PHẠm văn tiềM ĐÁnh giá chọn lọc bò ĐỰc giống holstein friesian ở việt nam


- Phương pháp sử dụng sản xuất tinh đông lạnh



tải về 1.34 Mb.
trang3/21
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích1.34 Mb.
#30998
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   21

- Phương pháp sử dụng sản xuất tinh đông lạnh


+ Sản xuất tinh bò đông lạnh được áp dụng theo tiêu chuẩn Nông nghiệp Việt Nam 10TCN 531-2002 (Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2003), cụ thể:

Lượng xuất tinh V ≥ 3ml.

Hoạt lực tinh trùng A ≥ 70%.

Nồng độ tinh trùng C ≥ 800.000.000/ml

Thể tích cọng rạ 0,25ml.

Hoạt lực tinh trùng sau giải đông (Asgđ) ≥40%.

+ Tinh đông lạnh cọng rạ được sản suất bằng máy móc và thiết bị theo quy trình kỹ thuật của hãng Minitub Cộng hòa liên bang Đức.

+ Đánh giá khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống theo tiêu chuẩn 10TCN 531-2002; Quyết định 1712/QĐ-BNN-CN.

+ Những bò đực giống có khả năng sản xuất tinh đông lạnh đạt ≥7.000 liều/đực giống/năm được tiếp tục đưa vào đánh giá kiểm tra qua chị em gái.

2.3.3. Chọn lọc bò đực giống Holstein Friesian bằng giá trị giống ước tính về tiềm năng sữa thông qua sản lượng sữa lứa đầu của đàn chị em gái



2.3.3.1. Sản lượng sữa 305 ngày và sữa tiêu chuẩn lứa đầu của đàn bò chị em gái

Đàn bò chị em gái là những cá thể cùng bố, khác mẹ với bò đực giống đang kiểm tra, nuôi dưỡng tại 2 cơ sở Mộc châu (Sơn La) và Đức Trọng (Lâm Đồng); bò khỏe mạnh và hoàn thành chu kỳ sữa lứa đầu.

- Sản lượng sữa/chu kỳ 305 ngày đàn bò chị em gái được xác định bằng phương pháp cân sữa 2 lần/ngày, 1 ngày/tháng, chu kỳ quy chuẩn về 305 ngày theo Matsumoto Shigeo (1992). Những chu kỳ sữa < 180 ngày không được sử dụng, chu kỳ từ 180 ngày được coi như chu kỳ 305 ngày và chu kỳ sữa >305 ngày thì chỉ tính đến ngày thứ 305. Sản lượng sữa 305 ngày được tính theo công thức: SLS (305 ngày) = (B/A) x 305

Trong đó: + A= n x 30,42

+ n: Số tháng bò cho sữa

+ 30,42: Là bình quân số ngày trong một tháng



+ l1...ln: Là lượng sữa lần cân tháng thứ 1 đến tháng thứ n.

- Xác định sản lượng sữa tiêu chuẩn 4% mỡ sữa/chu kỳ 305 ngày của lứa sữa đầu theo công thức quy đổi từ sữa thường sang sữa tiêu chuẩn của (Nguyễn Hải Quân và cs.,1995):

SLS (4% mỡ) = 0,4 x SLS + 15 x Sản lượng mỡ sữa

Trong đó: SLS (4% mỡ) là sản lượng sữa tiêu chuẩn 4% mỡ sữa/chu kỳ 305 ngày



2.3.3.2. Chất lượng sữa lứa đầu của đàn bò chị em gái

Tỷ lệ mỡ sữa và tỷ lệ protein sữa được phân tích bằng máy LCUMA (LactiCheck Ultrasonic Milk Analyzer) theo các lần cân sữa.



2.3.3.3. Giá trị giống ước tính về tiềm năng sữa của bò đực giống thông qua sản lượng sữa lứa đầu đàn bò chị em gái

- Xác định các thành phần phương sai của tính trạng sản lượng sữa để đưa vào ước tính giá trị giống về tiềm năng sữa của từng cá thể bò đực giống HF thông qua sản lượng sữa của đàn chị em gái.

- Sử dụng mô hình tuyến tính tổng quát với PROC GLM (SAS 9.1) để phân tích ảnh hưởng của các yếu tố đến sản lượng sữa của đàn bò. Xác định các yếu tố ảnh hưởng ổn định cần thiết để đưa vào mô hình ước tính các thành phần phương sai. Mô hình tổng quát như sau:

Yijk= KVi +NDj + eijk

Trong đó:

+ Y là sản lượng sữa bò nuôi tại khu vực thứ i, năm đẻ bê thứ j.

+ KV là ảnh hưởng cố định của khu vực chăn nuôi thứ i (i=2: Mộc Châu, Lâm Đồng).

+ ND là ảnh hưởng cố định của năm đẻ bê thứ j

+ e là sai số dư thừa ngẫu nhiên N(0,σ2e).

Ứng dụng phương pháp REML (Restricted Maximum Likelihood) với mô hình con vật (Animal Model) trong phần mềm VCE6 để ước tính các tham số di truyền về sản lượng sữa của đàn bò chị em gái, tổng quát như sau: Y=Xb + Zu + e

Trong đó:

+ Y là sản lượng sữa (sản lượng sữa chu kỳ 305 ngày) của con bò.

+ X là ma trận tần xuất của các yếu tố ảnh hưởng ổn định.

+ b là vector ảnh hưởng của các yếu tố cố định.

+ Z là ma trận tần xuất ảnh hưởng của yếu tố ngẫu nhiên của con bò do hệ phả gây ra.

+ u là vecto ảnh hưởng ngẫu nhiên di truyền cộng gộp của con bò.

+ e là sai số ngẫu nhiên N(0,σ2e).

Phương trình mô hình hỗn hợp có dạng là:



;

; ;

Trong đó:

+ A là ma trận quan hệ tử thức.

+ 2a là phương sai di truyền cộng gộp.

+ R là phần còn lại bao gồm cả di truyền không cộng gộp và ngoại cảnh.

+ 2e là phương sai của phần còn lại bao gồm cả di truyền không cộng gộp và ngoại cảnh.

+ I là ma trận đồng nhất vì đây là mô hình 1 tính trạng nên I=1 và R=2e

- Ước tính giá trị giống (GTG) ước tính về tiềm năng sản xuất sữa của từng các thể bò đực giống HF thông qua sản lượng sữa của đàn chị em gái.

Dùng phương pháp chỉ số chọn lọc một tính trạng, thông tin thu thập từ các nguồn thân thuộc khác nhau, dạng tổng quát như sau:



Trong đó:

+ I là chỉ số chọn lọc hay giá trị giống của con vật.

+ bi là hệ số theo các nguồn thông tin tương ứng.

+ Pi là năng suất trung bình của nhóm thân thuộc thứ i.

+ là năng suất trung bình của quần thể hoặc nhóm tương đồng.

- Ước tính các hệ số tương ứng của các nguồn thông tin thu thập của các đực giống để tính giá trị giống dùng chương trình ZPLAN+.

- Tính giá trị giống về sản lượng sữa chu kỳ chuẩn 305 ngày của các đực thông qua chị em gái nửa ruột thịt (Half-sibs):



Trong đó:

+Ii là giá trị giống về sản lượng sữa chu kỳ 305 ngày của đực giống thứ i.

+bi là hệ số theo các nguồn thông tin chị em gái nửa ruột thịt của đực giống thứ i.

+ Pi là sản lượng sữa chu kỳ 305 ngày trung bình (kg) của nhóm chị em gái nửa ruột thịt theo cha của đực giống thức i.

+ là sản lượng sữa chu kỳ 305 ngày trung bình của nhóm bò cái tương đồng với chị em gái của các đực giống.

Độ chính xác của giá trị giống:







Trong đó:

+ rAI là độ chính xác của giá trị giống.

+ là phương sai của giá trị giống.

+ P là phương sai kiểu hình theo nguồn thông tin chi em gái của các đực giống.

+ là phương sai di truyền.

+ là phương sai môi trường.

+ m là số chị em gái nửa ruột thịt theo cha thu thập số liệu.

Từ giá trị giống về tiềm năng sữa được xác định thông qua sản lượng sữa đàn chị em gái, những bò đực giống có giá trị giống dương sẽ được chọn theo nguyên tắc từ cao xuống thấp để tiếp tục đánh giá, kiểm tra qua đời sau. Những đực giống có giá trị giống âm thì loại bỏ.

2.3.4. Chọn lọc bò đực giống Holstein Friesian bằng giá trị giống ước tính về tiềm năng sữa thông qua sản lượng sữa lứa đầu của đàn con gái

2.3.4.1. Sản lượng sữa 305 ngày và sữa tiêu chuẩn lứa đầu của đàn bò con gái

Phương pháp làm tương tự như đối với đàn bò chị em gái.



2.4.4.2. Chất lượng sữa lứa đầu của đàn bò con gái

Phương pháp làm tương tự như đối với đàn bò chị em gái.



2.4.4.3. Giá trị giống ước tính về tiềm năng sữa của bò đực giống thông qua sản lượng sữa lứa đầu đàn con gái

Phương pháp làm tương tự như đối với đàn bò chị em gái, ngoại trừ ước tính giá trị giống về sản lượng sữa chu kỳ 305 ngày của các đực giống thông qua con gái của chúng được thực hiện:





Trong đó:

+ Ii là giá trị giống về tiềm năng sữa của bò đực giống thứ i.

+ ni là số con gái thu số liệu của đực giống thứ i.

+ Pi là sản lượng sữa chu kỳ 305 ngày đàn CG của đực giống thứ i.

+là hệ số di truyền về sản lượng sữa chu kỳ 305 ngày đàn con gái.

+ là sản lượng sữa chu kỳ chuẩn 305 ngày trung bình của nhóm bò cái tương đồng với con gái của các đực giống.

- Độ chính xác của giá trị giống:





Trong đó:

+ rAI là độ chính xác của giá trị giống.

+ ni là số con gái thu số liệu của đực giống thứ i.

+ là hệ số di truyền của tính trạng sản lượng sữa chu kỳ 305 ngày.

(Walter, 1984; Mrode, 1996)

Qua đánh giá giá trị giống của bò đực giống thông qua sản lượng sữa của đàn con gái, chọn những bò đực giống có gái trị giống dương cao để đời sau có sản lượng sữa cao do nhận được nguồn gen của bố cao sản nhằm cải tạo, nhân nhanh đàn bò sữa Việt Nam có chất lượng tốt.

2.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU

- Các số liệu về tỷ lệ phần trăm (Hoạt lực tinh trùng, tỷ lệ tinh trùng sống, tỷ lệ mỡ sữa và tỷ lệ protein sữa) trước khi xử lý được chuyển dạng để bằng hàm Y = Degrees {asin[sqrt(x/100)]}. Sau khi tính toán xong, kết quả được chuyển dạng trở về đơn vị gốc theo Y1 = 100 x {Sin[radians(x)]}2.

- Các tham số thống kê cần được tính toán gồm: mean, sai số chuẩn (SE).

- Giá trị trung bình bình phương nhỏ nhất và sai số chuẩn được xác định bằng Proc GLM trong chương trình SAS 9.1.

- Ước tính các thành phần phương sai dùng VCE6.

- Ước tính các tham số trong phương trình chỉ số để ước tính GTG của từng bò đực giống, dùng chương trình ZPLAN+ (Florence Ytournel. 2011).

Quá trình kiểm tra đánh giá chọn lọc bò đực giống chuyên sữa HF theo 4 bước được tóm tắt theo sơ đồ sau:



SƠ ĐỒ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỌN LỌC BÒ ĐỰC GIỐNG

HOLSTEIN FRIESIAN QUA ĐỜI SAU


Chọn bò đực giống thông qua đời trước

Tuyển chọn được 15 bê đực HF trong số 35 cá thể đủ tiêu chuẩn làm giống theo hệ phả đưa vào kiểm tra cá thể








Chọn bò đực giống thông qua cá thể

Chọn được 10 bò đực giống tốt nhất trong số 15 con đã được tuyển chọn qua hệ phả và hoàn thành kiểm tra qua cá thể để đưa vào kiểm tra qua chị em gái








Chọn lọc bò đực giống bằng giá trị giống thông qua sản lượng sữa đàn chị em gái

Chọn được 6 bò đực giống tốt nhất từ 10 bò đực giống đã hoàn thành kiểm tra qua chị em gái để đưa vào kiểm tra qua con gái









Chọn lọc bò đực giống bằng giá trị giống thông qua sản lượng sữa đàn con gái

Chọn được 3 đực giống tốt nhất trong số 6 bò đực giống, đã hoàn thành kiểm tra qua con gái để đưa vào sản xuất tinh đông lạnh phục vụ công tác cải tiến nâng cao chất lượng đàn bò sữa



Chương 3


KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.1. CHỌN BÊ ĐỰC GIỐNG HOLSTEIN FRIESIAN THÔNG QUA ĐỜI TRƯỚC

Chọn bò đực làm giống thông qua đời trước là bước tuyển chọn những bê đực có đầy đủ tiêu chuẩn về giống căn cứ vào hệ phả. Trong các chỉ tiêu được sử dụng tuyển chọn đực giống thông qua đời trước (ông, bà nội và ngoại, bố, mẹ), tiềm năng di truyền sữa của bố và sản lượng sữa của mẹ là quan trọng nhất. Chọn bò đực giống thông qua đời trước là tiền đề, bước quan trọng của phương pháp chọn lọc bò đực giống sữa qua đời sau.

3.1.1. Tuyển chọn bê đực giống đạt tiêu chuẩn đưa vào kiểm tra qua đời sau

Căn cứ vào sản lượng sữa của 858 bò sữa HF hạt nhân (506 cá thể ở Mộc Châu và 352 cá thể ở Tuyên Quang) có sản lượng sữa >7.000 kg/chu kỳ xác định bởi Nguyễn Văn Đức (2005); căn cứ vào lý lịch: bố, ông nội và ngoại hoặc tinh đông lạnh có tiềm năng sữa >12.000 kg/chu kỳ; căn cứ vào ngoại hình và khối lượng sơ sinh của từng cá thể đàn bê đực sinh ra từ bố mẹ đó trong giai đoạn từ tháng 6/2006 đến tháng 7/2007. Tổng số 23 bê đực sinh tại Mộc Châu và 12 bê đực sinh tại Tuyên Quang đã hội tụ đầy đủ các tiêu chuẩn để tuyển chọn đưa vào kiểm tra chọn làm giống.

Như vậy, đàn bê đực được tuyển chọn này có chất lượng tốt, đạt đầy đủ các tiêu chuẩn của bê đực HF làm giống vì được sinh ra từ bố có tiềm năng sữa rất cao ≥ 12.000 kg/chu kỳ; mẹ có sản lượng sữa cao >7.000 kg/chu kỳ với tỷ lệ mỡ sữa ≥ 3,5% và tỷ lệ protein sữa ≥ 3,0%; khối lượng sơ sinh > 35 kg và mang đầy đủ đặc điểm ngoại hình của giống để chọn làm đực giống.

Sau khi tuyển chọn, đàn bê đực được tiếp tục nuôi dưỡng theo đúng quy trình kỹ thuật nuôi bê đực giống tại hai cơ sở đó cho đến khi cai sữa. Đến kết thúc cai sữa, đàn bê đực này được đánh giá một cách kỹ càng về ngoại hình thể chất, khả năng sinh trưởng phát triển, sự cân đối các bộ phận của cơ thể đặc biệt bộ phận sinh dục. Kết quả đánh giá cho thấy đàn bê đực tại thời điểm cai sữa có ngoại hình đẹp, khỏe mạnh, có dáng của bò đực giống HF.

Từ 35 bê đực HF có đầy đủ các tiêu chuẩn làm giống, 15 cá thể tốt nhất được tuyển chọn đưa vào kiểm tra bản thân (bảng 3.1).


Каталог: uploads -> files
files -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
files -> Btl bộ ĐỘi biên phòng phòng tài chíNH
files -> Bch đOÀn tỉnh đIỆn biên số: 60 -hd/TĐtn-tg đOÀn tncs hồ chí minh
files -> BỘ NÔng nghiệP
files -> PHỤ LỤC 13 MẪU ĐƠN ĐỀ nghị HỌC, SÁt hạch đỂ CẤp giấy phép lái xe (Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/tt-bgtvt ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ gtvt) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> TRƯỜng cao đẲng kinh tế KỸ thuật phú LÂm cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CHƯƠng trình hoạT ĐỘng lễ HỘi trưỜng yên năM 2016 Từ ngày 14 17/04/2016
files -> Nghị định số 79/2006/NĐ-cp, ngày 09/8/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược
files -> MỤc lục mở ĐẦU 1 phần I. ĐIỀu kiện tự nhiêN, kinh tế, XÃ HỘI 5
files -> LỜi cam đoan tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa được ai bảo vệ ở bất kỳ học vị nào

tải về 1.34 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   21




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương