PHẦn I bài tập tài chính doanh nghiệp chương 2: chi phí – doanh thu và LỢi nhuận của doanh nghiệP


CHƯƠNG 4: VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP



tải về 0.94 Mb.
trang3/8
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích0.94 Mb.
#23670
1   2   3   4   5   6   7   8

CHƯƠNG 4: VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

Bài số 1: Doanh nghiệp A có tình hình về TSCĐ trong kỳ như sau:

1/ Mua TSCĐ X với giá mua chưa thuí́ 45 trđ, thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển, bốc dỡ 1,5 trđ, chi phí chạy thử với tổng giá thanh toán 2,2 trđ, thuế suất thuế GTGT 10%. Thời gian sử dụng dự kiến 5 năm.

2/ Nhập khẩu TSCĐ Y với giá tính thuế nhập khẩu (CIF) 100 trđ, thuế suất thuế nhập khẩu 30%, thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển, bốc dỡ 1,8 trđ; chi phí chạy thử 2,8 trđ. Thời gian sử dụng dự kiến 6 năm.

3/ Nhập khẩu TSCĐ U với giá tính thuế nhập khẩu 200 trđ, thuế suất thuế nhập khẩu 25%, thuế suất thuế GTGT 5%, tổng số tiền thanh toán cho chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí chạy thử là 44 trđ, thuế suất thuế GTGT 10%. Thời gian sử dụng dự kiến 5 năm.

4/ Nhập khẩu TSCĐ Z với giá tính thuế nhập khẩu (CIF) 250 trđ, thuế suất thuế nhập khẩu 35%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 50%, thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 4 trđ, chi phí lắp đặt 2 trđ. Thời gian sử dụng dự kiến 5 năm.

5/ Mua TSCĐ F với giá mua chưa có thuế GTGT 450 trđ, thuế suất thuế GTGT 10%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 15%, chi phí vận chuyển 6 trđ, chi phí lắp đặt 4 trđ. Thời gian sử dụng dự kiến 5 năm.



Yêu cầu:

1/ Xác định nguyên giá của từng loại TSCĐ trên.

2/ Xác định số tiền khấu hao hàng năm theo các phương pháp khấu hao đã học có thể sử dụng được.

Biết rằng: Khi:

- DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

- DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.



Bài số 2: Công ty Đông Phương nhập khẩu một thiết bị mới với giá tính thuế nhập khẩu là 50 trđ, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%; chi phí vận chuyển là 3,5 trđ; chi phí lắp đặt chạy thử với tổng giá thanh toán là 4,4 trđ, thuế suất thuế GTGT là 10%. Thiết bị này dự kiến sử dụng trong 5 năm.

Anh (chị) hãy xác định số tiền khấu hao hàng năm của thiết bị trên theo phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh, biết công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.



Bài số 3: Công ty Mai Phương mua một thiết bị mới với giá mua (chưa có thuế GTGT) là 225 trđ, chi phí vận chuyển là 7 trđ; chi phí lắp đặt chạy thử là 8 trđ.Thiết bị đưa vào sử dụng từ ngày 01/01/2004, thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm.

Sau 6 năm sử dụng, công ty sẽ nâng cấp sửa chữa thiết bị với tổng chi phí 60 trđ và thời gian sử dụng được đánh giá lại là 7 năm. Thiết bị sẽ hoàn thành đưa vào sử dụng ngày 01/01/2010.

Anh (chị) hãy xác định số tiền khấu hao hàng năm của thiết bị trên theo phương pháp khấu hao đường thẳng, biết công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Bài số 4: Công ty Phương Ngọc mua một thiết bị mới với giá mua (đã có thuế GTGT) 236,5 trđ, thuế suất thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử là 5 trđ. Sản lượng theo công suất thiết kế của thiết bị là 5 triệu m3. Trong 6 tháng đầu năm, thiết bị đã thực hiện khối lượng thực tế:


Tháng

Khối lượng thực tế khai thác (m3/tháng)

1

2

3



4

5

6



50.000

52.000


54.000

60.000


63.000

65.000


- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Anh (chị) hãy xác định số tiền khấu hao hàng tháng và tổng số tiền khấu hao trong 6 tháng của thiết bị này theo phương pháp khấu hao số lượng.



Bài số 5: Có tài liệu ở một DN như sau:

1/ Năm báo cáo: Theo số liệu bảng tổng kết TSCĐ ngày 30/9 thì tổng NGTSCĐ như sau:

- NGTSCĐ đang dùng trong sản xuất: 435 trđ

- NGTSCĐ đang dùng phục vụ phúc lợi: 40 trđ

- NGTSCĐ đã khấu hao hết đang chờ thanh lý: 15 trđ

- NGTSCĐ đang cất trữ: 590 trđ

- Trong quý IV, DN dự kiến mua một số TSCĐ có tổng nguyên giá 240 trđ đưa vào sx và bán TSCĐ đang sử dụng trong sản xuất 35 trđ.



2/ Năm kế hoạch: Dự kiến tình hình TSCĐ biến động như sau:

- Đầu tháng 2, khánh thành nhà kho để tiến hành dự trữ nguyên vật liệu với giá quyết toán công trình chưa có thuế GTGT lă 280 trđ, các chi phí khác có liên quan 8 trđ.

- Đầu tháng 4, dùng vốn vay ngân hàng mua sắm thiết bị phục vụ việc chế tạo sản phẩm mới với giá mua chưa có thuế GTGT 100 trđ, thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển bốc dỡ được thanh toán bằng tiền mặt với tổng giá thanh toán 13,2 trđ, trong đó thuế suất thuế GTGT 10%. Đồng thời, chuyển một số TSCĐ đang sử dụng để góp vốn liên doanh có nguyên giá 150 trđ.

- Đầu tháng 8, mua trả chậm một TSCĐ với giá mua phải trả ngay 30 trđ và tiền lãi trả chậm 1,5 trđ để đưa vào phục vụ sản xuất.



Yêu cầu: Tính số tiền khấu hao TSCĐ trong năm kế hoạch biết:

-Tỷ lệ khấu hao bình quân 12%.

- DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Bài số 6: Tài liệu về tình hình tài sản cố định của công ty Ngọc Hân như sau:

1/ Năm báo cáo:

- Cuối quý III: Tổng giá trị TSCĐ là 12.000 trđ, trong đó, giá trị TSCĐ không cần tính khấu hao là 500 trđ; số tiền khấu hao luỹ kế là 1.750 trđ.

- Trong quý IV, công ty dự kiến mua TSCĐ X có nguyên giá: 450 trđ và thanh lý TSCĐ Y có nguyên giá: 600 trđ; số tiền khấu hao dự kiến: 50 trđ.

2/ Năm kế hoạch: Dự kiến tình hình TSCĐ biến động như sau:

- Đầu tháng 2, lắp đặt TSCĐ N để sử dụng ngày có nguyên giá: 240 trđ.

- Đầu tháng 4, đưa vào sử dụng TSCĐ M có tổng giá trị: 180 trđ.

- Đầu tháng 5, thanh lý TSCĐ Z có nguyên giá: 420 trđ, đã khấu hao 384 triệu.

- Đầu tháng 7, bán một TSCĐ G đã khấu hao đủ có nguyên giá: 200 trđ.

- Trong năm, công ty tiêu thụ 750.000 sản phẩm, giá bán mỗi sản phẩm đê có thuế GTGT là 25.850 đồng, thuế suất thuế GTGT: 10%.

* Mọi TSCĐ tăng giảm trong năm đều tính khấu hao.

* Tỷ lệ khấu hao bình quân: 12%.

* Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Yêu cầu:

1/ Tính số tiền khấu hao TSCĐ trong năm kế hoạch.

2/ Tính hiệu suất sử dụng VCĐ và mức đảm nhiệm VCĐ năm kế hoạch.

Bài số 7: Có tài liệu về 1 doanh nghiệp như sau:

I/ Tài liệu năm báo cáo:

- Tổng nguyên giá TSCĐ đến ngày 30/9 là 2.700 trđ, trong đó không cần tính khấu hao 400 trđ. Số tiền khấu hao luỹ kế đến cuối quý 3: 860 trđ.

- Dự kiến đầu quý 4, sẽ đưa vào sử dụng một nhà kho có nguyên giá 120 trđ. Số tiền khấu hao dự kiến trong quý 4 là 60 trđ.

II/ Tài liệu năm kế hoạch:

- Đầu tháng 2, DN đưa vào sử dụng 1 dây chuyền sản xuất với tổng giá thanh toán 220 trđ, thuế suất thuế GTGT 10%, các chi phí khác 10 trđ.

- Đầu tháng 4, DN bán một dụng cụ đo lường có nguyên giá 120trđ và đã khấu hao 80%.

- Đầu tháng 6, DN nhập khẩu một thiết bị sản xuất với giá tính thuế nhập khẩu 180 trđ, thuế suất thuế nhập khẩu 30 %, thuế suất thuế GTGT 10 %, các chi phí vận chuyển và chạy thử lần đầu 6 trđ.

- Đầu tháng 9, DN đưa vào dự trữ TSCĐ M có nguyên giá 600 trđ, đã khấu hao 70%.

* Tỷ lệ khấu hao bình quân: 12%

* Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 2.928,75 trđ.

* DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.



Yêu cầu:

1/ Tính số tiền khấu hao TSCĐ trong năm kế hoạch.

2/ Tính chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VCĐ trong năm kế hoạch.

Bài số 8: Một doanh nghiệp có tình hình tài chính như sau:

1/ Năm báo cáo:

- Doanh thu thuần : 1.320 trđ.

- Kỳ luân chuyển bình quân vốn lưu động: 90 ngày.

2/ Năm kế hoạch: Doanh nghiệp dự kiến doanh thu tăng 15% và rút ngắn số ngày luân chuyển vốn lưu động bình quân 20% so với năm báo cáo.

Yêu cầu:

1. Xác định nhu cầu vốn lưu động bình quân năm kế hoạch

2. Tính hiệu suất chung sử dụng vốn lưu động mỗi năm.

3. Tính mức tiết kiệm vốn lưu động năm kế hoạch so với năm báo cáo.

4. Tính mức đảm nhiệm vốn lưu động mỗi năm.

Bài số 9: Tài liệu về tình hình tài chính của công ty Ngọc Hân như sau:

1/ Năm báo cáo:

- Vốn lưu động tính theo thời điểm:

Đơn vị tính: Trđ

Ngày tháng 01/01 31/3 30/6 30/9 31/12

Vốn lưu động 550 570 580 590 600

- Trong năm, công ty tiêu thụ được 50.000 sản phẩm, giá bán mỗi sản phẩm (chưa có thuế GTGT) là: 463.000 đồng.



2/ Năm kế hoạch: Công ty dự kiến doanh thu tăng 20% và rút ngắn số ngày luân chuyển vốn lưu động bình quân 1,8 ngày so với năm báo cáo.

Yêu cầu:

1. Xác định nhu cầu vốn lưu động bình quân năm kế hoạch

2. Tính hiệu suất chung sử dụng vốn lưu động mỗi năm.

3. Tính mức tiết kiệm vốn lưu động năm kế hoạch so với năm báo cáo.

4. Tính mức đảm nhiệm vốn lưu động mỗi năm.

Bài số 10: Có tình hình của một doanh nghiệp như sau:

* Năm báo cáo:

- Vốn lưu động bình quân các quý như sau:

Quý I II III IV

Vốn lưu động (trđ) 360 365 370 375

- Trong năm, DN tiêu thụ 350.000 sản phẩm với giá bán đã có thuế GTGT là 10.395 đồng/sản phẩm.

* Năm kế hoạch: Doanh nghiệp dự kiến tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động thêm 1 vòng và giảm nhu cầu vốn lưu động bình quđn 10% so với năm báo cáo.

Yêu cầu:

a. Xác định nhu cầu vốn lưu động bình quân và doanh thu thuần năm kế hoạch.

b. Tính hiệu suất chung sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp mỗi năm.

c. Tính mức đảm nhiệm vốn lưu động mỗi năm.

Biết rằng: Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm là 10%, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Bài số 11: Có tài liệu của một doanh nghiệp mới bắt đầu họat động như sau:

- Năm kế họach dự kiến sản xuất: 100.000 sản phẩm.

- Định mức tiêu hao vật liệu chính cho mỗi sản phẩm là 12kg. Giá vật liệu chính 1kg là 1.800đ.

- Tổng số các loại ngày kiểm nhận, chuẩn bị sử dụng và bảo hiểm dự trữ của vật liệu chính tính được là 6 ngày.

- Số ngày vận chuyển NLC là 4 ngày.

- Số ngày cung cấp cách nhau giữa 2 lần nhập VLC: 50 ngày, hệ số xen kẻ: 0,8

- Tổng mức luân chuyển năm kế hoạch của các loại vật liệu khác so với tổng mức luân chuyển của vật liệu chính là:

- Vật liệu phụ bằng 30%. - Nhiên liệu bằng 25%. - Phụ tùng bằng 10%.

- Tỷ lệ vốn dự trữ các vật liệu này so với tổng mức luân chuyển của VLC:

- Vật liệu phụ: 24%. - Nhiên liệu: 20%. - Phụ tùng: 30%.

- Mức luân chuyển cả năm về thành phẩm tính theo giá thành sản xuất của năm kế họach là 270.887 trđ.

- Chu kỳ sản xuất là 10 ngày.

- Hệ số sản phẩm đang chế tạo là 0,75.

- Chi phí sản xuất dở dang đầu năm kế hoạch là 800 trđ, dự kiến cuối năm là 950,5 trđ.



Yêu cầu: 1) Tính định mức vốn dự trữ năm kế họach.

2) Tính định mức vốn bân thănh phẩm năm kế họach.



Bài số 12: Một doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ sản phẩm X có tài liệu sau:

A. Năm báo cáo:

- Số lượng sản phẩm tiêu thụ 120.000 sản phẩm; giá bán sản phẩm đã có thuế GTGT: 55.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế GTGT là 10%.

- Số vốn lưu động bình quân ở các khâu như sau: khâu dự trữ: 210 triệu đồng; khâu sản xuất: 240 triệu đồng; khâu lưu thông: 150triệu đồng.

- Số lượng sản phẩm tồn kho cuối năm: 500 sản phẩm

- Giá thành sản xuất sản phẩm: 35.000 đồng/sản phẩm

- Ngày 31/12: Tổng nguyên giá TSCĐ có tính chất sản xuất kinh doanh và phải tính khấu hao là: 9.500 triệu đồng và số tiền khấu hao lũy kế là: 1.200 triệu đồng.



B. Năm kế hoạch:

- Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm: 160.000sp

- Số lượng sản phẩm tồn kho cuối năm: 200sp

- Giá thành sản xuất: 33.500 đồng/sản phẩm.

- Giá bán sản phẩm chưa có thuế GTGT 60.000 đồng/sản phẩm.

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp dự tính bằng 6% tổng giá thành sản xuất của số sản phẩm được tiêu thụ trong năm. Biết số lượng sản phẩm tồn kho đầu năm kế hoạch được tiêu thụ trước.

- Kỳ luân chuyển vốn lưu động bình quân có thể rút ngắn 6 ngày so với năm báo cáo

- Đầu tháng 7, đưa vào phục vụ cho hoạt động sản xuất TSCĐ B có nguyên giá 500 triệu đồng.

- Đầu tháng 8, TSCĐ M hết thời gian sử dụng và thanh lý có nguyên giá 300 triệu đồng.

- Cuối tháng 9, mua và đưa vào phục vụ sản xuất thiết bị nguyên giá 1.200 triệu đồng.

- Cuối tháng 11, thanh lý TSCĐ K bị hỏng, nguyên giá 150 triệu đồng, đã khấu hao 60%.

- Tỷ lệ khấu hao bình quân 10%/năm

- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 25%;

- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.



Yêu cầu:

1. Xác định hiệu quả sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch và năm báo cáo qua các chỉ tiêu: số vòng, số ngày luân chuyển vốn lưu động và số vốn lưu động có thể tiết kiệm được?

2. Xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế thuế trên vốn kinh doanh năm kế hoạch?

Bài số 13: Doanh nghiệp Bình Minh có số liệu kế toán năm báo cáo như sau:

- Doanh thu thuần: 6.000 triệu đồng.

- Vốn lưu động bình quân trong năm: 1.200 triệu đồng.

- Nguyên giá TSCĐ ngày 31 tháng 12 là 2.600 triệu đồng; số tiền khấu hao lũy kế: 400 triệu đồng.

- Số sản phẩm A tồn kho đến ngày 31/12/N là 15.000 sản phẩm.

- Giá bán sản phẩm A chưa có thuế giá trị gia tăng: 60.000đồng/sản phẩm.

Trong năm kế hoạch:

- Số lượng sản phẩm A sản xuất: 100.000 sản phẩm, số sản phẩm tồn kho cuối kỳ bằng 10% số sản phẩm sản xuất trong năm kế hoạch.

- Giá thành sản xuất sản phẩm A là 46.000đồng/ sản phẩm, hạ 8% so với năm báo cáo.

- Giá bán sản phẩm A (chưa có thuế giá trị gia tăng) hạ 5% so với năm báo cáo.

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN bằng 10% giá thành sản xuất của sản phẩm A tiêu thụ trong năm.

- Doanh nghiệp tiêu thụ các loại sản phẩm khác: doanh thu thuần 500 triệu đồng; giá thành toàn bộ các sản phẩm này là 450 triệu đồng.

- Số vòng quay vốn lưu động dự kiến tăng 1 vòng so với năm báo cáo.

- Nguyên giá tài sản cố định cần tính khấu hao cuối năm kế hoạch: 2.800 triệu đồng, số khấu hao lũy kế 500 triệu đồng.

- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%;

- Số sản phẩm A tồn đầu kỳ được tiêu thụ hết trong năm kế hạch theo nguyên tắc “Nhập trước – xuất trước”.



Yêu cầu: 1. Xác định lợi nhuận sau thuế năm kế hoạch

2. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh năm kế hoạch.

3. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch so với năm báo cáo (kỳ luân chuyển vốn lưu động, mức tiết kiệm vốn lưu động)

Bài số 14: Có tài liệu của một DN như sau:

I/ Tài liệu năm báo cáo:

1/ Doanh thu thuần: 3.200 trđ.

2/ Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ : 3.136 trđ.

3/ Số dư vốn lưu động tại các thời điểm trong năm:

- Vốn lưu động đầu quý I: 680 trđ. - Vốn lưu động cuối quý I: 780 trđ

- Vốn lưu động cuối quý II: 820 trđ - Vốn lưu động cuối quý III: 800 trđ

- Vốn lưu động cuối quý IV: 920 trđ.

II/ Tài liệu năm kế hoạch:

1/ Doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm dự kiến tăng 50% so với năm báo cáo.

2/ Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm dự kiến tăng 35% so với năm báo cáo.

3/ Rút ngắn kỳ luân chuyển vốn lưu động bình quân 18 ngày so với năm báo cáo.

4/ Tỷ trọng VLĐ được phân bổ cho các khâu dự trữ: 40%; sản xuất: 35% và lưu thông: 25%.

Yêu cầu:

1/ Xác định nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch cho các khâu.

2/ Xác định vốn lưu động tiết kiệm được do rút ngắn kỳ luân chuyển VLĐ.

3/ Nhận xét hiệu quả sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch so với năm báo cáo thông qua các chỉ tiêu: Tốc độ luân chuyển vốn lưu động, hàm lượng (mức đảm nhiệm) vốn lưu động và tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động.



Bài số 15: Doanh nghiệp Mai Linh có số liệu kế toán năm N như sau:

- Tổng nguyên giá tài sản cố định cần tính khấu hao đầu năm: 6.000 triệu đồng, số khấu hao lũy kế 500 triệu đồng.

- Vốn lưu động bình quân ở các quý: quý I: 400 triệu đồng; quý II: 450 triệu đồng; quý III: 500 triệu đồng; qúy IV 425 triệu đồng.

- Số lượng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp như sau:

+ Bánh quy: tồn kho đầu năm: 3.500 gói; sản xuất trong năm 150.000 gói, tồn kho cuối năm 2.500 gói; giá bán trên thị trường 15.000 đồng/ gói.

+ Kẹo: tiêu thụ được 120.000 hộp với giá 20.000 đồng/ hộp; số lượng sản phẩm sản xuất cả năm 125.000 hộp, chuyển sang năm sau tiêu thụ là 7.000 hộp.

- Giá thành sản xuất một gói bánh quy năm N - 1 là 11.000 đồng/ gói, còn giá thành sản xuất năm N lại tăng lên 4%/ gói.

Giá thành sản xuất tính trên 1 hộp kẹo năm N chỉ 14.700 đồng, tăng 5% so với năm N- 1.

- Toàn bộ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp ở năm N là 256,5 triệu đồng, được tính hết vào giá thành toàn bộ cho cả hai sản phẩm trên để tính kết quả kinh doanh.

- Trong năm doanh nghiệp mua và thanh lý một số TSCĐ sau:

+ Đầu tháng 4, nhập khẩu máy sấy bánh trị giá 200.000USD, thuế suất thuế nhập khẩu 12%, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%, chi phí lắp đặt chạy thử và vận chuyển với tổng giá thanh toán 220 triệu, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%. Tỷ giá 1USD = 16.000VND

+ Cuối tháng 6, doanh nghiệp dự định mua 1 ôtô dưới hai 24 chỗ ngồi từ nước Nhật Bản, giá nhập khẩu 1.200 triệu đồng, thuế suất nhập khẩu 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 60%, chi phí vận chuyển và chạy thử với tổng giá thanh toán 165 triệu thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%.

+ Cuối tháng 5, thanh lý một ô tô có nguyên giá 900 triệu đồng, đã khấu hao hết giá trị từ cuối tháng 3.

+ Đầu tháng 8, bán một thiết bị nguyên giá 600 triệu, đ• khấu hao 80%.

Biết rằng: Tỷ lệ khấu hao bình quân 13%; Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%.; Doanh nghiệp thực hiện hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp xuất kho: Nhập trước – xuất trước.

Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ .



Yêu cầu:

1. Xác định nguyên giá tài sản cố định tháng 4 và cuối tháng 6.

2. Xác định lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.

3..Xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh.



Bài số 16: Có số liệu ở một DN như sau:

I/ Năm báo cáo:

1/ Vốn cố định và vốn lưu động tại các thời điểm như sau:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Loại vốn

1/1

31/3

30/6

30/9

31/12

Vốn cố định

128.600

185.460

212.750

188.650

265.480

Vốn lưu động

146.000

134.780

238.520

182.800

242.000

2/ Một đồng vốn lưu động bình quân tạo ra được 5 đồng doanh thu thuần và tạo ra được 1,14 đồng lợi nhuận trước thuế.

II/ Năm kế hoạch: Tổng mức luân chuyển vốn lưu động dự kiến tăng 25% so với năm báo cáo; tốc độ luân chuyển vốn lưu động bình quân tăng 16,7 % so với năm báo cáo.

Yêu cầu: 1/ Tính mức đảm nhiệm vốn lưu động và vốn cố định năm báo cáo.

2/ Tính lợi nhuận trước thuế năm báo cáo.

3/ Xác định VLĐ bình quân năm kế hoạch.

Bài số 17: Doanh nghiệp M có tài liệu sau: (DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)

1.Tài liệu năm báo cáo

- Tổng doanh thu tiêu thụ sản phẩm 3 quý đầu năm: 9.600trđ

- Số dư vốn lưu động 3 quý đầu năm:

+ Đầu quý I : 4.200tr.đ Cuối quý I : 3.820trđ

+ Cuối quý II : 3.800trđ Cuối quý III : 3.600trđ

- Dự kiến tình hình sản xuất kinh doanh trong quý IV như sau:

+ Vốn lưu động cuối năm :4.000trđ.

+ Doanh thu tiêu thụ : 4.188 trđ

+ Nguyên giá TSCĐ có tính chất sản xuất kinh doanh cuối năm (31/12): 8.600trđ, số tiền khấu hao TSCĐ luỹ kế : 1.300trđ.

2. Tài liệu năm kế hoạch

- Doanh thu thuần trong năm dự tính tăng 30% so với năm báo cáo.

- Kỳ luân chuyển vốn lưu động dự kiến rút ngắn 10 ngày so với kỳ luân chuyển vốn lưu động năm báo cáo.

- Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm trong năm (lợi nhuận sau thuế) 9.767,28 trđ.

- Tình hình TSCĐ sản xuất dự kiến thay đổi như sau:

+ Số TSCĐ tăng (nguyên giá): 1.290trđ.

+ Số TSCĐ giảm (nguyên giá): 280trđ, số TS này đã khấu hao ước tính 70%.

+ Số tiền khấu hao TSCĐ trích trong năm: 350trđ.

- Tỷ lệ vốn lưu động phân bổ trong các khâu kinh doanh theo tỷ lệ:3,5;2.

Yêu cầu:

1. Xác định nhu cầu vốn lưu động bình quân cho từng khâu năm kế hoạch.

2. Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh năm kế hoạch.

Bài số 18: Căn cứ vào tài liệu sau đây của công ty cổ phần X trong năm N

- Tổng nguyên giá TSCĐ đang dùng trong sản xuất kinh doanh đầu năm là 13.550 triệu đồng; Số tiền khấu hao lũy kế đầu năm là 2.050 triệu đồng.

- Tình hình biến động TSCĐ năm N như sau:

+ Cuối tháng 3, nhận bàn giao và đưa vào sử dụng một nhà xưởng có nguyên giá 880 triệu đồng.

+ Đầu tháng 5, đưa vào sử dụng thiết bị mới có nguyên giá 720 triệu đồng.

+ Cuối tháng 6, nhà kho vừa khấu hao hết và bán với nguyên giá 980 triệu đồng.

+ Cuối tháng 9, bán TSCĐ A nguyên giá 800 triệu đồng, đã khấu hao 50%.

+ Cuối tháng 10, mua và đưa vào sử dụng TSCĐ B với nguyên giá 1.200 triệu đồng.

- Tỷ lệ khấu hao bình quân là 12%;

- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.



Yêu cầu: 1/ Tính số tiền khấu hao TSCĐ bình quân năm N?

2/ Tính vốn cố định bình quân năm N?



Bài số 19: Công ty Hoàng Anh có số liệu kế toán như sau:

A/ Năm N:

  • Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm A: 25.000 triệu đồng

  • Số vòng quay vốn lưu động đạt được 8 vòng trong năm.

- Số sản phẩm A tồn kho đến ngày 31/12/N là 15.000 sản phẩm;

- Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A là 50.000 đồng.



B/ Năm (N+1)

- Số sản phẩm A sản xuất trong năm kế hoạch 570.000 sản phẩm.

- Số sản phẩm A tồn kho cuối năm là 65.000 sản phẩm.

- Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A là 45.000 đồng/sản phẩm.

- Giá bán sản phẩm A chưa có thuế GTGT 60.000 đồng/sản phẩm, thuế suất GTGT 10%.

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý công ty phân bổ cho sản phẩm A dự kiến bằng 5% giá thành sản xuất của sản phẩm A tiêu thụ trong năm.

- Rút ngắn số ngày luân chuyển vốn lưu động bình quân 9 ngày so với năm N.

Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN là 25%; Số sản phẩm A tồn đầu kỳ được tiêu thụ hết theo nguyên tắc Nhập trước, xuất trước; công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.



Yêu cầu:

1.Xác định nhu cầu vốn lưu động cho năm (N+1) và mức tiết kiệm vốn lưu động năm (N+1) so với năm N?

2. Xác định lợi nhuận sau thuế của năm (N+1)?

Bài số 20: Căn cứ vào tài liệu sau đây của công ty cổ phần X trong năm N (đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ)

- Tổng nguyên giá TSCĐ đang dùng trong sản xuất kinh doanh đầu năm là 14.550 triệu đồng; Số tiền khấu hao lũy kế đầu năm là 3.550 triệu đồng.

- Tình hình biến động TSCĐ năm N như sau:

+ Cuối tháng 2, nhận bàn giao và đưa vào sử dụng nhà xưởng có nguyên giá 980 triệu đồng.

+ Đầu tháng 5, đưa vào sử dụng thiết bị mới có nguyên giá 820 triệu đồng.

+ Cuối tháng 9, một nhà kho vừa khấu hao hết và thanh lý với nguyên giá 1.200 triệu đồng.

- Sản phẩm A tồn kho đầu năm là 1.000 sản phẩm, giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A của năm (N-1) là 600.000 đồng/sản phẩm.

- Dự kiến số sản phẩm A sản xuất trong năm là 30.000 sản phẩm, số sản phẩm A tồn kho cuối năm dự kiến bằng 10% số sản phẩm A sản xuất trong năm.

- Giá bán sản phẩm A chưa có thuế GTGT là 900.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế GTGT của sản phẩm A là 5%. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A năm N là 550.000 đồng

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm A bằng 5% giá thành sản xuất của sản phẩm A tiêu thụ trong kỳ.

- Năm N vốn lưu động bình quân dự kiến quay được 6 vòng.

- Công ty nộp thuế TNDN với thuế suất là 25%; Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước; Tỷ lệ khấu hao TSCĐ bình quân năm kế hoạch là 10%.



Yêu cầu: 1) Xác định số tiền khấu hao TSCĐ bình quân năm N?

2) Xác định vốn kinh doanh bình quân năm N?

3) Xác định lợi nhuận sau thuế năm N?

Bài số 21: Hoàn thành nội dung trong bảng sau:

Chỉ tiêu

Năm báo cáo

Năm kế hoạch

Doanh thu thuần







Vốn lưu động bình quân







Kỳ luân chuyển bình quân của vốn lưu động







Số vòng quay VLĐ







Với các giả thiết sau:

+ Năm báo cáo, doanh nghiệp tiêu thụ được 12.000 sản phẩm, giá bán đã có thuế GTGT là 105.000 đồng/sản phẩm.

+ Năm kế hoạch, lượng sản phẩm tiêu thụ dự kiến tăng 40% so với năm báo cáo, giá bán không thay đổi (như năm báo cáo)

+ Vốn lưu động bình quân trong năm báo cáo là 300 triệu đồng.

+ Kỳ luân chuyển VLĐ bình quân năm kế hoạch dự kiến rút ngắn 12 ngày so với năm báo cáo.

+ Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT là 5%.



Bài số 22: Căn cứ vào tài liệu sau, hãy xác định:

1/ Nhu cầu vốn lưu động bình quân năm kế hoạch cho các khâu.

2/ Số vốn lưu động tiết kiệm được so với năm báo cáo.

3/ Tính tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn lưu động mỗi năm



I/ Tài liệu năm báo cáo:

1/ Tình hình tiêu thụ sản phẩm:

- Về bán hàng:

+ Sản phẩm A: 1.200, giá bán có thuế GTGT: 4.400.000 đ/sp, thuế suất thuế GTGT: 10 %.

+ Sản phẩm B: 400 SP, giá bán có thuế GTGT: 2.100.000 đ/sp, thuế suất thuế GTGT: 5 %

- Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ:

+ Sản phẩm A: 3.000.000 đ/sp

+ Sản phẩm B: 1.600.000 đ/sp

- Về hàng bị trả lại: Cuối năm, khách hàng trả lại 100 sản phẩm B do không đúng quy cách và doanh nghiệp chấp thuận nhận lại hàng.

2/ Số vốn lưu động tại các thời điểm:



Ngày tháng

01/01

31/3

30/6

30/9

31/12

Vốn lưu động (Trđ)

810

880

900

920

990

II/ Tài liệu năm kế hoạch:

- Doanh thu thuần dự kiến tăng 40% so với năm báo cáo.

- Lợi nhuận về tiêu thụ sản phẩm dự kiến tăng 20% so với năm báo cáo.

- DN rút ngắn kỳ luân chuyển VLĐ bình quân 12 ngày so với năm báo cáo.

- Tỷ trọng VLĐ trong các khâu: Dự trữ: 30%; Sản xuất: 40% và lưu thông 30%.

Bài số 23: Doanh nghiệp X có tài liệu sau:

A/ Năm báo cáo:

- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong năm: 35.000 triệu đồng

- Vốn lưu động bình quân các quý như sau:


Quý

I

II

III

IV

Vốn lưu động (trđ)

6.500

6.000

8.000

7.500

- Số lượng sản phẩm tồn kho cuối năm: 300.000 sản phẩm

- Giá thành sản xuất sản phẩm: 25.000 đồng/sp

- Nguyên giá TSCĐ có tính chất sản xuất kinh doanh đến cuối năm: 45.000 triệu đồng, số khấu hao lũy kế 15.000 triệu đồng.

B/ Năm kế hoạch:

- Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm: 1.200.000 sản phẩm

- Số lượng sản phẩm tồn kho cuối năm: 500.000 sản phẩm

- Giá thành sản xuất: 24.000 đ/sp

- Giá bán chưa có thuế GTGT: 32.000 đ/sp

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp bằng 5% tổng giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ trong năm.

- Kỳ luân chuyển VLĐ rút ngắn 12 ngày so với năm báo cáo

- Đầu tháng 10, đưa vào sử dụng TSCĐ có nguyên giá 400 triệu đồng

- Cuối tháng 7, bán TSCĐ B hết thời gian sử dụng nguyên giá 100 triệu đồng

- Tỷ lệ khấu hao bình quân: 10%

- Thuế suất thuế TNDN: 25%

Yêu cầu: 1. Xác định nhu cầu VLĐ năm kế hoạch.

2. Xác định mức vốn lưu động tiết kiệm năm kế hoạch

3. Xác định tỷ suất LN sau thuế trên VKD năm kế hoạch

Bài số 24: Doanh nghiệp X có tài liệu sau:

Tổng nguyên giá TSCĐ đầu năm kế hoạch là 4.000 trđ, trong đó, giá trị TSCĐ cần tính khấu hao là 350 trđ; số tiền khấu hao luỹ kế là 800 trđ.

- Nguyên giá TSCĐ tăng trong năm: 700 trđ và trong đó cần tính khấu hao: 650 triệu đồng, bình quân cần tính khấu hao tăng: 350 triệu đồng.

- Nguyên giá TSCĐ giảm trong năm: 400 trđ và trong đó thôi không cần tính khấu hao: 50 triệu đồng, bình quân cần tính khấu hao giảm: 200 triệu đồng, khấu hao lũy kế giảm 150 triệu đồng.

- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ bình quân: 10%.

- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 3.000 trđ và LN trước thuế trong năm: 250 trđ



Yêu cầu:

1/ Tính số tiền khấu hao TSCĐ trong năm kế hoạch.

2/ Tính các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng vốn cố định và hiệu suất sử dụng TSCĐ trong năm kế hoạch.

Bài số 25: Có tài liệu về 1 doanh nghiệp như sau:

I/ Tài liệu năm báo cáo:

- Tổng nguyên giá TSCĐ đến ngày 30/9 là 2.700 trđ, trong đó không cần tính khấu hao 400 trđ. Số tiền khấu hao luỹ kế đến cuối quý 3: 860 trđ.

- Dự kiến đầu quý 4, sẽ đưa vào sử dụng một nhà kho có nguyên giá 120 trđ. Số tiền khấu hao dự kiến trong quý 4 là 60 trđ.

II/ Tài liệu năm kế hoạch:

- Đầu tháng 2, DN đưa vào sử dụng 1 dây chuyền sản xuất với tổng giá thanh toán 220 trđ, thuế suất thuế GTGT 10%, các chi phí khác 20 trđ.

- Đầu tháng 4, DN bán một dụng cụ đo lường có nguyên giá 120trđ và đã khấu hao 80%.

- Đầu tháng 6, DN nhập khẩu một thiết bị sản xuất với giá tính thuế nhập khẩu 180 trđ, thuế suất thuế nhập khẩu 30 %, thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển và chạy thử lần đầu 6,6 trđ.

- Đầu tháng 9, DN đưa vào dự trữ một TSCĐ có nguyên giá 600 trđ, đã khấu hao 70%.

* Tỷ lệ khấu hao bình quân: 12%

* Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 2.928,75 trđ.

* DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.



Yêu cầu:

1/ Tính số tiền khấu hao TSCĐ trong năm kế hoạch.

2/ Tính các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VCĐ năm kế hoạch.

Bài số 26: Có tình hình kinh doanh của một DN như sau: (DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)



tải về 0.94 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương