3.3. Số lượng cá thể của các bộ côn trùng nước tại khu vực nghiên cứu
Ngoài việc xác định thành phần loài côn trùng nước, chúng tôi cũng tiến hành thu mẫu định lượng tại mỗi điểm điều tra. Tại mỗi điểm, mẫu định lượng được thu ở cả 2 dạng thủy vực là nước chảy và nước đứng. Tuy nhiên do việc thu mẫu được tiến hành vào mùa khô, một số địa điểm lòng suối bị thu hẹp nên không thể tiến hành thu mẫu định lượng đồng thời có những điểm điều tra do đặc điểm sinh cảnh chỉ thu mẫu định lượng nước chảy hoặc nước đứng. Vì thế mặc dù tiến hành thu mẫu tại 16 điểm nhưng số lần lấy mẫu định lượng chỉ có 20 lần. Mẫu định lượng được thu bằng lưới suber net có diện tích 0,25m2 do đó tổng diện tích lấy mẫu tại khu vực nghiên cứu là 5m2. Kết quả phân tích định lượng được trình bày trong bảng 4 và hình 3.
Bảng 4. Số lượng cá thể của các bộ côn trùng nước tại khu vực nghiên cứu
STT
|
Tên bộ
|
Số cá thể/5m2
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Bộ Phù du
|
761
|
44,2
|
2
|
Bộ Cánh lông
|
154
|
9,0
|
3
|
Bộ Cánh cứng
|
298
|
17,3
|
4
|
Bộ Chuồn chuồn
|
32
|
1,9
|
5
|
Bộ Cánh nửa
|
29
|
1,7
|
6
|
Bộ Hai cánh
|
399
|
23,2
|
7
|
Bộ Cánh úp
|
41
|
2,4
|
8
|
Bộ Cánh vảy
|
3
|
0,2
|
9
|
Bộ Cánh rộng
|
3
|
0,2
|
Tổng
|
1720
|
100
|
Như vậy tổng số cá thể thu được là 1720, trong đó bộ Phù du có số lượng cá thể nhiều nhất với 761 cá thể chiếm 44,2% tổng số cá thể, bộ Hai cánh có số cá thể đứng thứ 2 với 399 cá thể chiếm 23,2%, bộ Cánh cứng với 298 cá thể chiếm 17,3%, bộ Cánh lông với 154 cá thể chiếm 9,0%, bộ Cánh úp với 41 cá thể chiếm 2,4%, bộ Chuồn chuồn với 32 cá thể chiếm 1,9%, bộ Cánh nửa với 29 cá thể chiếm 1,7% , 2
bộ Cánh vảy và Cánh rộng cùng thu được số lượng cá thể ít nhất là 3 cá thể chiếm 0,2%.
Hình 3. Số lượng cá thể của các bộ côn trùng nước tại khu vực nghiên cứu
Khi so sánh thành phần loài và số lượng cá thể nhận thấy có sự khác biệt khá lớn giữa tỷ lệ số loài và tỷ lệ số cá thể thu được của từng bộ. Cụ thể bộ Phù du tuy chiếm ưu thế về cả số loài và số cá thể tuy nhiên nếu tỷ lệ loài của bộ Phù du chỉ chiếm 20,1% thì tỷ lệ số cá thể lớn hơn rất nhiều chiếm đến 44,2%, bên cạnh đó bộ Hai cánh chỉ có số tỷ lệ loài chiếm 10,7% tuy nhiên tỷ lệ số cá thể của bộ này lại lên đến 17,3%. Bộ Cánh lông xác định được 31 loài chiếm 18,3% tổng số loài nhưng số cá thể thu được chỉ có 154 cá thể chiếm 9,0% tổng số loài. Có thể nói sự phân bố của các bộ côn trùng nước tại khu vực nghiên cứu không đồng đều.
3.4. Một số đặc điểm của quần xã côn trùng nước tại các dạng sinh cảnh
VQG Ba Vì có hệ động thực vật phong phú, cảnh quan đẹp vì thế các hoạt động du lịch ở khu vực này ngày càng phát triển kéo theo đó là các hoạt động cải tạo sông suối phục vụ mục đích tham quan của du khách. Dưới những tác động đó, sinh cảnh suối đã có nhiều biến đổi so với ban đầu, cùng với các hoạt động sản xuất nông nghiệp đã tạo ra những dạng sinh cảnh khác nhau. Để tìm hiểu đặc điểm của quần xã côn trùng nước ở những dạng sinh cảnh khác nhau chúng tôi đã chia 16 điểm thu mẫu theo 3 dạng sinh cảnh:
Sinh cảnh 1: Suối nằm trong rừng tự nhiên, ít chịu tác động của con người, gồm có các điểm: S1, S2, S3, S8, S9, S11, S12, S14.
Sinh cảnh 2: Suối chịu tác động của các hoạt động du lịch, gồm có các điểm: S4, S5, S6, S7, S10, S13.
Sinh cảnh 3: Suối chịu tác động của các hoạt động nông nghiệp, gồm có các điểm: S15, S16.
3.4.1. Thành phần loài côn trùng nước theo dạng sinh cảnh
Khi tiến hành so sánh số thành phần loài của từng bộ côn trùng nước ở 3 dạng sinh cảnh (Bảng 5) có thể thấy: sinh cảnh 1 và sinh cảnh 2 có số chênh lệch không lớn, trong khi sinh cảnh 3 thu được số loài ít hơn hẳn. Sinh cảnh 1 có số loài lớn nhất với 122 loài, sinh cảnh 2 với 104 loài ít hơn sinh cảnh 1 là 18 loài trong khi đó sinh cảnh 3 chỉ thu được 50 loài nghĩa là chỉ gần bằng một nửa số loài thu được ở sinh cảnh 1 và sinh cảnh 2.
Bảng 5. Số lượng loài côn trùng nước theo các dạng sinh cảnh
STT
|
Tên bộ
|
Số loài
|
Sinh cảnh 1
|
Sinh cảnh 2
|
Sinh cảnh 3
|
1
|
Bộ Phù du
|
28
|
26
|
14
|
2
|
Bộ Cánh lông
|
20
|
21
|
7
|
3
|
Bộ Cánh cứng
|
20
|
13
|
6
|
4
|
Bộ Chuồn chuồn
|
13
|
14
|
7
|
5
|
Bộ Cánh nửa
|
13
|
9
|
3
|
6
|
Bộ Hai cánh
|
15
|
10
|
7
|
7
|
Bộ Cánh úp
|
12
|
8
|
4
|
8
|
Bộ Cánh vảy
|
0
|
2
|
1
|
9
|
Bộ Cánh rộng
|
1
|
1
|
1
|
Tổng
|
122
|
104
|
50
|
Hình 4. Số loài của từng bộ côn trùng nước giữa các sinh cảnh
So sánh sự khác nhau về số loài giữa từng bộ côn trừng nước (Hình 4) có thể thấy: Các bộ Phù du, Cánh cứng, Hai cánh và bộ Cánh úp thu được số lượng loài lớn nhất ở sinh cảnh 1; các bộ Cánh lông, Chuồn chuồn, Cánh vảy thu được số lượng loài lớn nhất ở sinh cảnh 2; riêng bộ Cánh rộng chỉ thu được duy nhất một loài ở cả 3 sinh cảnh. Thành phần loài cụ thể của từng dạng sinh cảnh được trình bày trong bảng 6.
Bảng 6. Thành phần loài côn trùng nước thu được theo ba dạng sinh cảnh
STT
|
Taxon
|
Sinh cảnh 1
|
Sinh cảnh 2
|
Sinh cảnh 3
|
|
Bộ Ephemeroptera
|
|
|
|
|
Họ Austremerellidae
|
|
|
|
1
|
Vietnamella thani
|
+
|
+
|
|
|
Họ Baetidae
|
|
|
|
2
|
Acentrella sp. 1
|
+
|
+
|
|
3
|
Baetis sp. 1
|
+
|
+
|
+
|
4
|
Baetis sp. 3
|
+
|
|
+
|
5
|
Baetiella trispinata
|
|
+
|
+
|
6
|
Baetiella sp. 1
|
|
+
|
|
7
|
Nigrobaetis sp. 1
|
+
|
+
|
|
8
|
Nigrobaetis sp. 2
|
+
|
+
|
+
|
9
|
Platybaetis bishopi
|
+
|
|
|
10
|
Platybaetis edmundsi
|
+
|
+
|
|
11
|
Procloeon sp.
|
+
|
+
|
|
|
Họ Caenidae
|
|
|
|
12
|
Caenis cornigera
|
+
|
+
|
+
|
13
|
Caenis sp.
|
+
|
|
|
|
Họ Ephemeridae
|
|
|
|
14
|
Ephemera serica
|
+
|
+
|
|
15
|
Ephemera sp. 1
|
|
+
|
+
|
|
Họ Ephemerellidae
|
|
|
|
16
|
Cincticostella gosei
|
+
|
+
|
|
17
|
Serratella albostriata
|
|
|
+
|
18
|
Serratella sp. 1
|
|
+
|
|
19
|
Torleya sp. 2
|
+
|
+
|
+
|
|
Họ Heptageniidae
|
|
|
|
20
|
Afronurus mnong
|
+
|
+
|
|
21
|
Asionurus primus
|
+
|
|
|
22
|
Ecdyonurus cervina
|
+
|
+
|
+
|
23
|
Ecdyonurus landai
|
+
|
+
|
|
24
|
Epeorus bifurcatus
|
+
|
+
|
|
25
|
Epeorus hieroglyphicus
|
+
|
+
|
|
26
|
Iron martinus
|
+
|
+
|
|
27
|
Paegniodes dao
|
+
|
+
|
+
|
28
|
Thalerosphyrus vietnamensis
|
+
|
+
|
|
|
Họ Leptophlebiidae
|
|
|
|
29
|
Choroterpes trifurcata
|
+
|
+
|
|
30
|
Choroterpides major
|
|
|
+
|
31
|
Habrophlebiodes prominens
|
+
|
+
|
+
|
32
|
Thraulus bishopi
|
+
|
|
|
|
Họ Polymitarcyidae
|
|
|
|
33
|
Polyplocia orientalis
|
+
|
+
|
+
|
|
Họ Teloganodidae
|
|
|
|
34
|
Teloganodes tristis
|
+
|
|
+
|
|
Bộ Plecoptera
|
|
|
|
|
Họ Leuctridae
|
|
|
|
35
|
Perlomyia sp.
|
+
|
|
|
36
|
Rhopalopsole sp.
|
|
+
|
|
|
Họ Nemouridae
|
|
|
|
37
|
Amphinemura sp.
|
+
|
|
|
|
Họ Peltoperlidae
|
|
|
|
38
|
Cryptoperla bisaeta
|
+
|
+
|
|
39
|
Cryptoperla meo
|
+
|
|
|
|
Họ Perlidae
|
|
|
|
40
|
Acroneuria sp.
|
+
|
|
|
41
|
Etrocorema nigrogeniculatum
|
+
|
+
|
|
42
|
Kiotina sp. 1
|
+
|
+
|
|
43
|
Phanoperla sp. 1
|
+
|
|
+
|
44
|
Phanoperla sp. 2
|
+
|
+
|
+
|
45
|
Tetropina sp. 1
|
+
|
+
|
+
|
46
|
Togoperla noncoloris
|
+
|
+
|
+
|
47
|
Togoperla sp. 1
|
+
|
+
|
|
|
Bộ Trichoptera
|
|
|
|
|
Họ Brachycentridae
|
|
|
|
48
|
Brachycentrus sp.
|
|
+
|
|
49
|
Micrasema sp.
|
|
+
|
|
|
Họ Calamoceratidae
|
|
|
|
50
|
Anisocentropus sp.
|
+
|
|
|
|
Họ Diseudopsidae
|
|
|
|
51
|
Pseudoneureclipsis sp.
|
+
|
+
|
|
|
Họ Ecnomidae
|
|
|
|
52
|
Ecnomus sp.
|
|
+
|
|
|
Họ Glossosomatidae
|
|
|
|
53
|
Glossosoma sp.
|
+
|
+
|
|
|
Họ Hydropsychidae
|
|
|
|
54
|
Arctopsyche sp.
|
|
+
|
|
55
|
Ceratopsyche sp.
|
|
+
|
+
|
56
|
Hydatomanicus sp.
|
+
|
+
|
+
|
57
|
Hydropsyche sp. 2
|
+
|
+
|
+
|
58
|
Hydropsyche sp. 3
|
+
|
+
|
+
|
59
|
Hydropsyche sp. 4
|
+
|
|
+
|
60
|
Hydromanicus sp. 2
|
+
|
|
+
|
|
Họ Leptoceridae
|
|
|
|
61
|
Setodes sp.
|
+
|
|
|
62
|
Leptocerus sp.
|
|
+
|
|
63
|
Mystacides sp.
|
|
+
|
|
64
|
Oecetis sp.
|
+
|
|
|
|
Họ Lepidostomatidae
|
|
|
|
65
|
Lepidostoma sp.
|
+
|
|
|
|
Họ Odontoceridae
|
|
|
|
66
|
Marilia sp. 1
|
+
|
+
|
|
67
|
Marilia sp. 2
|
+
|
+
|
|
68
|
Psilotreta sp.
|
+
|
+
|
|
|
Họ Polycentropodidae
|
|
|
|
69
|
Neureclipsis sp.
|
+
|
+
|
|
70
|
Nyctiophylax sp.
|
|
|
|
71
|
Plectrocnemia sp.
|
+
|
+
|
|
|
Họ Rhyacophilidae
|
|
|
|
72
|
Rhyacophyla sp. 1
|
+
|
+
|
+
|
|
Họ Sericostomatidae
|
|
|
|
73
|
Gumaga sp.
|
+
|
|
|
74
|
Notidobia sp.
|
+
|
|
|
|
Họ Stenopsychidae
|
|
|
|
75
|
Stenopsyche sp.
|
|
+
|
|
|
Họ Uenoidae
|
|
|
|
76
|
Neophylax sp.
|
|
+
|
|
77
|
Oligophlebodes sp.
|
|
+
|
|
|
Họ Xiphocentronidae
|
|
|
|
78
|
Melanotrichia sp.
|
+
|
|
|
|
Bộ Coleoptera
|
|
|
|
|
Họ Curculionidae
|
|
|
|
79
|
Echinocnemus sp.
|
+
|
|
|
|
Họ Dryopidae
|
|
|
|
80
|
Dryops sp.
|
+
|
|
|
81
|
Helichus sp.
|
+
|
|
|
|
Họ Dytiscidae
|
|
|
|
82
|
Colymbetes sp.
|
|
|
+
|
83
|
Hyphydrus sp.
|
+
|
|
|
|
Họ Elmidae
|
|
|
|
84
|
Ordobrevia sp.
|
+
|
+
|
+
|
|
Họ Gyrinidae
|
|
|
|
85
|
Dineutus sp.
|
+
|
|
|
86
|
Gyrinus sp.
|
+
|
+
|
|
87
|
Orectochilus sp.
|
|
+
|
|
|
Họ Haliplidae
|
|
|
|
88
|
Peltodytes sp.
|
|
+
|
|
|
Họ Hydrophilidae
|
|
|
|
89
|
Berosus sp.
|
+
|
+
|
|
90
|
Hydrophilus sp.
|
+
|
|
|
91
|
Enochrus sp.
|
+
|
|
|
92
|
Laccobius sp.
|
+
|
|
|
93
|
Regimbartia sp.
|
|
+
|
|
94
|
Stemolophus sp.
|
+
|
|
|
|
Họ Lampyridae
|
|
|
|
95
|
Luciola sp.
|
+
|
|
|
|
Họ Noteridae
|
|
|
|
96
|
Hydrocanthus sp.
|
|
|
+
|
|
Họ Ptilodactiliidae
|
|
|
|
97
|
Stenocolus sp.
|
+
|
|
|
|
Họ Psephenidae
|
|
|
|
98
|
Jaechanax sp.
|
+
|
+
|
|
99
|
Ectopria sp.
|
|
+
|
|
100
|
Psephenoides sp.
|
+
|
+
|
+
|
101
|
Psephenus sp.
|
|
+
|
|
102
|
Eubrianax sp.
|
+
|
+
|
+
|
103
|
Mateopsephus sp.
|
|
|
|
104
|
Macroeubria luei
|
+
|
|
|
105
|
Schinostethus albosulcus
|
|
+
|
|
|
Họ Scirtidae
|
|
|
|
106
|
Cyphon sp.
|
+
|
+
|
+
|
107
|
Scirtes sp.
|
+
|
|
|
|
Bộ Diptera
|
|
|
|
|
Họ Athericidae
|
|
|
|
108
|
Atrichops sp.
|
|
+
|
|
109
|
Suragina sp.
|
+
|
+
|
+
|
|
Họ Blephariceridae
|
|
|
|
110
|
Blepharicera sp.
|
+
|
|
|
|
Họ Ceratopogonidae
|
|
|
|
111
|
Atrichopogon sp.
|
+
|
|
|
112
|
Probezzia sp.
|
+
|
+
|
|
|
Họ Chironomidae
|
|
|
|
113
|
Ablabesmyia sp.
|
+
|
+
|
|
114
|
Chironomus sp. 1
|
+
|
+
|
+
|
115
|
Chironomus sp. 2
|
+
|
|
+
|
116
|
Orthocladius sp.
|
|
|
+
|
|
Họ Dolichopolidae
|
|
|
|
117
|
Rhaphium sp.
|
+
|
|
|
|
Họ Empididae
|
|
|
|
118
|
Rhamphomyia sp.
|
+
|
|
|
|
Họ Pelecorhynchidae
|
|
|
|
119
|
Glutops sp.
|
+
|
|
|
|
Họ Simulidae
|
|
|
|
120
|
Simulium venustum
|
+
|
+
|
+
|
121
|
Simulium sp.
|
|
+
|
|
|
Họ Tabanidae
|
|
|
|
122
|
Tabanus sp.
|
+
|
+
|
|
|
Họ Tipulidae
|
|
|
|
123
|
Antocha sp.
|
+
|
|
|
124
|
Tipula sp. 1
|
+
|
+
|
+
|
125
|
Hexatoma sp.
|
+
|
+
|
+
|
|
Bộ Megaloptera
|
|
|
|
|
Họ Corydalidae
|
|
|
|
126
|
Neochauliodes sp.
|
+
|
+
|
+
|
|
Bộ Lepidoptera
|
|
|
|
|
Họ Crambidae
|
|
|
|
127
|
Ostrinia sp.
|
|
|
+
|
|
Họ Pyralidae
|
|
|
|
128
|
Elophila sp.
|
|
+
|
|
129
|
Parapoynx sp.
|
|
+
|
|
|
Bộ Hemiptera
|
|
|
|
|
Họ Gerridae
|
|
|
|
130
|
Amemboa sp. 1
|
+
|
|
|
131
|
Amembos sp. 2
|
+
|
|
|
132
|
Gerris sp.
|
+
|
|
+
|
133
|
Metrocoris acutus
|
|
+
|
|
134
|
Metrocoris sp. 1
|
+
|
|
|
135
|
Metrocoris sp. 2
|
+
|
|
|
136
|
Metrocoris sp. 3
|
+
|
+
|
|
137
|
Ptilomera hylactor
|
|
+
|
+
|
138
|
Ptilomera sp. 1
|
+
|
|
|
139
|
Ptilomera sp. 2
|
+
|
|
|
|
Họ Hebridae
|
|
|
|
140
|
Timasius sp.
|
|
+
|
|
|
Họ Helotrephidae
|
|
|
|
141
|
Hydrotrephes sp.
|
|
+
|
|
142
|
Idiotrephes sp.
|
+
|
|
|
143
|
Trephotomas sp.
|
|
+
|
|
|
Họ Micronectidae
|
|
|
|
144
|
Micronecta sp.
|
+
|
+
|
|
|
Họ Naucoridae
|
|
|
|
145
|
Gestroiella sp.
|
|
+
|
|
146
|
Laccocoris sp.
|
|
+
|
|
|
Họ Nepidae
|
|
|
|
147
|
Cercotmetus asiaticus
|
+
|
|
|
|
Họ Veliidae
|
|
|
|
148
|
Microvelia sp.
|
+
|
|
+
|
149
|
Rhagovelia sumatrensis
|
+
|
|
|
|
Bộ Odonata
|
|
|
|
|
Họ Aeshnidae
|
|
|
|
150
|
Aesehnophlebia sp.
|
|
+
|
+
|
151
|
Gynacantha sp.
|
+
|
+
|
|
|
Họ Calopterygidae
|
|
|
|
152
|
Matrona basilaris
|
|
+
|
|
|
Họ Cordulegastridae
|
|
+
|
|
153
|
Cordulegaster sp.
|
+
|
|
|
154
|
Anotogaster sp.
|
+
|
+
|
|
|
Họ Corduliidae
|
|
|
|
155
|
Epitheca marginata
|
+
|
+
|
+
|
|
Họ Chlorocyphidae
|
|
|
|
156
|
Rhinocypha sp.
|
+
|
+
|
+
|
|
Họ Chlorolestidae
|
|
|
|
157
|
Megalestes sp.
|
+
|
|
|
|
Họ Euphaeidae
|
|
|
|
158
|
Euphaea sp.
|
+
|
+
|
|
|
Họ Gomphidae
|
|
|
|
159
|
Meliigomphus sp.
|
|
|
+
|
160
|
Megalogomphus sp.
|
|
|
+
|
161
|
Phaenandrogomphus sp.
|
|
+
|
|
162
|
Lamelligomphus sp.
|
+
|
+
|
+
|
163
|
Stylogomphus sp.
|
|
+
|
|
164
|
Orlentogomphus sp.
|
+
|
|
|
|
Họ Libellulidae
|
|
|
|
165
|
Diplacodes sp.
|
+
|
|
|
|
Họ Macromiidae
|
|
|
|
166
|
Macromia sp. 1
|
|
+
|
|
167
|
Macromia sp. 2
|
+
|
+
|
|
|
Họ Platystictidae
|
|
|
|
168
|
Drepanosticta sundana
|
+
|
+
|
|
169
|
Copera sp.
|
+
|
|
+
|
(Ghi chú: + có mặt tại khu vực nghiên cứu)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |