báo cáo
2/ Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm năm kế hoạch tăng 5% so với năm báo cáo
3/ Chi phí quản lý DN, chi phí BH được tính bằng 5% giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ
4/ Số lượng sản phẩm kết dư cuối năm kế hoạch dự tính bằng 10% so với sản lượng sản xuất cả năm
Yêu cầu: Hãy xác định tổng giá thành toàn bộ của số sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch?

Bài số 36: Tài liệu của một doanh nghiệp như sau:

- Số tiền khấu hao TSCĐ bình quân hằng năm 500 triệu đồng.


- Chi phí quảng cáo: 50 triệu đồng/năm
- Tiền thuê văn phòng: 200 triệu đồng/năm
- Tổng vốn kinh doanh: 10.000 triệu đồng, hệ số nợ: 25%, lãi suất 18%/năm
- Chi phí nhân công trực tiếp: 300.000 đồng/sản phẩm
- Chi phí nguyên vật liệu: 650.000 đồng/sản phẩm.

- Chi phí biến đổi khác: 50.000 đồng/sản phẩm

- Giá bán chưa có thuế GTGT: 1.500.000 đồng/sản phẩm

- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 25%

- Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Yêu cầu:
a/ Tính sản lượng hoà vốn và doanh thu hòa vốn trước và sau lãi vay?

b/ Công ty mong muốn có lợi nhuận sau thuế là 200 triệu đồng thì phải sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm?

c/ Giả sử sản lượng tối đa có thể sản xuất và tiêu thụ là 5.000 sản phẩm thì công ty có thể chấp nhận giá bán tối thiểu là bao nhiêu để không bị lỗ?

CHƯƠNG 3: CƠ CẤU VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP

Bài số 1: Hãy tính chi phí sử dụng vốn các nguồn tài trợ sau:

a/ Cổ phần ưu đãi bán với mệnh giá 100 $, cổ tức thanh toán hàng năm 8%. Chi phí phát hành 9 $/cổ phần.

b/ Tổng vốn cổ phần thường 4,8 triệu $. Giá mỗi cổ phần 75 $. Cổ tức mỗi cổ phần trong năm qua 9,8$ và mức cổ tức này dự kiến không thay đổi trong tương lai.

c/ Cổ phiếu thường phát hành mới, cổ tức dự kiến chia trong năm nay là 2,8 $, mức cổ tức này dự kiến tăng 8%/năm. Giá trị thị trường hiện nay của cổ phiếu 50 $, chi phí phát hành 6 $/cổ phần.



Bài số 2: Doanh nghiệp B sử dụng các nguồn vốn như sau:

* Nợ trái phiếu: 500 triệu đồng, lãi suất trái phiếu 15%/năm

* Nợ dài hạn ngân hàng: 600 triệu đồng, lãi suất vay 13%/năm

* Vốn cổ phiếu thường: 1.000 triệu đồng, mệnh giá 100.000 đồng/cp, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức hàng năm 6%, cổ tức được chia ở năm gần nhất là 8.000 đồng/cp, cổ phiếu đang được bán với giá 250.000 đồng/cp.

Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp, biết rằng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%?

Bài số 3: Vốn của công ty cổ phần A là 3.000 triệu đồng, trong đó:

Vốn vay là 1.200 triệu đồng với lãi suất vay là 12%/năm.

Vốn cổ phiếu thường: 1.500 triệu đồng. Tỷ suất lợi nhuận các cổ đông đòi hỏi là 10%/năm và tốc độ tăng lợi nhuận trung bình hàng năm là 0,5%/năm.

Vốn cổ phiếu ưu đãi: 300 triệu với tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi 18%/năm.



Yêu cầu: Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty A? Thuế suất thuế TNDN là 25%.

Bài số 4: Doanh nghiệp A vay vốn ngân hàng với số tiền 1.500 triệu đồng, thời hạn 5 năm. Gốc được trả một lần khi đáo hạn, lãi trả hàng năm. Tổng tiền lãi công ty phải trả trong 5 năm là 937,5 triệu đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Hãy xác định lãi suất vay hằng năm và chi phí sử dụng nợ vay sau thuế của doanh nghiệp này?

Bài số 5: Cổ phiếu của công ty cổ phần F có giá bán hiện nay trên thị trường là 55.000 đồng/cổ phiếu, lợi tức cổ phần trong lần chia gần đây nhất là 3.500 đồng/cổ phiếu, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức đều hàng năm là 6%. Hãy xác định chi phí sử dụng vốn:

  1. Nếu công ty tăng vốn bằng lợi nhuận giữ lại?

  2. Nếu công ty tăng vốn bằng phát hành cổ phiếu thường mới, giả sử tỷ lệ phí phát hành là 3%?

Bài số 6: Có cơ cấu vốn của một doanh nghiệp như sau:

Nguồn vốn

Số tiền

Vay ngân hàng

3.000 triệu đồng

Nợ trái phiếu

4.000 triệu đồng

Vốn cổ phiếu ưu đãi

2.000 triệu đồng

Vốn cố phiếu thường

6.000 triệu đồng

Lãi suất vay ngân hàng 18%/năm, thời hạn vay 5 năm.

Trái phiếu có lãi suất 19,5%/năm, thời hạn 10 năm,

Chi phí sử dụng vốn cổ phiếu ưu đãi là 15%,

Chi phí sử dụng vốn cổ phiếu thường là 20%.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.

Hãy xác định chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp này?



Bài số 7: Doanh nghiệp B vay vốn ngân hàng với số tiền 2.500 triệu đồng, thời hạn 10 năm. Gốc được trả một lần khi đáo hạn, lãi trả hàng năm. Tổng tiền lãi công ty phải trả trong 10 năm là 4.500 triệu đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Hãy xác định lãi suất vay năm và chi phí sử dụng nợ vay sau thuế của doanh nghiệp này?

Bài số 8: Cổ phiếu của công ty cổ phần G có giá bán hiện nay trên thị trường là 85.000 đồng/cổ phiếu, lợi tức cổ phần trong lần chia gần đây nhất là 5.500 đồng/cổ phiếu, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức hàng năm là 5%. Hãy xác định chi phí sử dụng vốn:

a/ Nếu công ty tăng vốn bằng lợi nhuận giữ lại?

b/ Nếu công ty tăng vốn bằng phát hành cổ phiếu thường mới, giả sử tỷ lệ phí phát hành là 2%?

Bài số 9: Có cơ cấu vốn của một doanh nghiệp như sau:


Nguồn vốn

Số tiền

Vay ngân hàng

2.000 triệu đồng

Nợ trái phiếu

3.000 triệu đồng

Vốn cổ phiếu ưu đãi

3.000 triệu đồng

Vốn cố phiếu thường

7.000 triệu đồng

Lãi suất vay ngân hàng 19%/năm, thời hạn vay 5 năm

Trái phiếu có lãi suất 18,5%/năm, thời hạn 4 năm

Chi phí sử dụng vốn cổ phiếu ưu đãi là 16%

Chi phí sử dụng vốn cổ phiếu thường là 15%

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%

Hãy xác định chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp này?



Bài số 10: Một công ty có tình hình tài chính trong năm N như sau:

- Vay dài hạn tại NHTM với tổng số vốn: 12.000 triệu đồng, lãi suất 20%/năm, trả lãi định kỳ cuối mỗi năm.

- Vốn trái phiếu: 10.000 triệu đồng, lãi suất của trái phiếu: 15%/năm, trả lãi định kỳ cuối mỗi năm

- Vốn cố phiếu thường: 50.000 triệu đồng; mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu;

- Vốn cổ phiếu ưu đãi: 8.000 triệu đồng, mệnh giá: 100.000 đồng/cổ phiếu, cổ tức ưu đãi: 30.000 đồng/cổ phiếu.

- Phát hành cổ phiếu thường mới để huy động 20.000 triệu đồng với giá bán mỗi cổ phiếu là 15.000 đồng, chi phí phát hành cổ phiếu bằng 5% giá bán.



Tính chi phí sử dụng vốn bình quân trong năm N biết:

Cổ tức của phiếu thường trả vào cuối năm N+1 là 2.100 đồng/cổ phiếu, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức đều hàng năm dự kiến là 6%, thuế suất thuế TNDN là 25%, giá trị hiện tại của cổ phiếu thường là 12.000 đồng/cổ phiếu



Bài số 11: Công ty cổ phần A vừa chia cổ tức 5 USD cho mỗi cổ phiếu thường. Giá mỗi cổ phiếu hiện nay là 60USD. Dự đoán tốc độ tăng trưởng cổ tức công ty là đều vĩnh viễn với gia tốc g = 5%/năm. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thường của công ty.

Bài số 12: Do nhu cầu mở rộng sản xuất, công ty A phải phát hành thêm cổ phiếu thường. Ngân hàng thương mại H nhận trợ giúp trong quá trình phát hành. Dự đoán cổ phiếu mới của công ty được bán với giá 57USD (giá thị trường hiện tại là Po = 60USD), chi phí phát hành là 2USD/cổ phiếu. Cổ tức của công ty được dự đoán là tăng trưởng đều vĩnh viễn với tỷ lệ g = 5%/năm, cổ tức vừa chia cho các cổ đông Do = 5USD/CP.

Yêu cầu: Tính chi phí sử dụng vốn đối với cổ phần thường mới phát hành.

Bài số 13: Công ty cổ phần FBT có tài liệu sau:

Nợ vay: Công ty gia tăng nợ bằng cách phát hành trái phiếu đúng bằng mệnh giá, lãi suất trái phiếu là 10%/năm, thời hạn lưu hành 10 năm. Công ty có thể bán với số lượng không giới hạn.

Cổ phiếu ưu đãi: công ty bán với giá 100$/Cp, lãi suất 12%/năm, chi phí phát hành 5$/cp.

Lợi nhuận giữ lại: Công ty dự kiến giữ lại 2.400.000$ trong năm kế tiếp. Với mức lợi tức các cổ đông đòi hỏi 12%/năm.

Công ty phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.

Yêu cầu:


  1. Tính chi phí sử dụng của từng nguồn vốn

  2. Tính WACC biêt tỷ trọng các nguồn vốn lần lượt là 50%; 20%; 30%

Bài số 14: Tài liệu về vốn của công ty X trong năm N như sau:

  • Vay ngân hàng thương mại: 15.000 triệu đồng, lãi suất vay là 26%/năm

  • Phát hành trái phiếu đợt 1, số tiền là 10.000 triệu đồng, lãi suất trái phiếu là 15%/năm

  • Phát hành trái phiếu đợt 2, số tiền là 25.000 triệu đồng, lãi suất trái phiếu là 16%/năm

  • Cổ phiếu thường là 125.000 triệu đồng, mức cổ tức là 28%/năm

Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty trên, biết thuế suất thuế TNDN là 25%?

Bài số 15: Công ty ABC có cơ cấu nguồn vốn như sau:

Nguồn vốn

Số tiền

(Triệu đồng)



Chi phí

sử dụng vốn (%/năm)



- Vay ngân hàng thương mại

- Trái phiếu

- Cổ phiếu ưu đãi

- Cổ phiếu thường

- Lợi nhuận để lại


2.000

1.500


2.000

8.000


1.500

19

15

25



21

15




Yêu cầu: Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty? Biết chi phí sử dụng vốn vay ngân hàng và trái phiếu là trước thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế suất thuế TNDN 25%.


tải về 0.94 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương