Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả



tải về 3.65 Mb.
trang17/22
Chuyển đổi dữ liệu25.03.2018
Kích3.65 Mb.
#36582
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   22

Tới năm 2010 theo phương án này các loại đất chính của Thành phố là:

- Đất nông nghiệp: Có tổng diện tích là 108.876,47 ha, trong đó đất sản xuất nông nghiệp là 59.851,36ha; đất lâm nghiệp đạt 37.555,56 ha tăng 3.697,7 (diện tích tăng thêm chủ yếu là rừng sản xuất tập trung tại Bình Chánh, Củ Chi); đất nuôi trồng thủy sản còn 9600,25 ha; đất làm muối hầu như không thay đổi với diện tích là 1.490,90 ha; đất nông nghiệp khác đạt 398,40 ha.

Diện tích đất nông nghiệp giảm chủ yếu để chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp. Các địa phương giảm nhiều là các huyện: Củ Chi, Bình Chánh, Hóc Môn, Cần Giờ, Nhà Bè và các quận: 2, 7, 9, Thủ Đức, quận 12, Bình Tân.



- Đất phi nông nghiệp: Có diện tích là 100.414,23 ha, chia ra các loại đất chính như sau: đất ở tăng thêm 1.926,96 ha đạt diện tích 22.447,63 ha (trong đó đất ở đô thị là 16.923,11 ha); đất chuyên dùng tăng 13.944,83 ha đạt 42.479,70 ha vào năm 2010; các loại đất phi nông nghiệp còn lại thay đổi không đáng kể.

- Đất chưa sử dụng: Giảm đáng kể (1999,89 ha), chỉ còn 263,78 ha.

Theo đó, bình quân diện tích đất đô thị toàn Thành phố đạt khoảng 90 m2/người vào năm 2010 (không tính phần diện tích đất sông suối, mặt nước chuyên dùng và đất an ninh quốc phòng), trong đó đất ở: 31 m2/người; đất công cộng: 34,4 m2/người (trong đó đất giao thông đạt 19,5 m2/người); đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (bao gồm đất khu – cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất kinh doanh...): 20,1 m2/người; các loại đất khác khoảng 4,5 m2/người.



3.3. Phương án 3: Phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tổng hợp nhu cầu chung của Thành phố (theo định mức sử dụng đất) và nhu cầu phát triển (PA3)

Phương án Phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tổng hợp nhu cầu chung của Thành phố (theo định mức sử dụng đất) và nhu cầu của các quận huyện (PA3) được xây dựng trên cơ sở các định mức sử dụng đất, tuy nhiên phương án này còn tính đến khả năng dữ trữ phát triển của Thành phố, đặc biệt là chú trọng tới các chương trình lớn của Thành phố về phát triển đô thị, nhà ở và tạo nguồn cung cho thị trường bất động sản.



Các chỉ tiêu sử dụng đất chính của phương án này như sau:

Bảng 3.7. Chỉ tiêu sử dụng đất theo PA3 (đơn vị tính ha)

Thứ tự

CHỈ TIÊU



Hiện trạng

năm 2005

Quy hoạch đến

năm 2010

Diện tích

(ha)

Cơ cấu

(%)

Diện tích

(ha)

Cơ cấu

(%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)




TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN




209.554,47

100,00

209.554,47

100,00

1

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

NNP

123.517,07

58,94

104.284,79

49,77

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

SXN

77.954,92

63,11

57.047,01

54,70

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

CHN

47.198,90

60,55

27.979,19

49,05

1.1.1.1

Đất trồng lúa

LUA

36.738,26

77,84

9.059,45

32,38

1.1.1.1.1

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

24.395,60

66,40

7.431,64

82,03

1.1.1.1.2

Đất trồng lúa nước còn lại

LUK

12.342,66

33,60

1.627,81

17,97

1.1.1.1.3

Đất trồng lúa nương

LUN

-

-

-

-

1.1.1.2

Đất trồng cây hàng năm còn lại

HNC

10.460,64

22,16

18.919,74

208,84

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

30.756,02

39,45

29.067,82

50,95

1.2

Đất lâm nghiệp

LNP

33.857,86

27,41

36.275,99

34,79

1.2.1

Đất rừng sản xuất

RSX

2.168,21

6,40

3.941,27

10,86

1.2.1.1

Đất có rừng tự nhiên sản xuất

RSN

139,18

6,42

139,18

3,53

1.2.1.2

Đất có rừng trồng sản xuất

RST

2.029,03

93,58

2.377,88

60,33

1.2.1.3

Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất

RSK

-




-




1.2.1.4

Đất trồng rừng sản xuất

RSM

-




1.424,21




1.2.2

Đất rừng phòng hộ

RPH

31.689,65

93,60

32.334,72

89,14

1.2.2.1

Đất có rừng tự nhiên phòng hộ

RPN

11.347,50

35,81

11.347,50

35,09

1.2.2.2

Đất có rừng trồng phòng hộ

RPT

20.342,15

64,19

20.987,22

64,91

1.2.3

Đất rừng đặc dụng

RDD

-

-

-

-

1.3

Đất nuôitrồng thuỷ sản

NTS

9.765,21

7,91

9.472,72

9,08

1.4

Đất làm muối

LMU

1.471,32

1,19

1.000,00

0,96

1.5

Đất nông nghiệp khác

NKH

467,76

0,38

489,07

0,47

2

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

PNN

83.773,73

39,98

105.005,90

50,11

2.1

Đất ở

OTC

20.520,67

24,50

23.621,22

22,50

2.1.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

5.262,73

25,65

5.573,84

23,60

2.1.2

Đất ở tại đô thị

ODT

15.257,94

74,35

18.047,38

76,40

2.2

Đất chuyên dùng

CDG

28.534,87

34,06

46.091,62

43,89

2.2.1

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

CTS

856,77

3,00

635,22

1,38

2.2.2

Đất quốc phòng, an ninh

CQA

2.046,91

7,17

2.228,28

4,83

2.2.3

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

CSK

9.603,61

33,66

15.746,30

34,16

2.2.3.1

Đất khu công nghiệp

SKK

3.867,66

40,27

7.724,57

49,06

2.2.3.2

Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh

SKC

5.563,16

57,93

7.772,08

49,36

2.2.3.3

Đất cho hoạt động khoáng sản

SKS

0,13

0,00

76,99

0,49

2.2.3.4

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ

SKX

172,66

1,80

172,66

1,10

2.2.4

Đất có mục đích công cộng

CCC

16.027,58

56,17

27.481,82

59,62

2.2.4.1

Đất giao thông

DGT

10.816,93

67,49

14.281,63

51,97

2.2.4.2

Đất thuỷ lợi

DTL

2.516,52

15,70

2.952,89

10,74

2.2.4.3

Đất để chuyển dẫn năng lượng, TT

DNT

63,56

0,40

106,77

0,39

2.2.4.4

Đất cơ sở văn hóa

DVH

413,41

2,58

3.704,79

13,48

2.2.4.5

Đất cơ sở y tế

DYT

205,55

1,28

727,81

2,65

2.2.4.6

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

DGD

942,18

5,88

2.574,84

9,37

2.2.4.7

Đất cơ sở thể dục - thể thao

DTT

472,38

2,95

1.589,40

5,78

2.2.4.8

Đất chợ

DCH

126,81

0,79

194,45

0,71

2.2.4.9

Đất có di tích, danh thắng

LDT

129,65

0,81

154,32

0,56

2.2.4.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

RAC

340,59

2,13

1.194,92

4,35

2.3

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

TTN

400,32

0,48

397,77

0,38

2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

924,57

1,10

1.135,99

1,08

2.5

Đất sông suối và mặt nước CD

SMN

33.250,02

39,69

32.985,97

31,41

2.6

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

143,29

0,17

773,34

0,74

3

ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

CSD

2.263,67

1,08

263,78

0,13

3.1

Đất bằng chưa sử dụng

BCS

2.258,27

2,70

258,38

0,25

3.2

Đất đồi núi chưa sử dụng

DCS

5,40

0,01

5,40

0,01

Tới năm 2010 theo PA3, các loại đất chính của Thành phố là:

- Đất nông nghiệp: Có tổng diện tích là 104.284,79 ha, trong đó đất sản xuất nông nghiệp 57.047,01 ha; đất lâm nghiệp đạt 36.275,99 ha tăng 2.418,13 ha (diện tích tăng thêm chủ yếu là rừng sản xuất tập trung tại Bình Chánh, Củ Chi); đất nuôi trồng thủy sản còn 9.472,72 ha; đất làm muối giảm còn 1.000,00 ha; đất nông nghiệp khác 489,07ha.

Diện tích đất nông nghiệp giảm chủ yếu để chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp. Các địa phương giảm nhiều là các huyện: Củ Chi, Bình Chánh, Hóc Môn, Cần Giờ, Nhà Bè và các quận: 2, 7, 9, Thủ Đức, quận 12, Bình Tân.



- Đất phi nông nghiệp: Có diện tích là 105.005,90 ha, chia ra các loại đất chính như sau: đất ở tăng thêm 3.100,55 ha đạt diện tích 23.621,22 ha (trong đó đất ở đô thị là 18.047,38 ha); đất chuyên dùng tăng 17556,75 ha đạt46.091,62ha vào năm 2010; các loại đất phi nông nghiệp còn lại thay đổi không đáng kể.

- Đất chưa sử dụng: Giảm đáng kể (1999,89), chỉ còn263,78 ha.

III. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

1. Phân tích, lựa chọn phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

1.1. So sánh các phương án

Các chỉ tiêu sử dụng đất của ba phương án được so sánh tại bảng dưới đây:



Thứ tự

CHỈ TIÊU



Diện tích hiện trạng năm 2005

PA 1

PA 2

PA 3

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

NNP

123.517,07

98.668,44

108.876,47

104284,79

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

SXN

77.954,92

51.884,22

59.851,36

57047,008

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

CHN

47.198,90

30.878,45

29.539,17

27979,188

1.1.1.1

Đất trồng lúa

LUA

36.738,26

21.405,00

20.075,17

9059,4458

1.1.1.2

Đất trồng cây hàng năm còn lại

HNC(a)

10.460,64

9.473,45

9.464,00

18919,743

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

30.756,02

21.005,76

30.312,18

29067,82

1.2

Đất lâm nghiệp

LNP

33.857,86

35.355,56

37.555,56

36275,99

1.2.1

Đất rừng sản xuất

RSX

2.168,21

3.665,91

5.910,36

3941,27

1.2.2

Đất rừng phòng hộ

RPH

31.689,65

31.689,65

31.645,20

0

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

9.765,21

9.510,00

9.600,25

9472,72

1.4

Đất làm muối

LMU

1.471,32

1.470,90

1.470,90

1000

1.5

Đất nông nghiệp khác

NKH

467,76

447,76

398,4

489,07

2

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

PNN

83.773,73

110.622,26

100.414,23

105005,9

2.1

Đất ở

OTC

20.520,67

27.641,15

22.447,63

23621,221

2.1.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

5.262,73

6.103,77

5.524,52

5573,839

2.1.2

Đất ở tại đô thị

ODT

15.257,94

21.537,38

16.923,11

18047,382

2.2

Đất chuyên dùng

CDG

28.534,87

47.842,60

42.479,70

46091,616

2.2.1

Đất trụ sở CQ, công trình SN

CTS

856,77

1.009,46

611,42

635,215

2.2.2

Đất quốc phòng, an ninh

CQA

2.046,91

2.194,90

2.194,90

2228,28

2.2.3

Đất sản xuất, kinh doanh PNN

CSK

9.603,61

15.774,53

14.484,26

15746,301

2.2.3.1

Đất khu công nghiệp

SKK

3.867,66

7.560,38

7.560,38

7724,57

2.2.3.2

Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh

SKC

5.563,16

7.964,50

6.674,23

7772,081

2.2.3.3

Đất cho hoạt động khoáng sản

SKS

0,13

76,99

76,99

76,99

2.2.3.4

Đất sản xuất vật liệu XD, gốm sứ

SKX

172,66

172,66

172,66

172,66

2.2.4

Đất có mục đích công cộng

CCC

16.027,58

28.863,71

25.189,11

27481,82

2.2.4.1

Đất giao thông

DGT

10.816,93

16.163,69

14.006,12

14281,632

2.2.4.2

Đất thuỷ lợi

DTL

2.516,52

2.945,83

2.945,83

2952,89

2.2.4.3

Đất truyền dẫn NL, truyền thông

DNT

63,56

85,59

85,59

106,77

2.2.4.4

Đất cơ sở văn hóa

DVH

413,41

3.365,40

3.292,65

3704,79

2.2.4.5

Đất cơ sở y tế

DYT

205,55

458,94

375,42

727,81

2.2.4.6

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

DGD

942,18

2.111,78

1.635,81

2574,84

2.2.4.7

Đất cơ sở thể dục - thể thao

DTT

472,38

1.600,49

835,7

1589,4

2.2.4.8

Đất chợ

DCH

126,81

273,65

193,65

194,446

2.2.4.9

Đất có di tích, danh thắng

LDT

129,65

154,6

154,6

154,32

2.2.4.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

RAC

340,59

1.703,75

1.663,75

1194,9222

2.3

Đất tôn giáo, tín ng­ưỡng

TTN

400,32

401,15

399,55

397,77

2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

924,57

1.151,67

1.214,67

1135,99

2.5

Đất sông suối và mặt nư­ớc CD

SMN

33.250,02

32.811,84

33.099,93

32985,968

2.6

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

143,29

773,85

772,75

773,34

1.2. Đối với phương án 1

Theo báo cáo kết quả Kiểm kê đất đai 2005, trong kỳ 2000 – 2005 diện tích đất nông nghiệp toàn Thành phố giảm 7.202,85 ha, đất chưa sử dụng giảm 2.224,04 ha, tương ứng đất phi nông nghiệp tăng thêm 9.479,51 ha.

Bên cạnh đó trong giai đoạn 2001 - 2004 Thành phố lập thủ tục giao, cho thuê 1.720 dự án với diện tích 13.723 ha. Phần lớn diện tích đất được giao kể trên là đất nông nghiệp. Trên thực tế, qua kiểm tra, hiện còn khoảng 2.400 ha đất dự án nhà ở và hơn 1.000 ha đất giao cho các mục đích vì nhiều nguyên nhân chậm triển khai nên vẫn thống kê vào đất nông nghiệp

Như vậy, trên thực tế trong giai đoạn 2000 – 2005 đất phi nông nghiệp tăng khoảng 13.000 ha, tương ứng đất nông nghiệp giảm khoảng 11.000 ha.

Theo phương án 1, đất nông nghiệp phải chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp từ nay tới năm 2010 là 26.842,99 ha. Do đó đòi hỏi nguồn vốn đầu tư rất lớn. Trong số diện tích đất phi nông nghiệp tăng thêm bên cạnh diện tích dự kiến bố trí cho các công trình trọng điểm của Thành phố các Quận, huyện đăng ký rất nhiều dự án phát triển nhà ở (như Quận 12 với hơn 100 dự án với tổng diện tích 704,72 ha).

Các quận huyện căn cứ vào quy hoạch chi tiết xây dựng đã được duyệt đăng ký toàn bộ chỉ tiêu sử dụng đất vào kế hoạch đến năm 2010 nhưng không đánh giá được khả năng thực hiện dẫn đến chỉ tiêu quá cao nhất là trong giai đoạn thị trường bất động sản đang ”đóng băng” (Quận 7, Quận 9 đưa tất cả các quy hoạch chi tiết vào kế hoạch sử dụng đất tới năm 2010 với diện tích đất ở tăng tương ứng là 271,01 ha và 884,51 ha).

Tính chung theo phương án này tổng diện tích đất dự án phát triển nhà ở tại các quận huyện là 5449,32 ha, tăng rất nhiều so với dự báo nhu cầu chung của toàn Thành phố.

Ngoài ra, đối với các quận nội thành do không thể xác định rõ kế hoạch mở rộng hẻm theo nguyên tắc “Nhà nước và nhân dân cùng làm” nên đưa diện tích cần thu hồi mở rộng quá nhiều (như quận Tân Bình với diện tích 54,08 ha).

Bên cạnh đó, nhiều quận huyện đăng ký diện tích đất phát triển các cơ sở sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công không ô nhiễm xen cài trong các khu dân cư dẫn đến số lượng dự án và diện tích đất tăng nhiều.

Từ những phân tích trên, có thể kết luận phương án quy hoạch thỏa mãn nhu cầu sử dụng đất của các quận huyện có tính khả thi không cao.



1.3. Đối với phương án 2

Phương án này được tính toán khá chặt chẽ trên cơ sở dự báo dân số. Các chỉ tiêu sử dụng đất đều được xây dựng trên nguyên tắc tận dụng, chỉnh trang quỹ đất đô thị hiện có, chỉ phát triển mở rộng đất đô thị một cách hạn chế tối đa nhằm mục đích tiết kiệm đất.

Tuy nhiên theo phương án này tính chủ động của các quận huyện trong phát triển kinh tế chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội sẽ bị hạn chế nhiều.

Nhiều dự án đã được Thành phố phê duyệt tại các quy hoạch ngành khó thực hiện như Công viên phía bắc Ga Sài Gòn hoặc khó đáp nhu cầu bố trí đất do kinh phí đền bù quá cao hoặc không đủ diện tích bố trí đặc biệt là quỹ đất dành cho giáo dục, y tế tại khu vực trung tâm Thành phố.

Do đặc thù diện tích đất quy định bắt buộc dành cho thiết chế văn hóa tại cơ sở phân bố đều cho tất cả các phường, xã, thị trấn. Điều này không phù hợp với đặc thù của một đô thị lớn đặc biệt đối với các quận trung tâm vì người dân có điều kiện lựa chọn các cơ sở sinh hoạt văn hóa khác tập trung nhiều ở trung tâm Thành phố.

Các dự án phát triển nhà ở theo phương án này không được khuyến khích nhằm ưu tiên mở rộng diện tích đất công cộng.

Mặt khác, do tính toán chặt chẽ nên diện tích đất phục vụ các chương trình mục tiêu phát triển quỹ nhà của Thành phố rất hạn chế và dự trữ để đáp ứng thị trường bất động sản gần như không có.

Như vậy, phương án 2 không phù hợp với định hướng phát triển mang tính đột phá của Thành phố trong giai đoạn từ nay đến năm 2010.



1.4. Đối với phương án 3

Phương án 3 được xây dựng trên cơ sở các định mức sử dụng đất, tuy nhiên phương án này còn tính đến khả năng dữ trữ phát triển của Thành phố, đặc biệt là chú trọng tới các chương trình lớn của Thành phố về phát triển đô thị, nhà ở và tạo nguồn cung cho thị trường bất động sản.

Như đã nêu, bên cạnh những mục tiêu phát triển kinh tế, về mặt xã hội các chương trình phát triển sau yêu cầu phải bố trí một quỹ đất hợp lý:

+ Xây dựng 80.000 căn hộ chung cư; trong đó có 70.000 căn hộ để bán và cho thuê đối với người có thu nhập thấp; 10.000 căn hộ tương đương 80.000 chỗ lưu trú cho công nhân tại các khu công nghiệp - khu chế xuất.

+ Đầu tư xây dựng 10.000 căn hộ tương đương 100.000 chỗ ký túc xá cho sinh viên.

+ Tiếp tục thực hiện chương trình đầu tư xây dựng 30.000 căn hộ chung cư, phục vụ tái định cư các dự án trọng điểm của Thành phố theo Chỉ thị số 24/CT-UB ngày 31/8/2004 của Uỷ ban nhân dân Thành phố.

Bên cạnh đó, trong phương án có tính đến phần diện tích đất các dự án đã giao, nhưng chậm triển khai.

Diện tích đất nông nghiệp phải chuyển mục đích sang các mục đích phi nông nghiệp đến năm 2010 khoảng 21.227 ha phù hợp với mục tiêu kinh tế xã hội và dự báo vốn đầu tư của Thành phố.



Vì những lý do trên, phương án được lựa chọn là phương án 3.

Каталог: hinhanhposttin -> 2012-6
hinhanhposttin -> Mẫu số: 03-msns-btc bộ, ngành; Tỉnh/TP
hinhanhposttin -> Mẫu số 06-msns-btc cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
hinhanhposttin -> BỘ TÀi chính số: 107/2008/tt-btc
hinhanhposttin -> Số: 1076/QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
hinhanhposttin -> Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-cp ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước
hinhanhposttin -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam thành phố HỒ chí minh độc lập – Tự do – Hạnh phúc
hinhanhposttin -> Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-cp ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
2012-6 -> SỞ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
2012-6 -> SỞ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
2012-6 -> SỞ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 3.65 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương