Nghiên cứU, phân tích và ĐÁnh giá DƯ LƯỢng thuốc bảo vệ thực vật trong sản phẩm rau, CỦ, quả trêN ĐỊa bàn tỉnh qủang bìNH



tải về 0.91 Mb.
trang4/16
Chuyển đổi dữ liệu11.10.2022
Kích0.91 Mb.
#53521
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16
Bai so 16 Rau cu qua Sua
15.AP-EPF-Lecanicilliumlecanii-ToxinReviews-15569543.2018
TT

Tên huyện, thành phố

Diện tích trồng rau (ha)

1

Thành phố Đồng Hới

290

2

Huyện Lệ Thuỷ

1.200

3

Huyện Quảng Ninh

250

4

Huyện Bố Trạch

1.500

5

Huyện Quảng Trạch

1.000

6

Huyện Tuyên Hoá

400

7

Huyện Minh Hoá

10




Tổng cộng

4.650

1.2.2. Diện tích trồng rau của vùng nghiên cứu
Căn cứ vào sự phân bố diện tích trồng rau trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và điều kiện thực tế, đề tài đã chọn 09 vùng trồng rau lớn thuộc 9 xã với tổng diện tích 532,2 ha, diện tích phân bố và chủng loại rau canh tác cụ thể được nêu ở bảng 2 và bảng 3.
Bảng 2: Diện tích trồng rau của các vùng trong phạm vi nghiên cứu

TT



Tổng diện tích trồng rau (ha)

Số hộ trồng rau

Diện tích (m2/hộ)

Min

Max

TB

1

Hồng Thuỷ

150

500

500

4500

3.000

2

Thanh Thuỷ

140

700

550

2500

2.000

3

Cam Thuỷ

21

200

60

1225

1.050

4

Đồng Trạch

80

600

200

2150

1.333

5

Quảng Long

16

200

337

2500

800

6

Võ Ninh

76

500

700

1620

1.520

7

Gia Ninh

12,5

250

250

1500

500

8

Bảo Ninh

30

110

500

3900

2.727

9

Đức Ninh

6,7

200

150

450

335




Tổng

532,2

3.260

60

4500

1.633

Bảng 3: Chủng loại rau của các xã trên địa bàn tỉnh



Vùng trồng rau

Hình thức
canh tác

Loại rau

Hồng Thuỷ

Thôn An Định, Mộc Định, Mộc thôn 1, Mộc thôn 2, Thạch Hạ

Hộ cá thể trồng ở vườn nhà và ngoài đồng

Ngò, hành lá, dưa chuột, mướp đắng

Thanh Thuỷ

Thôn 1, 2, 3 (Thanh Mỹ),
Thôn 4 (Thanh Tân)

Hộ cá thể trồng ở vườn nhà và ngoài đồng

Ngò, cải, su hào,...

Cam Thuỷ

Thôn Hoà Luật Nam

Hộ cá thể trồng ở vườn nhà

Ngò, cải, rau cần

Đồng Trạch

Thôn 1A, 1B, 2, 3, 4,
Thôn 5 (1/2 thôn)

Hộ cá thể trồng ở vườn nhà và ngoài đồng

Cải, hành, dưa chuột, su hào,...

Quảng Long

Thôn Trường Sơn,
Tiền Phong

Hộ cá thể trồng ở tại vườn nhà và ngoài đồng

Hành, ngò, bí đao, dưa chuột, ...

Võ Ninh

Thôn Hà Thiệp,
Thượng, Trúc Ly

Hộ cá thể trồng ở tại vườn nhà và ngoài đồng

Hành, cải, xà lách, mướp, cà (Đông)
Ngò, xà lách, củ hành (Hè)

Gia Ninh

Thôn Dinh Mười, Phú Lộc, Bắc Ngũ, Đắc Thắng

Hộ cá thể trồng ở vườn nhà

Hành, cải, xà lách, mướp đắng, su hào

Bảo Ninh

Thôn Cửa Phù

Hộ cá thể trồng ở vườn nhà

Hành, mướp đắng, cô ve, cà tím

Đức Ninh

Thôn Đức Sơn, Đức Hoa, Đức Thuỷ

Hộ cá thể trồng ở vườn nhà theo quy hoạch

khoai lang, ngò, cải

1.2.3. Quy trình công nghệ sản xuất rau
- Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau (VietGAP), đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành Quyết định số 379/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/01/2008.
- Quyết định số 557/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2009 về Kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả an toàn trên địa bàn Quảng Bình giai đoạn 2009-2015.
2. Tình hình tiêu thụ rau trên địa bàn tỉnh
2.1. Nhu cầu tiêu thụ rau
Quảng Bình có nhu cầu tiêu thụ rau của người dân đang ở mức trung bình. Với dân số năm 2011 là 853.004 người, tổng nhu cầu tiêu thụ rau ước tính khoảng 77.837 tấn/năm. Khả năng cung cấp của các cơ sở trồng rau trên địa bàn tỉnh khoảng 44.175 tấn/năm (chiếm 56,8%). Như vậy, lượng rau thiếu hụt hàng năm khoảng 33.662 tấn/năm (chiếm 43,2%) và được bổ sung từ các nguồn rau ngoài tỉnh.
2.2. Hệ thống tiêu thụ
- Hệ thống chợ.
- Hệ thống siêu thị, cửa hàng.
- Bán lẻ ở chợ.
2.3. Kênh phân phối
V iệc phân phối các sản phẩm rau, củ, quả từ người sản xuất đến người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình thông qua sơ đồ kênh phân phối với 2 hình thức: trực tiếp và gián tiếp.
Hình 1: Sơ đồ các kênh phân phối rau ở Quảng Bình
- Phân phối trực tiếp: Rau có thể được phân phối trực tiếp từ người sản xuất tới người tiêu dùng dưới hình thức bán lẻ ở ngay nơi cung ứng.
- Phân phối gián tiếp:
+ Người sản xuất bán sản phẩm cho người bán lẻ, người tiêu dùng mua của người bán lẻ.
+ Người sản xuất giao hàng cho người bán buôn. Người bán buôn chuyển hàng lên thành phố hoặc thị trấn. Người bán lẻ mua lại rau của người bán buôn sau đó bán lại cho người tiêu dùng.
3. Tình hình sử dụng thuốc BVTV trong sản xuất rau
3.1. Về kiến thức sử dụng thuốc BVTV
Qua điều tra ngẫu nhiên 100 hộ gia đình trồng rau trên địa bàn, kết quả cho thấy: kiến thức chung về sử dụng thuốc BVTV của người dân còn thấp, hầu hết chưa được đào tạo, tập huấn phổ biến; chỉ có 26% số hộ được điều tra đã có tham gia tập huấn về kiến thức sử dụng thuốc BVTV.
Bảng 4: Số hộ gia đình trồng rau đã được tập huấn sử dụng thuốc BVTV

Huyện__Xã__Số_hộ_được_điều_tra'>Huyện__Xã__Số_hộ_điều_tra__Đã_được_tập_huấn'>Huyện



Số hộ điều tra

Đã được tập huấn

Lệ Thuỷ

Thanh Thuỷ

15

0

Cam Thuỷ

16

6

Hồng Thuỷ

15

0

Quảng Trạch

Quảng Long

15

0

Bố Trạch

Đồng Trạch

20

16

Đồng Hới

Bảo Ninh

2

1

Đức Ninh

2

2

Quảng Ninh

Võ Ninh

2

1

Gia Ninh

13

0

Hầu hết người trồng rau không biết được mức độ tác hại do không sử dụng đúng thuốc BVTV đối với sức khoẻ con người và môi trường, không nắm được những loại thuốc nằm trong danh mục cấm sử dụng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Do thiếu kiến thức về sử dụng thuốc BVTV nên người trồng rau sử dụng thuốc chủ yếu dựa trên kinh nghiệm, truyền miệng và theo hướng dẫn của người bán thuốc là chủ yếu, số liệu điều tra được thể hiện ở bảng 5.
Bảng 5: Kết quả điều tra về căn cứ lựa chọn thuốc BVTV

Huyện



Số hộ được điều tra

Căn cứ sử dụng thuốc BVTV

Sách,
tài liệu

Người bán

Nguồn khác

Lệ Thuỷ

Thanh Thuỷ

15

2

7

7

Cam Thuỷ

16

14

13

2

Hồng Thuỷ

15

0

8

7

Quảng Trạch

Quảng Long

15

4

11

0

Bố Trạch

Đồng Trạch

20

16

4

0

Đồng Hới

Bảo Ninh

2

1

1

0

Đức Ninh

2

1

1

0

Quảng Ninh

Võ Ninh

2

0

2

0

Gia Ninh

13

5

11

3

Cộng


43

58

19

3.2. Về đảm bảo đúng thời gian cách ly
Theo kết quả điều tra ở bảng 5 cho thấy, hầu hết người dân đều biết thời gian cách ly thuốc BVTV dựa vào hướng dẫn sử dụng được ghi trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Tuy nhiên, việc tuân thủ thời gian cách ly thuốc còn phụ thuộc vào ý thức của người trồng rau và không loại trừ việc cố tình không tuân thủ theo quy trình vì lợi nhuận.
Bảng 6: Kết quả điều tra thời gian cách ly trong sử dụng thuốc BVTV

Huyện



Số hộ điều tra

Thời gian cách ly thuốc BVTV

Đúng

Chưa đúng

Hoàn toàn không biết

Lệ Thủy

Thanh Thủy

15

15

-

-

Cam Thủy

16

16







Hồng Thủy

15

13

2

-

Quảng Trạch

Quảng Long

15

15

-

-

Bố Trạch

Đồng Trạch

20

16

3

1

Đồng Hới

Bảo Ninh

2

2

-

-

Đức Ninh

2

2

-

-

Quảng Ninh

Võ Ninh

2

2

-

-

Gia Ninh

13

13

-

-

Tổng số

100

94

5

1


tải về 0.91 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương