Bảng 3.1. Danh sách 15 bê đực được tuyển chọn qua đời trước
SH bê
|
Ngày sinh
|
Nơi sinh
|
SH bố
|
SH mẹ
|
KLss
(kg)
|
Màu sắc
|
290
|
14/8/2006
|
Mộc Châu
|
RUANN CELSIUS MOTTO-2087-ET
|
87-89
|
38
|
Lang trắng đen
|
291
|
12/9/2006
|
Mộc Châu
|
RUANN CELSIUS MOTTO-2087-ET
|
BENNER MASON ROYAL
|
41
|
Lang trắng đen
|
292
|
19/9/2006
|
Tuyên Quang
|
RUANN VINCER NOMAD 2728-ET
|
4545
|
40
|
Lang trắng đen
|
293
|
4/10/2006
|
Tuyên Quang
|
COOKS VALLEY AMEL BUCK- ET
|
4498
|
40
|
Lang trắng đen
|
294
|
16/10/2006
|
Tuyên Quang
|
RUANN VINCER NOMAD 2728-ET
|
4295
|
39
|
Lang trắng đen
|
295
|
21/10/2006
|
Tuyên Quang
|
COOKS VALLEY AMEL BUCK- ET
|
4404
|
41
|
Lang trắng đen
|
296
|
22/10/2006
|
Tuyên Quang
|
COOKS VALLEY AMEL BUCK- ET
|
4761
|
41
|
Lang trắng đen
|
297
|
10/5/2007
|
Mộc Châu
|
RALMA TERRY FLEET-ET
|
108-5583
|
42
|
Lang trắng đen
|
298
|
24/5/2007
|
Mộc Châu
|
RALMA TERRY FLEET-ET
|
M-140
|
40
|
Lang trắng đen
|
299
|
28/5/2007
|
Mộc Châu
|
RALMA TERRY FLEET-ET
|
132
|
39
|
Lang trắng đen
|
2100
|
28/5/2007
|
Mộc Châu
|
COOKS VALLEY AMEL BUCK- ET
|
01-694
|
40
|
Lang trắng đen
|
2101
|
03/6/2007
|
Mộc Châu
|
COOKS VALLEY AMEL BUCK- ET
|
75-96
|
39
|
Lang trắng đen
|
2102
|
16/6/2007
|
Mộc Châu
|
RUANNCELSIUS MOTTO-2087-ET
|
4361
|
42
|
Lang trắng đen
|
2103
|
23/6/2007
|
Mộc Châu
|
RUANN CELSIUS MOTTO-2087-ET
|
02-053
|
40
|
Lang trắng đen
|
2104
|
24/6/2007
|
Mộc Châu
|
RUANN CELSIUS MOTTO-2087-ET
|
3128
|
42
|
Lang trắng đen
|
Tổng số 15 bê đực tốt nhất được tuyển chọn, trong đó: 10 cá thể sinh tại Mộc Châu, chiếm 66,67% và 5 cá thể sinh tại Tuyên Quang, chiếm 33,33%. Tỷ lệ chọn bê đực trong số đạt tiêu chuẩn để đưa vào kiểm tra bản thân ở nghiên cứu này khá cao, trung bình là 42,85%, trong đó: tại Mộc Châu là 10 con (43,48%) và tại Tuyên Quang là 5 con (41,67%), thể hiện chất lượng đàn bê đực được tuyển chọn là tốt và tương đối đồng đều giữa Mộc Châu và Tuyên Quang. Đặc điểm ngoại hình nổi bật là tất cả các cá thể đực giống đều có màu lang trắng đen và khối lượng sơ sinh trung bình là 40,27 kg.
Kết quả về đặc điểm ngoại hình của đàn bê đực HF được tuyển chọn này hoàn toàn phù hợp với các nghiên cứu của Nguyễn Văn Đức và cs. (2011); Lê Văn Thông và cs. (2013) là chúng đều có màu lông lang trắng đen.
Kết quả về khối lượng sơ sinh của đàn bê đực giống được tuyển chọn này tương đương so với các công bố của Nguyễn Văn Đức và cs. (2011) cho biết, khối lượng sơ sinh đàn bò đực giống HF là 40,29 kg; Lê Văn Thông và cs. (2013), thực hiện đề tài cấp Bộ “Nghiên cứu, đánh giá và chọn lọc bò đực giống tại Moncada để sản xuất tinh đông lạnh phục vụ công tác giống bò Việt Nam” giai đoạn 2008-2012 cho biết, khối lượng sơ sinh bò đực giống HF là 42,14 kg.
Kết quả nghiên cứu này phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 3982-85 (Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2003); Quyết định 1712/QĐ-BNN-CN ngày 09 tháng 06 năm 2008 (Bộ Nông Nghiệp và PTNT, 2008), khối lượng sơ sinh của bò đực giống HF 35-45 kg; QCVN 01-43: 2011/BNNPTNT (Bộ Nông Nghiệp và PTNT, 2011), yêu cầu khối lượng sơ sinh bò đực giống HF ≥35kg và Quyết định 675/QĐ-BNN-CN (Bộ Nông Nghiệp và PTNT, 2014) quy định, khối lượng sơ sinh của bò đực giống HF 35-45 kg.
3.1.2. Tiềm năng sữa của bố và sản lượng sữa của mẹ các bê đực giống
Ông bà của những bê đực giống này hầu hết có nguồn gốc từ Hoa kỳ, là nước có nền chăn nuôi bò sữa phát triển, tiên tiến của thế giới, được áp dụng công nghệ tạo chọn giống hiện đại nên tiềm năng sữa của ông và sản lượng sữa của bà rất cao, cao hơn so với bố mẹ của đàn bê đực này.
Đàn bê đực giống được tuyển chọn này có chất lượng tốt vì là cháu của những ông bà cao sản và là con của những bò bố được sinh ra tại Hoa Kỳ nên có tiềm năng sữa cao (>12.000 kg/chu kỳ) và mẹ là hạt nhân cao sản (>7.000 kg/chu kỳ) tại Mộc Châu và Tuyên Quang.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |