Bảng 18: Độ thu hồi của quá trình xác định CIP trong mẫu thuốc rắn SPM
Vậy độ thu hồi trung bình là: Htb = ( H)/5 = 98,75%
3.1.3 Xác định CIP trong mẫu thuốc rắn Ind
Tiến hành đo mẫu SA2 của CIP loại Ind với các thông số máy như khi lập đường chuẩn. Áp dụng phương pháp thêm chuẩn lấy 0,25 ml dung dịch SA2 đo sau đó thêm dần mỗi lần 0,1ml dung dịch CIP5ppm chuẩn vào chúng tôi thu được kết quả như sau:
Vml thêm vào
|
0
|
0,1
|
0,2
|
0,3
|
0,4
|
0,5
|
C (ppm)
|
0
|
0,02
|
0,04
|
0,06
|
0,08
|
0,10
|
-I. 10-6 (A)
|
Lần 1
|
3,45
|
5,37
|
7,40
|
9,63
|
11,65
|
13,64
|
Lần 2
|
3,43
|
5,38
|
7,34
|
9,63
|
11,60
|
13,63
|
Lần 3
|
3,44
|
5,37
|
7,38
|
9,62
|
11,62
|
13,62
|
TB
|
3,44
|
5,37
|
7,37
|
9,63
|
11,62
|
13,63
|
Bảng 19: Thêm chuẩn xác định CIP trong mẫu thuốc rắn Ind
Hình 33: Đồ thị đường thêm chuẩn xác định CIP trong mẫu thuốc rắn Ind
Parameter Value Error
A 3,42238 0,08001
B 102,08571 1,32128
R SD N P
0,99967 0,11055 6 <0.0001
Từ đường thêm chuẩn ở trên ngoại suy trên đồ thị và tính toán từ đường thêm chuẩn ta tính được nồng độ Cx của CIP từ mẫu thuốc Ind lúc đầu thêm vào là:
X = A / B = 0,0335 ppm
Hình 34: Đồ thị ngoại suy xác định nồng độ CIP của mẫu Ind
= 0,0012
Tra bảng ta có t(0,95;4) = 2,776 nên X t.SXE = 0,0335 0,0012.2,776
= 0,0335 0,0033 (ppm)
Như vậy lượng CIP có trong 0,0248 g thuốc cân ban đầu xác định được theo công thức (1) là:
So với hàm lượng được nhà sản xuất công bố trên nhãn thuốc là 500mg/viên thì khối lượng CIP trong 4 viên thuốc là 500.4 = 2000 mg = 2 gam.
Ứng với nhãn thuốc của nhà sản xuất hàm lượng CIP là:(2: 2,9361).100% = 68,12%
Hàm lượng đo được là: (0,0168 : 0,0248) . 100% = 67,74%
Như vậy quá trình xác định CIP trong mẫu thuốc Ind sai số về hàm lượng so với kết quả in trên nhãn là:
Đánh giá độ thu hồi khi xác định mẫu thuốc rắn Ind bằng phương pháp thêm chuẩn, tiến hành tương tự với mẫu thuốc SPM sử dụng bảng số liệu thu được từ bảng các giá trị thêm chuẩn ở trên của Ind ta có kết quả như sau:
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |