Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả


Đánh giá hiệu quả việc sử dụng đất



tải về 3.65 Mb.
trang9/22
Chuyển đổi dữ liệu25.03.2018
Kích3.65 Mb.
#36582
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   22

3. Đánh giá hiệu quả việc sử dụng đất:


3.1. Hiệu quả về mặt kinh tế xã hội:

Trong những năm qua, Thành phố Hồ Chí Minh đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và liên tục (từ năm 2001 đến năm 2005 tăng trung bình 11% /năm), nhiều khu đô thị mới đang hình thành với điều kiện về cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối hiện đại, xanh, sạch đẹp, nhiều công trình dự án lớn đã được đầu tư đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của thành phố, hiệu quả của việc sử dụng đất được chú trọng hơn, nhiều chung cư cao tầng đã được xây dựng phù hợp với điều kiện sống của một đô thị hiện đại.

Quỹ đất đai sử dụng cho đầu tư phát triển ngày càng hẹp dần nhưng Thành phố lại chưa có kế hoạch lâu dài để khai thác hiệu quả quỹ đất. Trong khoảng thời gian từ năm 1998 đến năm 2002, do tốc độ phát triển đô thị quá nhanh vượt ra tầm kiểm soát của nhà nước dẫn đến một số nơi đô thị phát triển tự phát tràn lan, tác động tiêu cực đến quá trình đô thị hóa, thiếu các công trình hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật tối thiểu ảnh hưởng đến cuộc sống và ô nhiễm môi trường.

Việc quản lý xây dựng theo quy hoạch còn yếu, cảnh quan đô thị tuy có cải thiện nhưng còn tồn tại lớn về không gian kiến trúc. Quỹ đất dành cho các công trình công cộng theo quy hoạch bị lấn chiếm nên khi triển khai đầu tư theo quy hoạch, chi phí bồi thường rất lớn.

Tốc độ đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị không đáp ứng tốc độ tăng trưởng kinh tế, bất cập so với tốc độ phát triển đô thị và dân số dẫn đến quá tải hạ tầng đô thị ngày càng nghiêm trọng. Các công trình trọng điểm về phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ đô thị triển khai chậm và thiếu đồng bộ đã ảnh hưởng lớn đến mục tiêu phát triển kinh tế và cải thiện dân sinh.

Các công trình hạ tầng xã hội có quy mô nhỏ và chất lượng chưa cao, thiếu những trường học và bệnh viện đạt chuẩn quốc gia, thiếu mảng cây xanh tập trung lớn. Thành phố đã thực hiện chủ trương cải tạo khu nhà thấp tầng lụp xụp tại khu vực trung tâm Thành phố thành khu chung cư cao tầng tiện nghi khang trang hơn nhằm tăng diện tích đất công trình công cộng phục vụ chung cho khu vực, tuy nhiên phần diện tích dành cho cây xanh vẫn còn rất thấp so với mật độ dân số tăng cao do diện tích sàn xây dựng của nhà cao tầng tăng hơn nhiều so với trước.

Các dự án phát triển nhà ở chủ yếu là nhà liên kế, nhà vườn và biệt thự, rất ít chung cư cao tầng, chủ yếu phục vụ cho đối tượng có thu nhập khá trở lên. Gần đây Thành phố mới triển khai chương trình xây dựng 30.000 căn hộ phục vụ chương trình tái định cư các dự án của nhà nước và 60.000 căn hộ phục vụ cho đối tượng thu nhập thấp, tuy nhiên các chương trình này cũng chỉ ở giai đoạn bắt đầu nên sản phẩm hoàn thành còn ít, dự kiến đến năm 2007 và 2008 mới có thể phục vụ phần nào cho các đối tượng thu nhập thấp.

Việc phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn Thành phố không đồng bộ với việc quy hoạch phát triển các khu dân cư và bảo vệ môi trường. Nhiều cơ sở sản xuất đang đầu tư xây dựng rải rác khắp nơi, một số cơ sở sản xuất nằm xen trong khu dân cư ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân trong khu vực.

Kinh tế xã hội nông thôn ngoại thành đã có nhiều biến đổi tích cực, tiềm năng các thành phần kinh tế được phát huy hơn, kinh tế phát triển tương đối ổn định với tốc độ chung khá cao; cơ cấu sản xuất, kinh tế nông nghiệp và lao động nông thôn ngày càng chuyển dịch phù hợp với cơ cấu kinh tế của một Thành phố lớn đang phát triển.

Đất nông nghiệp đang chịu sự tác động của quá trình đô thị hóa nhanh trong khi đó Thành phố chưa có chiến lược và giải pháp đồng bộ, toàn diện về phát triển kinh tế nông thôn và nông nghiệp ngoại thành (nhất là ở các quận mới thành lập). Khu vực đất nông nghiệp báo động về tác động tiêu cực như bỏ hoang hóa đất sản xuất; mua bán sang nhượng đất nông nghiệp, xây dựng trái phép; vấn đề ô nhiễm và sinh thái môi trường; vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động nông nghiệp; dân số, việc làm nông thôn; vấn đề tệ nạn, phân tầng xã hội phát sinh ở ngoại thành.

3.2 Những tác động đến môi trường trong qúa trình sử dụng đất

3.2.1. Phát triển sản xuất công nghiệp và bảo vệ môi trường không đồng bộ

+ Hình thành mới nhiều KCN-KCX cùng với các xí nghiệp công nghiệp, nhà máy, các cơ sở tiểu thủ công nghiệp hiện hữu xen lẫn trong các khu dân cư; Số lượng doanh nghiệp tăng cao trong thời gian qua nhưng tỉ lệ đơn vị xây dựng công trình xử lý ô nhiễm không cao, không vận hành thường xuyên.

+ Tình hình phát triển nhanh các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp và nông nghiệp (nhất là nuôi trồng thủy sản) tại các tỉnh lân cận, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, lưu vực sông Sài Gòn – Đồng Nai nhưng chưa xây dựng hệ thống xử lý chất thải góp phần rất lớn vào việc gây ô nhiễm môi trường không khí, nước và đất.

3.2.2. Quá trình đô thị hóa tăng nhanh, gia tăng áp lực lên hệ thống cơ sở hạ tầng cũ kỹ, xuống cấp

+ Sự gia tăng dân số (bình quân mỗi năm có thêm gần 196.000 người, tương đương với số dân một quận trong thành phố) cùng với lượng lao động nhập cư từ các nơi chuyển về thành phố, làm gia tăng áp lực cho hệ thống dịch vụ công cộng, y tế, vệ sinh đô thị…Trong khi đó tình hình thoát nước kém tại một số kênh rạch trong nội thành gây nên tình trạng ngập úng, ô nhiễm nước cục bộ tại nhiều khu vực. Hiện đã phát sinh thêm một số điểm ngập úng mới ở các khu dân cư phát triển do quá trình đô thị hoá nhanh, việc san lấp mương, rạch để xây dựng các công trình, bên cạnh đó cơ sở hạ tầng kỹ thuật lại chưa được đầu tư xây dựng đồng bộ.

+ Chất thải rắn sinh hoạt chưa được thu gom và xử lý triệt để và xả thẳng ra kênh rạch, ra môi trường xung quanh gây ô nhiễm môi trường.



3.2.3. Khai thác nước ngầm và khai thác cát bất hợp lý dẫn đến tình trạng lún sụt đất và sạt lở đất:

+ Tại Thành phố Hồ Chí Minh, bùng nổ việc khai thác nước dưới đất từ sau năm 1991. Tổng lưu lượng nước hiện đang khai thác khoảng 600.000 m3/ngày. Nguồn nước dưới đất chưa được bảo vệ và khai thác một cách hợp lý, các giếng khai thác lại quá tập trung một khu vực, nhiều giếng kết cấu không đảm bảo việc cách ly chống ô nhiễm do thông tầng. Do còn một số những bất cập trên, nguồn nước dưới đất đang bị ô nhiễm cả về quy mô và độ ô nhiễm, nhất là đối với tầng chứa nước gần mặt đất. Mực nước đang cạn kiệt, hiện tượng xâm nhập mặn đã và đang xảy ra khu vực phía Tây, Tây Nam Thành phố. Đã phát hiện thấy một số giếng khoan thuộc quận 6, 8, Bình Tân, Bình Chánh có hiện tượng lún.

+ Trong những năm trước đây, việc quản lý các hoạt động khai thác cát còn nhiều hạn chế đã dẫn đến tình trạng các công ty khai thác hoạt động không theo đúng thiết kế, khai thác quá độ sâu, quá gần bờ gây những hậu quả nghiêm trọng về về dòng chảy và sạt lở đất.

III. BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT

1. Biến động tổng quỹ đất đai

Theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2005 của Thành phố Hồ Chí Minh có tổng diện tích đất tự nhiên là 209.554,47 ha, cao hơn so với số liệu tổng kiểm kê đất đai năm 2000 là 52,62 ha. Nguyên nhân của sự chênh lệch trên là do trước đây diện tích đất tự nhiên được xác định dựa vào tài liệu 364/CP và được tính toán trên nền bản đồ địa hình nên độ chính xác không cao. Bên cạnh đó do không trùng khớp nhau về xác định ranh giới sông và biển giữa Chỉ thị 364/CP và đo đạc bản đồ địa chính. Phương pháp thực hiện được tiến hành cụ thể đến từng thửa và tổng hợp ở cấp xã, phường, thị trấn trên cơ sở hầu hết là bản đồ địa chính có hệ thống lưới tọa độ quốc gia và đã được chỉnh lý cho phù hợp với hiện trạng, do đó kết quả kiểm kê có chất lượng cao hơn.



Bảng 2.7 Tình hình sử dụng và biến động một số loại đất chính giai đoạn 2000 – 2005

Thứ

tự


Chỉ tiêu



Năm 2000

Hiện trạng năm 2005

Tăng (+),

Giảm (-)

Diện tích

Cơ cấu

Diện tích

Cơ cấu

Diện tích

Tỷ lệ

(ha)

(%)

(ha)

(%)

(ha)

(%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)=(6)-(4)

(9)=(8)/(4)

 

Tổng diện tích đất tự nhiên

 

209.501,83

100

209.554,47

100

52,64

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

130.719,92

62,4

123.517,01

58,94

-7202,91

(5,51)

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

SXN

91.139,25

69,72

77.954,87

63,11

-13184,38

(14,47)

1.2

Đất lâm nghiệp

LNP

33.472,15

25,61

33.857,87

27,41

385,72

1,15

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

4.149,29

3,17

9.765,19

7,91

5615,9

135,35

1.4

Đất làm muối

LMU

1.959,23

1,5

1.471,32

1,19

-487,91

(24,90)

1.5

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

 

467,76

0,38

467,76

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

74.294,22

35,46

83.773,79

39,98

9479,57

12,76

2.1

Đất ở đô thị

OTC

16.685,53

22,44

20.520,69

24,5

3835,16

22,98

2.2

Đất chuyên dùng

CDG

19.601,81

26,36

28.534,93

34,06

4509,87

23,01

2.3

Đất tôn giáo, tín ng­ưỡng

TTN

 

 

400,29

0,48

400,29

 

2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

997,87

1,34

924,57

1,1

-73,3

(7,35)

2.5

Đất sông suối và MN CD

SMN

36.163,18

48,63

33.250,02

39,69

664,26

1,84

2.6

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

919

1,24

143,29

0,17

143,29

15,59

3

Đất chưa sử dụng

CSD

4.414,49

2,11

2.263,67

1,08

-2224,02

(50,38)

3.1

Đất bằng ch­ưa sử dụng

BCS

4.409,09

99,88

2.258,27

99,76

-2224,02

(50,44)

3.2

Núi đá không có rừng cây

NCS

5,4

0,12

5,4

0,24 

 

 

B
IỂU ÐỒ BIẾN ÐỘNG CÁC LOẠI ÐẤT CHÍNH GIAI ÐOẠN 2000 - 2005


2. Biến động các loại đất

2.1. Ðất nông nghiệp

Diện tích đất nông nghiệp năm 2005 giảm so với năm 2000 là 7.202,91 ha, trong đó: đất sản xuất nông nghiệp giảm 13.184,38 ha; đất làm muối giảm 487,91 ha. Tuy nhiên bên cạnh đó đất lâm nghiệp tăng 385,72 ha; đất nông nghiệp khác tăng 467,76 ha; tăng nhiều nhất là đất nuôi trồng thủy sản 5.615,90 ha là do chuyển từ đất lúa ở huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ để nuôi tôm; huyện Bình Chánh nuôi thủy sản dạng kinh tế VAC.



2.1.1. Ðất sản xuất nông nghiệp

Trong giai đoạn 2000 – 2005, diện tích đất trồng cây lâu năm tăng 8.605,78 ha do chuyển từ đất trồng cây hàng năm sang và tách một phần diện tích đất vườn tạp trong diện tích đất thổ cư nông thôn trước đây đo bao. Các loại đất còn lại đều có xu hướng giảm, điều này phù hợp với quá trình phát triển của các ngành, nhất là các ngành có nhu cầu sử dụng đất vào mục đích phi nông nghiệp. Đất sản xuất nông nghiệp giảm nhiều trong giai đoạn quy hoạch này chủ yếu giảm diện tích đất trồng lúa 18.334,30 ha, tiếp đến là đất trồng cây hàng năm còn lại giảm 3.455,86 ha. Nguyên nhân giảm là do các hộ dân ở các huyện và các quận ven Thành phố có nhu cầu lập vườn, đào ao nuôi trồng thủy sản, phát triển các khu dân cư, các khu đô thị mới.

Diện tích đất trồng cây hàng năm khác giảm 3.455,86 ha là do giảm diện tích rau màu ở các quận ven; diện tích đất trồng cỏ tăng 1.256,14 ha, nguyên nhân là do ở các quận Gò Vấp, 12 và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh người dân đã chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang trồng cỏ phục vụ chăn nuôi.

Bảng 2.8. Biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2000 - 2005

Thứ

tự



Chỉ tiêu



Năm 2000

Hiện trạng năm 2005

Tăng (+),

Giảm (-)

Diện tích

Cơ cấu

Diện tích

Cơ cấu

Diện tích

Tỷ lệ

(ha)

(%)

(ha)

(%)

(ha)

(%)

(1)

(2)

(3)

-4

(5)

(6)

(7)

(8)=(6)-(4)

(9)=(8)/(4)

1

Đất nông nghiệp

NNP

130.719,94

100

123.517,01

100

-7.202,93

(5,51)

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

SXN

91.139,27

69,72

77.954,87

63,11

-13.184,40

(14,47)

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

CHN

68.989,04

75,7

47.198,86

60,55

-21.790,18

(31,58)

1.1.1.1

Đất trồng lúa

LUA

55.072,53

79,83

36.738,21

77,84

-18.334,32

(33,29)

1.1.1.2

Đất trồng cây hàng năm còn lại

HNC

13.916,51

20,17

10.460,65

22,16

-3.455,86

(24,83)

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

22.150,23

24,3

30.756,01

39,45

8.605,78

38,85

1.2

Đất lâm nghiệp

LNP

33.472,16

25,61

33.857,88

27,41

385,72

1,15

1.2.1

Đất rừng sản xuất

RSX

1.483,81

4,43

2.168,21

6,4

684,4

46,12

1.2.1.1

Đất có rừng tự nhiên sản xuất

RSN

214,22

14,44

139,17

6,42

-75,05

(35,03)

1.2.1.2

Đất có rừng trồng sản xuất

RST

1.269,59

85,56

2.029,04

93,58

759,45

59,82

1.2.2

Đất rừng phòng hộ

RPH

31.935,24

95,41

31.689,67

93,6

-245,57

(0,77)

1.2.2.1

Đất có rừng tự nhiên phòng hộ

RPN

9.935,41

31,11

11.347,50

35,81

1.412,09

14,21

1.2.2.2

Đất có rừng trồng phòng hộ

RPT

21.999,82

68,89

20.342,16

64,19

-1.657,66

(7,53)

1.2.3

Đất rừng đặc dụng

RDD

53,11

0,16

 

 

-53,11

(100,00)

1.2.3.1

Đất có rừng tự nhiên đặc dụng

RDN

0,51

0,96

 




-0,51

(100,00)

1.2.3.2

Đất có rừng trồng đặc dụng

RDT

52,6

99,04

 




-52,6

(100,00)

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

4.149,29

3,17

9.765,19

7,91

5.615,90

135,35

1.4

Đất làm muối

LMU

1.959,23

1,5

1.471,32

1,19

-487,91

(24,90)

1.5

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

 

467,76

0,38

467,76

 

2.1.2. Ðất lâm nghiệp

Đất lâm nghiệp trong giai đoạn 2000 – 2005 tăng 385,72 ha và tăng chủ yếu ở đất rừng sản xuất 684,40 ha. Tuy nhiên theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2005, diện tích đất rừng phòng hộ chênh lệch giảm so với năm 2000 là 245,57 ha; rừng đặc dụng chênh lệch giảm 53,11 ha. Nguyên nhân chênh lệch giảm:

Đất rừng phòng hộ giảm 245,57 ha là do:

- Do số liệu sai biệt giữa 02 đợt kiểm kê đất đai, năm 2000 kiểm kê theo số liệu khoanh bao, năm 2005 đã đo chi tiết theo từng thửa đất và đã tách diện tích mặt nước, sông rạch và các đất khác ra khỏi đất lâm nghiệp.

- Thực hiện dự án đường Rừng Sác tại huyện Cần Giờ.

Đất rừng đặc dụng giảm 53,11 ha là do:

- Thực chất diện tích đất rừng đặc dụng không thay đổi nhưng do năm 2005 thống kê vào đất rừng sản xuất.

Vừa qua Thành phố đã trích ngân sách để mua lại 426 ha rừng trồng tự túc của các hộ dân để bổ sung vào quỹ rừng thuộc khu bảo tồn thiên nhiên rừng ngập mặn thuộc khu dự trữ sinh quyển thế giới tại huyện Cần Giờ.



2.1.3. Đất làm muối

Trong giai đoạn 2000 – 2005 đất làm muối giảm 487,91 ha là do người dân ở huyện Cần Giờ chuyển mục đích sử dụng sang đào ao nuôi tôm, cá,…



2.1.4. Đất nông nghiệp khác

Đất nông nghiệp khác tăng 467,76 ha chủ yếu là đất trồng cây hàng năm chuyển sang.



2.2. Ðất phi nông nghiệp

So sánh diện tích đất phi nông nghiệp năm 2005 và năm 2000, tăng 9.406,39 ha. Trong đó đất ở tăng 3.835,16 ha; đất chuyên dùng tăng 4.509,87 ha; đất tôn giáo, tín ngưỡng theo thống kê năm 2005 là 400,29 ha, thực tế diện tích này thời gian qua ít biến động, năm 2000 diện tích này thống kê vào diện tích đất chuyên dùng khác, nay tách thành chỉ tiêu riêng để theo dõi; đất sông suối và mặt nước chuyên dùng tăng 644,26 ha là do năm 2000 diện tích này thống kê chung với diện tích đất thủy lợi và một phần diện tích đất thủy lợi trước đây nay chuyển sang; đất phi nông nghiệp khác tăng 143,29 ha.

2.2.1. Ðất ở

Trong 5 năm qua, diện tích đất ở tăng 3.835,16 ha là do Thành phố đã giao 578 dự án với diện tích khỏang 5.011 ha làm nhà ở . Mặt khác, diện tích đất ở cũng giảm do chuyển sang đất giao thông, đất sản xuất kinh doanh, đất khu công nghiệp và xây dựng khu đô thị mới….

Đất ở đô thị tăng 4.084,99 ha; đất ở nông thôn giảm 249,83 ha ngòai các nguyên nhân nêu trên còn do chuyển một phần đất ở nông thôn sang đất ở đô thị trong quá trình đô thị hóa (chuyển một số huyện thành quận).

2.2.2. Ðất chuyên dùng

Tổng diện tích đất chuyên dùng năm 2005 tăng 4.509,87 ha so năm 2000, hầu hết các loại đất trong đất chuyên dùng đều có biến động tăng ngọai trừ đất quốc phòng, an ninh và đất thủy lợi. Nguyên nhân là do:



- Diện tích đất quốc phòng, an ninh giảm 523,38 ha là do chuyển phần diện tích làm nhà ở, đất sản xuất kinh doanh sang cho địa phương quản lý ‎‎‎, phần diện tích trong khu vực sân bay Tân Sơn Nhất gộp chung vào đất giao thông khi thống kê năm 2005;

- Diện tích đất thủy lợi giảm 1.962,19 ha là do quá trình đô thị hóa đã chuyển đổi diện tích đất nông nghiệp (trong đó có đất thủy lợi) sang mục đích phi nông nghiệp; do tách nhóm đất thủy lợi - mặt nước chuyên dùng riêng theo từng lọai khi thực hiện kiểm kê năm 2005;

- Đất khu công nghiệp giảm 34,58 ha, nguyên nhân chính là do thay đổi chỉ tiêu thống kê, năm 2000 đất khu công nghiệp được thống kê gộp chung với đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp. Năm 2005 diện tích đất khu công nghiệp được tách ra thành lọai đất riêng trong đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp. Nếu tính gộp thì đất công nghiệp và đất cơ sở sản xuất, kinh doanh tăng 3.526,94 ha;

- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp tăng 468,83 ha.

- Đất giao thông tăng 1.815,65 ha phần lớn là do mở các tuyến đường lớn: Đại lộ Đông Tây, đường Nguyễn Văn Thọ, đường Rừng Sác, đường Xuyên Á và các đường nội bộ ở huyện, xã, các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu dân cư.

- Đất cơ sở văn hóa tăng 54,57 ha.

- Đất cở sở y tế tăng 68,00 ha.

- Đất cơ sở giáo dục, đào tạo tăng 241,00 ha.



- Đất cơ sở thể dục, thể thao tăng 190,00 ha là do chủ trương của Nhà nước mở rộng nhiều cơ sở thể dục thể thao phục vụ SEA Games và nhiều cơ sở thể dục thể thao tư nhân hình thành như: trung tâm bóng đá Thành Long, Thành Nam, Phước Long A, Cây Trâm.

2.2.3. Ðất tôn giáo, tín ngưỡng

Trong giai đoạn 2000 – 2005 đất tôn giáo, tín ngưỡng theo thống kê là 400,29 ha. Thực tế diện tích này thời gian qua ít biến động, năm 2000 diện tích này thống kê vào diện tích đất chuyên dùng khác, nay tách thành chỉ tiêu riêng để theo dõi.

Bảng 2.9 Tình hình sử dụng và biến động đất phi nông nghiệp giai đoạn 2000 – 2005

Thứ tự

CHỈ TIÊU



Năm 2000

Hiện trạng năm 2005

Tăng (+), Giảm (-)

Diện tích
(ha)


Cơ cấu
(%)


Diện tích
(ha)


Cơ cấu
(%)


Diện tích
(ha)


Cơ cấu
(%)


(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)=(6)-(4)

(9)=(8)/(4)

 

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

 

209501,83

100

209554,47

100

52,64

 

2

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

PNN

74294,22

35,46

83773,79

39,98

9479,57

12,76

2.1

Đất ở

OTC

16685,53

22,46

20520,69

24,50

3835,16

22,98

2.1.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

5512,56

33,04

5262,73

25,65

-249,83

(4,53)

2.1.2

Đất ở tại đô thị

ODT

11172,97

66,96

15257,96

74,35

4084,99

36,56

2.2

Đất chuyên dùng

CDG

24025,06

32,34

28534,93

34,06

4509,87

18,77

2.2.1

Đất trụ sở cơ quan, CT sự nghiệp

CTS

387,94

1,61

856,77

3,00

468,83

120,85

2.2.2

Đất quốc phòng, an ninh

CQA

2570,30

10,70

2046,92

7,17

-523,38

(20,36)

2.2.3

Đất sản xuất, kinh doanh phi NN

CSK

6076,65

25,29

9603,59

33,66

3526,94

58,04

2.2.3.1

Đất khu công nghiệp

SKK

3828,80

63,01

3794,22

39,51

-34,58

(0,90)

2.2.3.2

Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh

SKC

2150,58

35,39

5636,58

58,69

3486,00

162,10

2.2.3.3

Đất cho hoạt động khoáng sản

SKS

8,61

0,14

0,13

0,00

-8,48

(98,49)

2.2.3.4

Đất sản xuất vật liệu XD, gốm sứ

SKX

88,66

1,46

172,66

1,80

84,00

94,74

2.2.4

Đất có mục đích công cộng

CCC

14990,17

62,39

16027,65

56,17

1037,48

6,92

2.2.4.1

Đất giao thông

DGT

9001,38

60,05

10817,03

67,49

1815,65

20,17

2.2.4.2

Đất thuỷ lợi

DTL

4478,71

29,88

2516,52

15,70

-1962,19

(43,81)

2.2.4.3

Đất để chuyển dẫn NL, TT

DNT

 

 

63,56

0,40

63,56




2.2.4.4

Đất cơ sở văn hóa

DVH

358,84

2,39

413,41

2,58

54,57

15,21

2.2.4.5

Đất cơ sở y tế

DYT

137,56

0,92

205,56

1,28

68,00

49,43

2.2.4.6

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

DGD

701,18

4,68

942,18

5,88

241,00

34,37

2.2.4.7

Đất cơ sở thể dục - thể thao

DTT

282,37

1,88

472,37

2,95

190,00

67,29

2.2.4.8

Đất chợ

DCH

 

 

126,79

0,79

126,79




2.2.4.9

Đất có di tích, danh thắng

LDT

30,13

0,20

129,65

0,81

99,52

330,30

2.2.4.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

RAC

 

 

340,58

2,12

340,58




2.3

Đất tôn giáo, tín ng­ưỡng

TTN

 

 

400,29

0,48

400,29




2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

997,87

1,34

924,57

1,10

-73,30

(7,35)

2.5

Đất sông suối và mặt n­ước CD

SMN

32585,76

43,86

33250,02

39,69

664,26

2,04

2.6

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

 

143,29

0,17

143,29




3. Ðất chưa sử dụng

Diện tích đất chưa sử dụng năm 2005 so với năm 2000 giảm 2.150,82 ha, do chuyển sang sử dụng vào các mục đích trồng cỏ, trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và đất có mục đích công cộng.


IV. ÐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ÐẤT GIAI ĐOẠN 2001-2005


1. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất

1.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất

Kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2001-2005) được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 31/7/2003 và tại quyết định số 1060/QĐ-TTg ngày 04/10/2004 Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất năm 2004 của Thành phố Hồ Chí Minh.

Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2001 - 2005 theo các chỉ tiêu có thể so sánh được đạt khoảng 60% so với kế hoạch đề ra. Tuy nhiên kết quả này chỉ dựa trên các số liệu kiểm kê theo hiện trạng sử dụng, trên thực tế còn khoảng 3.500 ha đất dự án các loại, Thành phố đã lập thủ tục giao đất và các chủ đầu tư đang triển khai công tác bồi thường giải phóng mặt bằng. Nếu tính cả phần diện tích kể trên thì ước tính kế hoach đạt khoảng 80%.

Bảng 2.10. Kết quả thực hiện KHSD đất 5 năm 2001 - 2005

Đơn vị tính: ha



Thứ tự

CHỈ TIÊU



Hiện trạng
năm 2000


Kế hoạch 2005

Thực hiện
đến năm 2005


So sánh thực hiện

và kế hoạch

Kế hoạch
2005


Tăng (+)
giảm(-)
so với hiện trạng 2000


Diện tích hiện trạng năm 2005

Tăng (+)
giảm(-)
so với hiện trạng 2000


Diện tích
(ha)


Tỷ lệ
(%)


(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)= (5)-(4)

(7)

(8)=(7) - (4)

(9)=(7)-(5)

 (8)/(6)%

 

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

 

209.501,83

209.523,91

22,08

209.554,47

52,64

30,56

 

1

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

NNP

130.719,92

116.453,51

-14.266,41

123.517,07

-7.202,85

7.063,56

50,49

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

SXN

91.139,25

72.832,97

-18.306,28

77.954,92

-13.184,33

5.121,95

72,02

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

CHN

68.989,02

53.131,59

-15.857,43

47.198,90

-21.790,12

-5.932,69

137,41

1.1.1.1

Đất trồng lúa

LUA

55.072,51

40.564,00

-14.508,51

36.738,26

-18.334,25

-3.825,74

126,37

1.1.1.2

Đất trồng cây hàng năm còn lại

HNC

13.916,51

12.567,59

-1.348,92

10.460,64

-3.455,87

-2.106,95

256,20

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

22.150,23

19.701,38

-2.448,85

30.756,02

8.605,79

11.054,64




1.2

Đất lâm nghiệp

LNP

33.472,15

35.816,73

2.344,58

33.857,86

385,71

-1.958,87




1.2.1

Đất rừng sản xuất

RSX

1.483,81

975,29

-508,52

2.168,21

684,40

1.192,92




1.2.2

Đất rừng phòng hộ

RPH

31.935,23

34.043,55

2.108,32

31.689,65

-245,58

-2.353,90




1.2.3

Đất rừng đặc dụng

RDD

53,11




!




-53,11







1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

4.149,29

6.350,24

2.200,95

9.765,21

5.615,92

3.414,97

255,16

1.4

Đất làm muối

LMU

1.959,23

1.453,57

-505,66

1.471,32

-487,91

17,75

96,49

1.5

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

-

0,00

467,76

467,76

467,76

 

2

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

PNN

74.294,22

90.257,46

15.963,24

83.773,73

9.479,51

-6.483,73

59,38

2.1

Đất ở

OTC

16.685,53

23.495,23

6.809,70

20.520,67

3.835,14

-2.974,56

56,32

2.1.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

5.512,56

9.409,75

3.897,19

5.262,73

-249,83

-4.147,02




2.1.2

Đất ở tại đô thị

ODT

11.172,97

14.085,48

2.912,51

15.257,94

4.084,97

1.172,46




2.2

Đất chuyên dùng

CDG

24.025,06

27.330,53

3.305,47

28.534,87

4.509,81

1.204,34

136,43

2.2.1

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

CTS

387,94

445,83

57,89

856,77

468,83

410,94




2.2.2

Đất quốc phòng, an ninh

CQA

2.570,30

2.857,63

287,33

2.046,91

-523,39

-810,72




2.2.3

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

CSK

6.076,65

10.358,05

4.281,40

9.603,61

3.526,96

-754,44




2.2.4

Đất có mục đích công cộng

CCC

14.990,17

13.669,02

-1.321,15

16.027,58

1.037,41

2.358,56




2.3

Đất tôn giáo, tín ng­ưỡng

TTN

 

-

0,00

400,32

400,32

400,32

 

2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

997,87

1.147,56

149,69

924,57

-73,30

-222,99

-48,97

2.5

Đất sông suối và mặt nư­ớc CD

SMN

32.585,76

35.359,99

2.774,23

33.250,02

664,26

-2.109,97

23,94

2.6

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

2.924,15

2.924,15

143,29

143,29

-2.780,86

4,90

3

ĐẤT CH­ƯA SỬ DỤNG

CSD

4.487,69

2.812,94

-1.674,75

2.263,67

-2.224,02

-549,27

132,80

3.1

Đất bằng ch­ưa sử dụng

BCS

4.482,29

2.807,54

-1.674,75

2.258,27

-2.224,02

-549,27

132,80

3.2

Đất đồi núi chư­a sử dụng

DCS

5,40

5,40

-

5,40

0,00

0,00

 

3.3

Núi đá không có rừng cây

NCS

 

 

 

-

 

 

 

1.1.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp trong giai doạn 2001 – 2005 đạt 50,49 %, với tổng diện tích đất nông nghiệp giảm -7.202,85 ha so với kế hoạch là 14.266,41 ha.



Thứ tự

CHỈ TIÊU



Hiện trạng

năm 2000


Kế hoạch 2005

Thực hiện

đến năm 2005

So sánh thực hiện

và kế hoạch

Kế hoạch

2005

Tăng (+)

giảm(-)

so với hiện trạng 2000

Diện tích hiện trạng năm 2005

Tăng (+)

giảm(-)

so với hiện trạng 2000

Diện tích

(ha)

Tỷ lệ

(%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)= (5)-(4)

(7)

(8)=(7) - (4)

(9)=(7)-(5)

 (8)/(6)%

 

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

 

209.501,83

209.523,91

22,08

209.554,47

52,64

30,56

 

1

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

NNP

130.719,92

116.453,51

-14.266,41

123.517,07

-7.202,85

7.063,56

50,49

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

SXN

91.139,25

72.832,97

-18.306,28

77.954,92

-13.184,33

5.121,95

72,02

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

CHN

68.989,02

53.131,59

-15.857,43

47.198,90

-21.790,12

-5.932,69

137,41

1.1.1.1

Đất trồng lúa

LUA

55.072,51

40.564,00

-14.508,51

36.738,26

-18.334,25

-3.825,74

126,37

1.1.1.1.1

Đất chuyên trồng lúa n­ước

LUC

36.838,30

26.836,19

-10.002,11

24.395,60

-12.442,70

-2.440,59

124,4

1.1.1.1.2

Đất trồng lúa n­ước còn lại

LUK

18.234,21

13.727,81

-4.506,40

12.342,66

-5.891,55

-1.385,15

130,74

1.1.1.2

Đất trồng cây hàng năm còn lại

HNC

13.916,51

12.567,59

-1.348,92

10.460,64

-3.455,87

-2.106,95

256,2

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

22.150,23

19.701,38

-2.448,85

30.756,02

8.605,79

11.054,64

-

1.2

Đất lâm nghiệp

LNP

33.472,15

35.816,73

2.344,58

33.857,86

385,71

-1.958,87




1.2.1

Đất rừng sản xuất

RSX

1.483,81

975,29

-508,52

2.168,21

684,4

1.192,92




1.2.2

Đất rừng phòng hộ

RPH

31.935,23

34.043,55

2.108,32

31.689,65

-245,58

-2.353,90




1.2.3

Đất rừng đặc dụng

RDD

53,11










-53,11







1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

4.149,29

6.350,24

2.200,95

9.765,21

5.615,92

3.414,97

255,16

1.4

Đất làm muối

LMU

1.959,23

1.453,57

-505,66

1.471,32

-487,91

17,75

96,49

1.5

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

-

0

467,76

467,76

467,76

 

Trong nhóm đất nông nghiệp có 5 loại đất chính, trong đó loại đất nông nghiệp khác không có trong phân loại đất đai trước kia nên không thể đánh giá kết quả thực hiện. Các loại đất còn lại có thể đánh giá như sau:

- Đất sản xuất nông nghiệp giảm 13.184,33 ha (theo kế hoạch phải giảm 18.306,28) đạt 72,02 % so với kế hoạch, trong đó:

+ Đất trồng cây hàng năm giảm nhiều so với kế hoạch 21.790,12 ha /15.857,43 ha (137,41 %);

+ Đất trồng cây lâu năm không thể so sánh vì diện tích đất vườn xen cài trong khu dân cư đã được đo tách trong quá trình lập bản đồ địa chính chính quy (từ năm 2001 tới nay) nên diện tích đất trồng cây lâu năm theo Kiểm kê 2005 tăng 8.605,79 ha, trong khi kế hoạch đề ra diện tích loại đất này phải giảm 2.448,85 ha.

- Đất lâm nghiệp không thể so sánh vì: đất rừng trong các khu vực đất do quân đội quản lý Kiểm kê 2005 tính vào đất quốc phòng; đo tách chi tiết các loại đất trong khu vực rừng Cần Giờ (như đất sông rạch, đất làm muối, nghĩa trang Thanh niên xung phong v.v.). Nên trong giai đoạn 2000 – 2005 diện tích đất lâm nghiệp chỉ tăng 385,71 ha, trong khi kế hoạch đề ra tăng 2.344,58 ha. Thực tế trong kỳ đất rừng phòng hộ tăng 575 ha do Thành phố mua lại đất của dân để bổ sung vào đất rừng phòng hộ.

- Đất nuôi trồng thủy sản vượt rất cao so với kế hoạch (255,16%), phản ánh thực tế quá trình chuyển dịch kinh tế nông nghiệp ở khu vực ngoại thành Thành phố: chuyển đổi đất trồng lúa kém hiệu quả sang các loại hình sản xuất mang lại giá trị kinh tế cao;

- Đất làm muối đạt kế hoạch đề ra (96,49%).

1.1.2. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp

Diện tích đất phi nông nghiệp tăng phù hợp với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Thành Phố, đạt 59,38% so với kế hoạch. Cụ thể như sau:



Thứ tự

CHỈ TIÊU



Hiện trạng

năm 2000


Kế hoạch 2005

Thực hiện

đến năm 2005

So sánh thực hiện

và kế hoạch

Kế hoạch

2005


Tăng (+)

giảm(-)

so với hiện trạng 2000

Diện tích hiện trạng năm 2005

Tăng (+)

giảm(-)

so với hiện trạng 2000

Diện tích

(ha)


Tỷ lệ

(%)


-1

-2

-3

-4

-5

(6)= (5)-(4)

-7

(8)=(7) - (4)

(9)=(7)-(5)

 (8)/(6)%

 

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

 

209.501,83

209.523,91

22,08

209.554,47

52,64

30,56

 

1

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

NNP

130.719,92

116.453,51

-14.266,41

123.517,07

-7.202,85

7.063,56

50,49

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

SXN

91.139,25

72.832,97

-18.306,28

77.954,92

-13.184,33

5.121,95

72,02

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

CHN

68.989,02

53.131,59

-15.857,43

47.198,90

-21.790,12

-5.932,69

137,41

1.1.1.1

Đất trồng lúa

LUA

55.072,51

40.564,00

-14.508,51

36.738,26

-18.334,25

-3.825,74

126,37

1.1.1.1.1

Đất chuyên trồng lúa n­ước

LUC

36.838,30

26.836,19

-10.002,11

24.395,60

-12.442,70

-2.440,59

124,4

1.1.1.1.2

Đất trồng lúa n­ước còn lại

LUK

18.234,21

13.727,81

-4.506,40

12.342,66

-5.891,55

-1.385,15

130,74

1.1.1.2

Đất trồng cây hàng năm còn lại

HNC

13.916,51

12.567,59

-1.348,92

10.460,64

-3.455,87

-2.106,95

256,2

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

22.150,23

19.701,38

-2.448,85

30.756,02

8.605,79

11.054,64

-351,42

1.2

Đất lâm nghiệp

LNP

33.472,15

35.816,73

2.344,58

33.857,86

385,71

-1.958,87

16,45

1.2.1

Đất rừng sản xuất

RSX

1.483,81

975,29

-508,52

2.168,21

684,4

1.192,92

-134,59

1.2.1.1

Đất có rừng tự nhiên sản xuất

RSN

214,22

-

-214,22

139,18

-75,04

139,18

35,03

1.2.1.2

Đất có rừng trồng sản xuất

RST

1.269,59

971,29

-298,3

2.029,03

759,44

1.057,74

-254,59

1.2.1.3

Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất

RSK

 

-

-

 

0

0

 

1.2.1.4

Đất trồng rừng sản xuất

RSM

 

4

4

 

0

-4

0

1.2.2

Đất rừng phòng hộ

RPH

31.935,23

34.043,55

2.108,32

31.689,65

-245,58

-2.353,90

-11,65

1.2.2.1

Đất có rừng tự nhiên phòng hộ

RPN

9.935,41

10.565,98

630,57

11.347,50

1.412,09

781,52

223,94

1.2.2.2

Đất có rừng trồng phòng hộ

RPT

21.999,82

23.477,57

1.477,75

20.342,15

-1.657,67

-3.135,42

-112,18

1.2.3

Đất rừng đặc dụng

RDD

53,11

 

#VALUE!

 

-53,11

#VALUE!

#VALUE!

1.2.3.1

Đất có rừng tự nhiên đặc dụng

RDN

0,51

0,5

-0,01

 

-0,51

-0,5

5.100,00

1.2.3.2

Đất có rừng trồng đặc dụng

RDT

52,6

797,39

744,79

 

-52,6

-797,39

-7,06

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

4.149,29

6.350,24

2.200,95

9.765,21

5.615,92

3.414,97

255,16

1.4

Đất làm muối

LMU

1.959,23

1.453,57

-505,66

1.471,32

-487,91

17,75

96,49

1.5

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

-

0

467,76

467,76

467,76

 

2

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

PNN

74.294,22

90.257,46

15.963,24

83.773,73

9.479,51

-6.483,73

59,38

2.1

Đất ở

OTC

16.685,53

23.495,23

6.809,70

20.520,67

3.835,14

-2.974,56

56,32

2.1.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

5.512,56

9.409,75

3.897,19

5.262,73

-249,83

-4.147,02




2.1.2

Đất ở tại đô thị

ODT

11.172,97

14.085,48

2.912,51

15.257,94

4.084,97

1.172,46




2.2

Đất chuyên dùng

CDG

24.025,06

27.330,53

3.305,47

28.534,87

4.509,81

1.204,34

136,43

2.2.1

Đất trụ sở cơ quan, công trình SN

CTS

387,94

445,83

57,89

856,77

468,83

410,94




2.2.2

Đất quốc phòng, an ninh

CQA

2.570,30

2.857,63

287,33

2.046,91

-523,39

-810,72




2.2.3

Đất sản xuất, kinh doanh phi NN

CSK

6.076,65

10.358,05

4.281,40

9.603,61

3.526,96

-754,44




2.2.3.1

Đất khu công nghiệp

SKK

3.828,80

7.396,31

3.567,51

3.867,66

38,86

-3.528,65




2.2.3.2

Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh

SKC

2.150,58

2.821,20

670,62

5.563,16

3.412,58

2.741,96




2.2.3.3

Đất cho hoạt động khoáng sản

SKS

8,61

51,88

43,27

0,13

-8,48

-51,75




2.2.3.4

Đất sản xuất vật liệu XD, gốm sứ

SKX

88,66

88,66

0

172,66

84

84




2.2.4

Đất có mục đích công cộng

CCC

14.990,17

13.669,02

-1.321,15

16.027,58

1.037,41

2.358,56

78,52

2.2.4.1

Đất giao thông

DGT

9.001,38

7.961,57

-1.039,81

10.816,93

1.815,55

2.855,36




2.2.4.2

Đất thuỷ lợi

DTL

4.478,71

2.914,25

-1.564,46

2.516,52

-1.962,19

-397,73




2.2.4.3

Đất để chuyển dẫn NL, truyền thông

DNT

 

-

0

63,56

63,56

63,56




2.2.4.4

Đất cơ sở văn hóa

DVH

358,84

402,84

44

413,41

54,57

10,57




2.2.4.5

Đất cơ sở y tế

DYT

137,56

266,28

128,72

205,55

67,99

-60,73




2.2.4.6

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

DGD

701,18

1.353,29

652,11

942,18

241

-411,11




2.2.4.7

Đất cơ sở thể dục - thể thao

DTT

282,37

636,36

353,99

472,38

190,01

-163,98




2.2.4.8

Đất chợ

DCH

 

-

0

126,81

126,81

126,81




2.2.4.9

Đất có di tích, danh thắng

LDT

30,13

134,43

104,3

129,65

99,52

-4,78




2.2.4.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

RAC

 

-

0

340,59

340,59

340,59

 

2.3

Đất tôn giáo, tín ng­ưỡng

TTN

 

-

0

400,32

400,32

400,32

 

2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

997,87

1.147,56

149,69

924,57

-73,3

-222,99




2.5

Đất sông suối và mặt nư­ớc CD

SMN

32.585,76

35.359,99

2.774,23

33.250,02

664,26

-2.109,97




2.6

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

2.924,15

2.924,15

143,29

143,29

-2.780,86




- Đối với đất ở đạt 56,32 %, kế hoạch đến năm 2005 diện tích đất ở của Thành phố phải đạt 23.495,23 ha, tuy nhiên theo số liệu kiểm kê 2005 diện tích đất ở là 20.520,67 ha. Tuy nhiên các chỉ tiêu về đất ở đô thị và đất ở nông thông không thể so sánh vì trong kỳ thành lập quận mới trên cơ sở chuyển một phần diện tích đất từ huyện ngoại thành, do đó:

+ Đất ở đô thị tăng với tổng diện tích là 15.257,94 ha so với 14.085,48 ha dự kiến;

+ Đất ở nông thôn giảm 249,83 ha so kế hoạch phải tăng 3.897,19 ha. Ngoài nguyên nhân nêu trên, trong phần đất ở nông thôn đã đo tách phần đất nông nghiệp xen cài trong khu dân cư.

- Ðối với đất chuyên dùng trong giai đoạn này kết quả thực hiện đạt 136,43% so với kế hoạch, thực tăng 1.204,34 ha. Cụ thể là:

+ Đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp tăng 468,83 ha so với 57,87 ha kế hoạch, do nhẫm lẫn trong kiểm kê, đất Thảo cầm viên ở Củ Chi (398ha) là đất cơ sở văn hóa nhưng lại thống kê vào đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp;

+ Đất quốc phòng an ninh giảm 523,39 ha so với hiện trạng trong khi kế hoạch dự kiến tăng 287,33 ha, nguyên nhân chủ yếu là diện tích đất sân bay Tân Sơn Nhất trước đây do Quân đội quản lý nay chuyển sang đất giao thông và giảm quy mô khi chuyển trường bắn Bộ Chỉ huy quân sự Thành phố từ quận 9 lên huyện Củ Chi;

+ Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp đạt tỷ lệ chung là 82,38 %;

+ Đất có mục đích công cộng đạt 78,52% kế hoạch;



1.1.3. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch khai thác đất chưa sử dụng

- Khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích sản xuất nông - lâm nghiệp và các mục đích sử dụng khác đạt 132,80 % kế hoạch với 2.224,02 ha.



1.2. Đánh giá kết quả thực hiện kế họach sử dụng đất:

1.2.1. Những thành quả đạt được từ việc thực hiện kế họach sử dụng đất

- Đưa dần các biến động đất đai vào tầm kiểm soát của Nhà nước.

- Làm cơ sở cho công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Góp phần phát triển kinh tế và tạo động lực chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Các khu đô thị mới hình thành với điều kiện về cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối hiện đại, xanh, sạch, đẹp. Nhiều công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đã và đang được đầu tư góp phần tạo động lực thúc đẩy kinh tế thành phố phát triển như tuyến đường Xuyên Á, đại lộ Đông Tây, xây dựng cầu và đường hầm Thủ Thiêm, đường Nguyễn Văn Linh, Xây dựng khu y tế kỹ thuật cao, đại học RMIT ....

- Giải quyết từng bước vấn đề ô nhiễm môi trường. Di dời các cơ sở ô nhiễm ra khu vực ngọai thành.

- Chuyển động các chương trình an sinh, xã hội. Hòan thành chương trình di đời và tái định cư 10.000 hộ dân sống trên và ven kênh rạch. Phân bố lại dân cư, giảm dân số tại khu vực các quận trung tâm.

- Kế hoạch sử dụng đất đã giảm một phần áp lực nhu cầu đất đai cũng như sự quan hệ phát triển thông qua các chương trình hợp tác với 23 tỉnh, thành khác trong cả nước. Riêng từ năm 2000 đến tháng 9/2005, thành phố và các tỉnh đã tổ chức ký kết cho 152 doanh nghiệp với 177 dự án đầu tư đang triển khai với các lĩnh vực: thương mại dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp.

- Thành phố khang trang và trật tự hơn. Việc chuyển nhượng đất đai và xây dựng trái phép đã giảm đáng kể, tiến độ đầu tư các dự án đã được thúc đẩy nhanh hơn.

- Chấm dứt tình trạng phân lô bán nền tại các dự án nhà ở. Đầu cơ đất đai đã giảm.

- Các lọai dịch vụ đô thị được quan tâm đầu tư phát triển.



1.2.2. Những tồn tại trong việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất

Bên cạnh các mặt tích cực, việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất 2001 – 2005 vẫn còn nhiều tồn tại:

Trong thời gian qua Thành phố chưa có kế hoạch đầu tư tập trung cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội nên không tạo được động lực phát triển khu vực dẫn đến các dự án đầu tư không hấp dẫn thị trường. Chính vì vậy các dự án đầu tư phần lớn nhỏ lẻ, triển khai rất chậm, nhất là tại các khu vực xa trung tâm thành phố.

Trước năm 2002, các dự án nhà ở hầu hết chỉ dừng lại ở mức đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật rồi bán nền nhà để người mua tự xây dựng, đối tượng mua thường là những người mua đi bán lại để kiếm lời hoặc những người có dư tiền mua để dành nên một số dự án đã được giao đất nhiều năm nhưng đến nay vẫn chưa xây nhà ở.

Chỉ thị 08/2002/CT-UB ngày 22/4/2002 của Ủy ban nhân dân Thành phố và Nghị Ðịnh 181/2004/NÐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ nghiêm cấm phân lô bán nền cùng với một số quy định mới về chính sách bồi thường, về giá đất, về các khoản tiền phải nộp cho nhà nước đã dẫn đến chi phí đầu vào của dự án tăng quá cao, yêu cầu vốn đầu tư cho dự án là rất lớn, nhất là các dự án nhà ở, trong khi đó thị trường bất động sản lại giảm sút nên việc giao đất, cho thuê đất để đầu tư các dự án giảm mạnh.

Năm 2003 Thành phố đã thành lập Trung tâm Khai thác quỹ đất, có nhiệm vụ tiến hành bồi thường trước cho người đang sử dụng đất để tạo quỹ đất trống cho Thành phố nhằm chủ động trong việc kêu gọi đầu tư. Tuy nhiên do trung tâm mới thành lập nên việc tạo quỹ đất cũng chưa được nhiều. Trong thời gian qua, đối với các dự án sản xuất kinh doanh, khi có nhu cầu sử dụng đất để đầu tư, nhà đầu tư phải tự tìm đất và thỏa thuận với người đang sử dụng đất, thỏa thuận được đến đâu thì nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất để thực hiện dự án đến đó, ranh giới khu đất thường không theo ranh quy hoạch phân khu chức năng mà theo ranh hiện trạng nhà đầu tư thỏa thuận được với người sử dụng đất nên rất khó cho việc đưa ra phương án quy hoạch chi tiết đảm bảo tính kết nối và hài hoà đồng bộ cho toàn khu vực.



Каталог: hinhanhposttin -> 2012-6
hinhanhposttin -> Mẫu số: 03-msns-btc bộ, ngành; Tỉnh/TP
hinhanhposttin -> Mẫu số 06-msns-btc cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
hinhanhposttin -> BỘ TÀi chính số: 107/2008/tt-btc
hinhanhposttin -> Số: 1076/QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
hinhanhposttin -> Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-cp ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước
hinhanhposttin -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam thành phố HỒ chí minh độc lập – Tự do – Hạnh phúc
hinhanhposttin -> Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-cp ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
2012-6 -> SỞ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
2012-6 -> SỞ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
2012-6 -> SỞ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 3.65 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương