“Nghiên cứu đa dạng sinh học của côn trùng nước ở Vườn Quốc gia Ba Vì, Hà Nội”


CHƯƠNG 2- THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU



tải về 0.84 Mb.
trang3/8
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích0.84 Mb.
#30935
1   2   3   4   5   6   7   8

CHƯƠNG 2- THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Thời gian nghiên cứu


Thời gian tiến hành nghiên cứu được thực hiện từ tháng 12/2011 đến tháng 10/2012. Mẫu vật sử dụng trong nghiên cứu được thu từ các suối thuộc khu vực VQG Ba Vì.

Mẫu vật sử dụng được thu từ hai đợt: Đợt 1 từ 16 – 18/ 12/ 2011

Đợt 2 từ 26 – 28/ 4 / 2012.

Toàn bộ mẫu vật thu ngoài tự nhiên được bảo quản trong cồn 700 và lưu trữ tại phòng thí nghiệm Đa dạng sinh học, Bộ môn Động vật Không xương sống thuộc Khoa Sinh học, trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội


2.2. Địa điểm nghiên cứu


Mẫu sử dụng cho nghiên cứu được chúng tôi thu tại 16 điểm thuộc các suối của VQG Ba Vì, Hà Nội và đánh số thứ tự từ S1 đến S16 (Hình 1). Dưới đây là đặc điểm sinh cảnh của các điểm thu mẫu:

  • Điểm 1 (S1): Suối ven đường tại độ cao 560 m so với mực nước biển

Độ rộng suối 10 – 15 m, độ rộng mặt nước 5 – 7 m, nhiệt độ nước 14,60C, pH là 6,39 và DO là 4,36 mg/l. Nền đáy chủ yếu là đá tảng, tương đối nhiều mùn bã hữu cơ. Độ che phủ 95-100%, cạnh suối là đường đi. Tốc độ dòng chảy trung bình.

  • Điểm 2 (S2): Phần giữa suối tại độ cao 540 m

Độ rộng suối 10 – 15 m, độ rộng mặt nước 5 – 6 m, nhiệt độ nước 14,60C, pH là 6,39 và DO là 4,36 mg/l. Lòng suối hẹp, nền đáy chủ yếu là đá nhỏ, ít mùn bã hữu cơ. Suối dốc, tốc độ dòng chảy trung bình. Độ che phủ 90-100%. Suối ít rác thải.

  • Điểm 3 (S3): Phần gần chân suối tại độ cao 510 m

Độ rộng suối 20 - 30 m, độ rộng mặt nước 7 – 10 m, nhiệt độ nước 14,60C, pH là 6,39 và DO là 4,36 mg/l. Nền đáy chủ yếu là đá tảng, ít mùn bã hữu cơ và rác. Tốc độ dòng chảy thấp. Độ che phủ 90 - 95%, hai bên suối là rừng cây thứ sinh.


Hình 1. Sơ đồ các điểm thu mẫu tại VQG Ba Vì





  • Điểm 4 (S4): Suối gần đền Trung – Độ cao 340 m.

Tọa độ: N: 21003’26,4”;  E: 105020’54,4”. Độ rộng suối 10 – 12 m, độ rộng mặt nước 5 – 7 m, nhiệt độ nước 15,10C, pH là 6,78 và DO là 6,65 mg/l. Nền đáy chủ yếu là đá tảng, ít đá nhỏ và trung bình. Suối ít mùn bã hữu cơ. Độ che phủ 80 - 95%.

  • Điểm 5 (S5): Thác Cổng trời – Độ cao 258 m.

Tọa độ: N: 21004’10,8”; E: 105022’52,3”. Độ rộng suối 7 – 10 m, độ rộng mặt nước 4 – 6 m, nhiệt độ nước 14,80C, pH là 6,42 và DO là 5,05 mg/l. Nền đáy chủ yếu là đá tảng do con người cải tạo, rất ít mùn thực vật. Độ che phủ 20 - 30%. Cạnh điểm thu mẫu là thác nước có độ cao khoảng 30 – 40 m. Nước suối trong, tốc độ dòng chảy nhanh.

  • Điểm 6 (S6): Suối Tiên – khu du lịch Khoang xanh – Độ cao 125 m.

Tọa độ: N: 21002’40,0”;  E: 105023’33.4”. Độ rộng suối 35 – 45 m, độ rộng mặt nước 20 – 30 m, nhiệt độ nước 160C, pH là 5,25 và DO là 7,10 mg/l. Suối bị tác động mạnh do hoạt động cải tạo của khu du lịch. Nền đáy chủ yếu là đá tảng, ít đá nhỏ và cát. Nước suối bẩn, có rong rêu ở nền đáy. Độ che phủ 35 - 40%.

  • Điểm 7 (S7): Suối Tiên – khu du lịch Khoang xanh – Độ cao 119 m.

Tọa độ: N: 21002’40,0”;  E: 105023’33.4”. Độ rộng suối 35 – 45 m, độ rộng mặt nước 20 – 30 m, nhiệt độ nước 160C, pH là 5,25 và DO là 7,10 mg/l. Suối bị tác động mạnh do hoạt động cải tạo của khu du lịch. Nền đáy chủ yếu là đá tảng, ít đá nhỏ và cát. Nước suối bẩn, có rong rêu ở nền đáy. Độ che phủ 35 – 40%.

  • Điểm 8 (S8): Suối Mơ – Độ cao 115 m.

Tọa độ: N: 20001’18,1”; E: 105024’10,1”. Độ rộng suối 7 – 10 m, độ rộng mặt nước 4 – 6 m, nhiệt độ nước 170C, pH là 6,63 và DO là 4,90 mg/l. Nền đáy chủ yếu đá nhỏ và trung bình, nhiều mùn bã thực vật. Suối chảy chậm. Độ che phủ 20 – 40%.

  • Điểm 9 (S9): Suối Bằng – Độ cao 107 m.

Tọa độ: N: 21001’48,2”; E: 10502’33,4”. Độ rộng suối 9 – 12 m, độ rộng mặt nước 3 – 5 m, nhiệt độ nước 17,10C, pH là 7,05 và DO là 4,80 mg/l. Cách 1điểm S11 khoảng 18 – 20 m. Nền đáy chủ yếu là đá nhỏ và trung bình, thỉnh thoảng có đá tảng. Suối chảy chậm, ít mùn bã thực vật. Độ che phủ 15 - 30%. Nước trong.

  • Điểm 10 (S10): Suối Tiên – Khoang Xanh – Độ cao 95 m.

Tọa độ: N: 21002’45,6”;  E : 105023’42,3”. Độ rộng suối 15 – 20 m, độ rộng mặt nước 10 – 12 m, nhiệt độ nước 16,10C, pH là 5,45 và DO là 6,42 mg/l. Nền đáy chủ yếu là đá nhỏ và cát, nhiều rong rêu, nước bẩn nhiều rác thải. Độ che phủ 20 - 30%. Suối bị tác động mạnh của hoạt động du lịch.

  • Điểm 11 (S11): Suối Bằng – Độ cao 86 m.

Tọa độ: N: 21001’49,3”; E: 105021’34,8”. Độ rộng suối 10 – 12 m, độ rộng mặt nước 4 – 6 m, nhiệt độ nước 17,10C, pH là 7,10 và DO là 3,64 mg/l. Nền đáy chủ yếu là đá nhỏ, thỉnh thoảng có đá tảng, nước chảy chậm, suối ít mùn bã thực vật. Độ che phủ 60 - 80%, một bên suối là rừng, một bên là đường đi.

  • Điểm 12 (S12): Suối Bằng – Độ cao 81 m.

Tọa độ: N: 21001’52,2”; E: 105021’32,7”. Độ rộng suối 12 - 14 m, độ rộng mặt nước 5 – 8 m, nhiệt độ nước 17,70C, pH là 7,00 và DO là 5,01 mg/l. Nền đáy chủ yếu đá nhỏ, thỉnh thoảng có đá tảng. Nước chảy chậm, chủ yếu là vùng nước tĩnh, nước không trong lắm, nền đáy có lớp bùn. Độ che phủ 80 - 100%.

  • Điểm 13 (S13): Suối Cái – Độ cao 63 m.

Tọa độ: N: 21003’40,4”; E: 105019’52,1”. Độ rộng suối 15 – 20 m, độ rộng mặt nước 5 – 7 m, nhiệt độ nước 17,20C, pH là 6,82 và DO là 6,03 mg/l. Nền đáy chủ yếu là đá tảng, ít mùn bã hữu cơ, có xuất hiện cây bụi giữa suối. Độ che phủ 0 - 10%, cạnh suối là đường đi, suối ít rác thải sinh hoạt.

  • Điểm 14 (S14): Suối Mít đoạn gần đập tràn – Độ cao 60 m.

Tọa độ: N: 21001’53,9”; E: 105021’18,6”. Độ rộng suối 8 – 10 m, độ rộng mặt nước 5 – 7 m, nhiệt độ nước 16,70C, pH là 6,93 và DO là 5,56 mg/l. Lòng suối có đoạn thu hẹp. Nền đáy chủ yếu là đá tảng, tốc độ dòng chảy trung bình, nước trong, ít mùn bã và rác. Độ che phủ 80 - 100%.

  • Điểm 15 (S15): Suối Mít đoạn ven đường – Độ cao 57 m.

Tọa độ: N: 21001’47,0”; E: 105021’04,7”. Độ rộng suối 15 - 20 m, độ rộng mặt nước 5 – 7 m, nhiệt độ nước 19,40C, pH là 6,65 và DO là 5,49 mg/l. Nền đáy chủ yếu là đá nhỏ và trung bình. Độ che phủ trung bình 5 – 10%. Suối nằm trên đường đi, chịu tác động mạnh của con người và gia súc.

  • Điểm 16(S16): Suối Bơn- Độ cao 23m.

Tọa độ: N: 21005'52,7"; E: 105026'04,9". Độ rộng suối 12-15m, độ rộng mặt nước là 8-10m, pH là 4,5 và DO là 6,03. Nhiệt độ nước là 210C. Nền đáy chủ yếu là sỏi nhỏ, nhiều rong rêu, rác thải. Tốc độ dòng chảy trung bình. Suối chảy ngang đường, hai bên bờ suối đã được kè đá.

Каталог: files -> ChuaChuyenDoi
ChuaChuyenDoi -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Thị Hương XÂy dựng quy trình quản lý CÁc công trìNH
ChuaChuyenDoi -> TS. NguyÔn Lai Thµnh
ChuaChuyenDoi -> Luận văn Cao học Người hướng dẫn: ts. Nguyễn Thị Hồng Vân
ChuaChuyenDoi -> 1 Một số vấn đề cơ bản về đất đai và sử dụng đất 05 1 Đất đai 05
ChuaChuyenDoi -> Lê Thị Phương XÂy dựng cơ SỞ DỮ liệu sinh học phân tử trong nhận dạng các loàI ĐỘng vật hoang dã phục vụ thực thi pháp luật và nghiên cứU
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Hà Linh
ChuaChuyenDoi -> ĐÁnh giá Đa dạng di truyền một số MẪu giống lúa thu thập tại làO
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiêN
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Văn Cường

tải về 0.84 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương