I.5. ĐỊA TẦNG CÁT ĐỎ PHAN THIẾT
Các thành tạo địa chất (cát đỏ) của hệ tầng Phan Thiết có diện phân bố rộng rãi nhất so với các phân vị địa chất khác ven biển Nam Trung Bộ. Tại khu Tuy Phong cát đỏ lộ dọc 2 bên Quốc lộ 1A thuộc xã Bình Thạnh, diện tích khoảng 15 km2, phần bị phủ bởi cát xám khoảng 25 km2. Tại khu Bắc Phan Thiết tầng cát đỏ lộ liên tục, kéo dài hơn 50 km từ huyện Bắc Bình đến Bắc thành phố Phan Thiết, diện tích khoảng 520 km2. Tại khu vực Hàm Thuận Nam, thành tạo này lộ kéo dài từ xã Tiến Thành, thành phố Phan Thiết đến xã Tân Thành, huyện Hàm Tân chiều dài >25 km, chiều rộng trung bình khoảng 7 km, diện tích khoảng 132,0 km2. Ngoài ra còn các khối sót lộ rải rác ven biển huyện Hàm Tân.
Thành phần trầm tích của hệ tầng Phan Thiết gồm chủ yếu là cát hạt nhỏ đến vừa, cát pha bột, sét nén ép khá chặt. Màu thay đổi từ trắng, vàng đến đỏ, hay đỏ loang lổ trắng; màu đỏ là màu phổ biến và đặc trưng của hệ tầng. Trầm tích có cấu tạo phân lớp sóng ngang, sóng xiên, nghèo di tích sinh vật, phủ bất chỉnh hợp lên nhiều thành tạo địa chất khác nhau, như hệ tầng Mũi Né (mQ11mn), hệ tầng Liên Hương (N2lh), các đá Mesozoi và bị phủ bởi các trầm tích biển Pleistocen muộn đến Holocen.
Hình I. Sơ đồ vị trí giao thông các khu vực điều tra, đánh giá sa khoáng
I.5.1. Khu vực Tuy Phong - Bắc Phan Thiết
Trên mặt cắt địa chất theo tài liệu khoan máy các tuyến T.2, T.10, T.22, T.34, T.48 thuộc khu vực Tuy Phong - Bắc Phan Thiết các thành tạo trầm tích hệ tầng Phan Thiết được chia làm 4 tập:
Tập 1 (mQ1pt1): cát thạch anh hạt nhỏ đến trung lẫn bột sét màu đỏ phớt tím, đỏ loang lổ trắng, gắn kết chặt, phủ trên bề mặt bào mòn của trầm tích hệ tầng Liên Hương (N2lh), Mũi Né (mQ1mn), Nha Trang (K2nt) và đá của Phức hệ Đèo Cả (K2đc). Chiều dày tập từ 9,0 m đến 18,0 m, trung bình 11,5 m; chiều dày quặng từ 7,9 m đến 17,3 m, trung bình 10,1 m. Hàm lượng khoáng vật nặng có ích trung bình 0,706%; hàm lượng khoáng vật Zircon trung bình 0,103% và hàm lượng sét, bột trung bình 19,4% (xem Bảng I.8).
Tập 2 (mQ1pt2): cát thạch anh hạt nhỏ đến trung lẫn bột sét màu đỏ nhạt, nâu vàng, xám trắng, loang lổ, gắn kết chặt, ranh giới giữa tập 1 và 2 chuyển tiếp từ từ. Chiều dày của tập ở khu vực Tuy Phong - Bắc Phan Thiết từ 17,0 m đến 50,0 m, trung bình 33,5 m; chiều dày quặng từ 16,3 đến 48,6 m, trung bình 32,1 m. Hàm lượng khoáng vật nặng có ích trung bình 0,727%; hàm lượng khoáng vật Zircon trung bình 0,129% và hàm lượng sét trung bình 15,5% (xem Bảng I.8).
Tập 3 (mQ1pt3): cát thạch anh hạt trung đến vừa lẫn bột sét màu vàng nhạt, đỏ nhạt, gắn kết chặt, ranh giới giữa tập 2 và 3 chuyển tiếp từ từ. Chiều dày nhịp từ 17,5 m đến 49,5 m, trung bình là 27,0 m; chiều dày quặng từ 16,1 m đến 38,2m, trung bình 25,7 m; hàm lượng khoáng vật nặng có ích trung bình 0,638%; hàm lượng khoáng vật Zircon trung bình 0,103% và hàm lượng sét trung bình 12,038% (xem Bảng I.8).
Tập 4 (mQ1pt4): cát thạch anh hạt nhỏ đến trung lẫn bột sét màu đỏ nhạt, đỏ tươi, đỏ thẫm, gắn kết chặt, ranh giới giữa tập 3 và 4 chuyển tiếp từ từ. Chiều dày tập từ 17,5 m đến 63,0 m, trung bình 33,5 m; chiều dày quặng từ 16,3 đến 61,9 m, trung bình 32,6 m. Hàm lượng khoáng vật nặng có ích trung bình 0,630%; hàm lượng khoáng vật Zircon trung bình 0,102% và hàm lượng sét trung bình 11,257% (xem Bảng I.8).
Bảng I.8. Thống kê chiều dày, hàm lượng trung bình quặng tầng cát đỏ trong
các mặt cắt khu vực Tuy Phong - Bắc Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
Số
TT
|
Tập
|
Mặt cắt tuyến
|
Chiều dày quặng (m)
|
Hàm lượng (%)
|
Khoáng vật
nặng có ích
|
Khoáng vật
nhóm titan
|
Zircon
|
Sét
|
1
|
1
|
T.2
|
7,9
|
0,729
|
0,613
|
0,115
|
23,453
|
2
|
T.22
|
3,0
|
0,949
|
0,812
|
0,137
|
27,154
|
3
|
T.34
|
12,3
|
0,677
|
0,580
|
0,090
|
13,849
|
4
|
T.48
|
17,3
|
0,468
|
0,396
|
0,070
|
13,108
|
|
Trung bình
|
10,1
|
0,706
|
0,600
|
0,103
|
19,391
|
5
|
2
|
T.2
|
35,0
|
0,807
|
0,677
|
0,130
|
14,323
|
6
|
T.10
|
18,8
|
0,568
|
0,468
|
0,098
|
23,914
|
7
|
T.22
|
16,3
|
0,794
|
0,663
|
0,130
|
16,178
|
8
|
T.34
|
48,6
|
0,740
|
0,640
|
0,097
|
9,655
|
9
|
T.48
|
41,7
|
0,728
|
0,625
|
0,190
|
13,653
|
|
Trung bình
|
32,1
|
0,727
|
0,615
|
0,129
|
15,545
|
10
|
3
|
T.2
|
16,1
|
0,595
|
0,494
|
0,100
|
12,524
|
11
|
T.22
|
14,9
|
0,501
|
0,415
|
0,086
|
14,777
|
12
|
T.34
|
33,8
|
0,522
|
0,449
|
0,067
|
8,759
|
13
|
T.48
|
38,2
|
0,934
|
0,768
|
0,162
|
12,094
|
|
Trung bình
|
25,7
|
0,638
|
0,532
|
0,103
|
12,038
|
14
|
4
|
T.2
|
16,3
|
0,771
|
0,644
|
0,124
|
12,582
|
15
|
T.22
|
61,9
|
0,659
|
0,543
|
0,115
|
13,015
|
16
|
T.34
|
28,2
|
0,506
|
0,420
|
0,065
|
9,978
|
17
|
T.48
|
24,0
|
0,583
|
0,479
|
0,102
|
9,455
|
|
Trung bình
|
32,6
|
0,630
|
0,521
|
0,102
|
11,257
|
I.5.2. Khu vực Hàm Thuận Nam
Trên mặt cắt địa chất theo tài liệu khoan máy các tuyến T.76, T.102, T.122 thuộc khu vực Hàm Thuận Nam các thành tạo trầm tích hệ tầng Phan Thiết chỉ xuất hiện 3 tập.
Tập 2 (mQ1pt2): cát thạch anh hạt nhỏ đến trung lẫn bột sét màu đỏ nhạt, nâu vàng, xám trắng, loang lổ, gắn kết chặt. Tập này phủ bất chỉnh hợp lên thành tạo sét kết Tiến Thành (N2(?)tt), các đá núi lửa hệ tầng Nha Trang (K2nt), các đá granitoid phức hệ Đèo cả (K2đc). Chiều dày của tập từ 8,0 m đến 25,0 m, trung bình 16,5 m; chiều dày quặng từ 7,5 m đến 23,5 m, trung bình 14,8 m. Hàm lượng khoáng vật nặng có ích từ 0,344% đến 0,467%, trung bình 0,401%; hàm lượng khoáng vật zircon trung bình 0,073% và hàm lượng sét trung bình 20,162% (xem Bảng I.9).
Tập 3 (mQ1pt3): cát thạch anh hạt trung đến vừa lẫn bột sét màu vàng nhạt, đỏ nhạt, gắn kết chặt, ranh giới giữa tập 2 và 3. chuyển tiếp từ từ. Chiều dày tập trung bình là 27,0 m; chiều dày quặng trung bình 23,0 m. Hàm lượng khoáng vật nặng có ích trung bình 0,425%; hàm lượng khoáng vật zircon trung bình 0,051% và hàm lượng sét trung bình 13,490% (xem Bảng I.9).
Tập 4 (mQ1pt4): cát thạch anh hạt nhỏ đến trung lẫn bột sét màu đỏ nhạt, đỏ tươi, đỏ thẫm, gắn kết chặt, ranh giới giữa tập 3 và 4 chuyển tiếp từ từ. Chiều dày nhịp trung bình là 30,0 m; chiều dày quặng trung bình 27,0 m; hàm lượng khoáng vật nặng có ích trung bình 0,382%; hàm lượng khoáng vật zircon trung bình 0,049% và hàm lượng sét trung bình 14,511% (xem Bảng I.9).
Bảng I.9. Thống kê chiều dày, hàm lượng trung bình quặng tầng cát đỏ trong
các mặt cắt khu Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
Số
TT
|
Tập
|
Mặt cắt tuyến
|
Chiều dày quặng (m)
|
Hàm lượng (%)
|
KV nặng có ích
|
KV nhóm titan
|
Zircon
|
Sét
|
1
|
2
|
T.76
|
23,5
|
0,392
|
0,344
|
0,047
|
16,738
|
2
|
T.102
|
7,5
|
0,344
|
0,238
|
0,086
|
24,734
|
3
|
T.122
|
13,6
|
0,467
|
0,381
|
0,086
|
19,014
|
|
Trung bình
|
14,8
|
0,401
|
0,321
|
0,073
|
20,162
|
4
|
3
|
T.76
|
23,0
|
0,425
|
0,372
|
0,051
|
13,490
|
5
|
4
|
T.76
|
27,0
|
0,382
|
0,332
|
0,049
|
14,511
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |