NHỮng chữ viết tắT


MỤC LỤC THIÊN V. BÍ TÍCH SÁM HỐI GIAO HÒA



tải về 497.83 Kb.
trang5/5
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích497.83 Kb.
#13373
1   2   3   4   5

MỤC LỤC
THIÊN V. BÍ TÍCH SÁM HỐI GIAO HÒA
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
CHƯƠNG I: NHỮNG KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT

I. QUÁ TRÌNH SOẠN THẢO CUỐN NGHI THỨC SÁM HỐI 1973

II. KHÁI NIỆM THẦN HỌC VÀ MỤC VỤ VỀ BÍ TÍCH SÁM HỐI

III. ĐÔI DÒNG LỊCH SỬ VỀ BÍ TÍCH SÁM HỐI


CHƯƠNG II: CỬ HÀNH BÍ TÍCH SÁM HỐI

I. NƠI, THỜI GIAN, Y PHỤC CỬ HÀNH BÍ TÍCH SÁM HỐI

II. NGHI THỨC GIAO HÒA TỪNG HỐI NHÂN

III. NGHI THỨC GIAO HÒA NHIỀU HỐI NHÂN

XƯNG TỘI VÀ GIẢI TỘI TỪNG NGƯỜI

IV. NGHI THỨC GIAO HÒA NHIỀU HỐI NHÂN

XƯNG TỘI VÀ GIẢI TỘI CHUNG
CHƯƠNG III: NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN HỆ TỚI BÍ TÍCH SÁM HỐI

I.NHỮNG CỬ HÀNH SÁM HỐI KHÁC

II. NHỮNG THÍCH ỨNG THEO MIỀN VÀ HOÀN CẢNH KHÁC NHAU

IV. CÔNG THỨC GIẢI VẠ VÀ CHUẨN BẤT HỌP LUẬT


THIÊN VI. BÍ TÍCH XỨC DẦU BỆNH NHÂN
THƯ MỤC VỤ TỔNG QUÁT
CHƯƠNG I: NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRƯỚC

I. BỆNH TẬT VÀ Ý NGHĨA CỦA BỆNH TẬT TRONG MÀU NHIỆM CỨU ĐỘ

II. BÍ TÍCH XỨC DẦU BỆNH NHÂN

III. CỦA ĂN ĐÀNG

IV. PHẬN SỰ VÀ TÁC VỤ ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN

V. NHỮNG THÍCH NGHI


CHƯƠNG II: NHỮNG MẦU CỬ HÀNH TRONG NHỮNG HOÀN CẢNH KHÁC NHAU

I. THĂM VIẾNG VÀ CHO BỆNH NHÂN RƯỚC LỄ

II. NGHI THỨC XỨC DẦU BỆNH NHÂN

III. NGHI THỨC TRAO CỦA ĂN ĐÀNG

IV. NGHI THỨC BAN CÁC BÍ TÍCH CHO BỆNH NHÂN TRONG LÚC GẦN CHẾT HAY NGHI THỨC BAN LIÊN TỤC BA BÍ TÍCH: GIẢI TỘI, XỨC DẦU VÀ CỦA ĂN ĐÀNG


1 Chủ tịch và báo cáo viên là Đức ông P. JOUNEL (Viện Cao đẳng Phụng vụ Paris), Thư ký: F. SOTTOCORNOLA, SX, (Parma, Italia); các thành viên: Đức ông A. GRACIA, (Zaragoza, Tây ban Nha), P. VISENTIN OSB (Tu viện Pragglia, Padova, Italia), H. MEYER, SJ (Innsbruck, Á0 quốc), K. DONOVAN, SJ (London, Anh quốc), G. PASQUALETTI, IMC (Bộ Phụng Tự).

2 CĐ TRENTO, DS 1668, 1670, 1701

3 T. AMBROSIO, Epist. 41,12: PL 16, 1116

4 CĐ TRENTO, DS 1638, 1740

5 PHAOLÔ VI, Poenitemini, AAS 59(1967)9; x. PIO XII Tđ . Mystici Corporis, AAS 35(1943)213.

6 Phaolô VI, Th Indulgentiarum doctrina số 4: AAS 59.1967.9; x. PIO XII, Tđ Mystici Corporis, ASS 35(1943)213

7 Trích dẫn của J.B.E. PASCAL, Origines et raison de la liturgie catholique, trong: Encyclopédie théologique, Paris-Montrouge, 1984, tập VIII, cột 425.

8 x. P. JOUNEL, La Liturgie de la réconciliation, trong: LMD 117(1974)18

9 Y BAN GIÁM MC V PHNG V, Newsletter 1965-1975, Dec. (1974) 450

10 x. The code of canon law, a text and commentary, commissioned by the canon law Society of America, Paulist Press, Newyork - Mahwah, 1985, tr. 680-681

11 Các kinh đọc trong nghi thức sám hối cũ là:

+ Xin Thiên Chúa toàn năng thương xót, tha tội và dẫn đưa con về cõi trường sinh. Amen.

+ Xin Thiên Chúa toàn năng và từ bi ân xá, dung thứ và tha tội cho con. Amen

+ Xin Đức Giêsu Kitô, Chúa chúng ta, tha tội cho con: và cha, cha lấy quyền Người mà giải thoát con khỏi mọi xiềng xích của tuyệt thông (huyền chỉ) và cầm chế, theo khả năng của cha và nhu cầu của con. Vậy Cha tha ti cho con nhân danh Cha và Con và Thánh Thn. Amen. (tiếp theo ở phần ghi chú trang sau)



+ Xin cuộc khổ nạn của Đức Giêsu Kitô, Chúa chúng ta, công ngiệp của Đức Trinh Nữ Maria và toàn thể các thánh cũng như tất cả những việc lành con làm, những sự khó con sẽ chịu, được Thiên Chúa (chấp nhận) để con được tha tội, được thêm ơn thánh và được ân thưởng sự sống đời đời. Amen.

12 x. P. JOUNEL, bđd, LMD 117(1974)21

13 x. P. JOUNEL, bđd, tr. 23

14 BÔ GIÁO LÝ ĐỨC TIN, Tiêu chun mc v v vic gii ti tp th, ngày 16.06.1972, III, AAS 64(1972)511; x. GL đ 963

15 BỘ NGHI LẼ, Ht Inter Oecumenici, 26.9.1964, số 37-39; AAS 56(1964)110-111

16 BỘ GIÁO LÝ ĐỨC TIN, Tiêu chun mc v..., số X; AAS 64(1972)513-514.

17 CĐ TRENTO, Khóa XIV, V bí tích Sám hi, c. 5, DS 1677

18 BỘ GIÁO LÝ ĐỨC TIN, Tiêu chun mc v số V, AAS 64 (1972) 512.

19 x. J. Ch. DIDIER, L’Onction des malades dans la Théologie contemporaine, LMD 113 (1973)61.

20 Xem bài: L’onction des malades d’après saint Jacques, LMD 113 (1973)50-56).

21 Cđ Trento, khóa XIV, De Extr. Unct. cap. 1; DS 1695, 1716

22 Ep. Si Instituta Ecclesiastica, cap. 8: PL 20,559-561; DS 2-16

23 2è éd. B. Botte, tr. 18-19

24 Sacramentaire grégorien, H 77,5 - Ordo 30 B, n. 11-14; éd. Andrieu OR III, p. 468-469).

25 x. A. Chavasse, Prieres pour les malades et onction sacramentelle, dans l’Eglise en prière, 3è éd., Desclée, p. 599-600.

26 x. T. Toma, In IV Sententiarum, d. 1, q. 1, a.4, q c 3)

27 x. Pio XI, thư Explorata res, 2.2.1923

28 periculose aegrotant: tương đương với gravis infirrmitas ... Nên so sánh hai kiểu nói của 2 triệt XD 8 và GL đ 1004§ 2: ‘denuo in gravem infirmitatem inciderit’ và điều 1005: ‘periculose aegrotet’).

29 x. J.C. DIDIER, bđd, LMD 113 (1973) 70).

30 x. btd, tr. 71-72

31 x. P.M. GY, Le nouveau Rituel des malades, LMD 113 (1973) 39-40

32 x. P.M. GY, bđd, tr. 39-40

33 x. J.Ch DIDIER, L’Onction des malades dans la Théologie contemporaine, LMD 113 (1973) 73

34 x. P.M. GY, bđd 42





tải về 497.83 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương