“Nghiên cứu đa dạng sinh học của côn trùng nước ở Vườn Quốc gia Ba Vì, Hà Nội”



tải về 0.84 Mb.
trang8/8
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích0.84 Mb.
#30935
1   2   3   4   5   6   7   8

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

KẾT LUẬN


1. Kết quả phân tích mẫu vật thu được tại VQG Ba Vì đã xác định được 169 loài thuộc 149 giống, 71 họ của 9 bộ côn trùng nước. Trong đó bộ Phù du có số loài lớn nhất với 34 loài (20,1%) tổng số loài thu được, có số loài đứng thứ 2 là bộ Cánh lông với 31 loài (18,3%), bộ Cánh cứng thu được 29 loài (17,2%), hai bộ Chuồn chuồn và Cánh nửa cùng thu được 20 loài (11,8%), bộ Cánh úp với 13 loài (7,7%), bộ Cánh vảy chỉ thu được 3 loài (1,8%) và bộ Cánh rộng chỉ thu được duy nhất 1 loài (0,6%).

2. Kết quả phân tích định lượng thu được tất cả 1720 cá thể thuộc 9 bộ côn trùng nước. Trong đó bộ Phù du có số lượng cá thể nhiều nhất với 761 cá thể (44,2%) tổng số cá thể, bộ Hai cánh có số cá thể đứng thứ 2 với 399 cá thể (23,2%), bộ Cánh cứng với 298 cá thể (17,3%), bộ Cánh lông với 154 cá thể (9,0%), bộ Cánh úp với 41 cá thể (2,4%), bộ Chuồn chuồn với 32 cá thể (1,9%), bộ Cánh nửa với 29 cá thể (1,7%), 2 bộ Cánh vảy và Cánh rộng cùng thu được số lượng cá thể ít nhất là 3 cá thể (0,2%).

3. So sánh số lượng loài côn trùng nước ở 3 dạng sinh cảnh cho thấy sự khác biệt về số lượng loài giữa ba dạng sinh cảnh: sinh cảnh 1(suối trong rừng tự nhiên) thu được 122 loài so với với sinh cảnh 2 (suối chịu tác động của các hoạt động du lịch) có thu được 104 loài và sinh cảnh 3 (suối chịu tác động của các hoạt động nông nghiệp) chỉ xác định được 50 loài.

4. So sánh về mật độ cá thể thu được kết quả: sinh cảnh 2 là cao nhất với 15,4 cá thể/0,25m2, tiếp đến là sinh cảnh 3 với 8,1 cá thể/0,25m2 và thấp nhất là sinh cảnh 1 với 5,3 cá thể/0,25m2.

5. Căn cứ vào các chỉ số đa dạng sinh học (H' và d) cho thấy mức độ đa dạng sinh học của côn trùng nước ở cả 3 khu vực nghiên cứu là tốt, tuy nhiên chỉ số đa dạng khác nhau đối với từng sinh cảnh. Trong đó sinh cảnh 3 có chỉ số đa dạng sinh học thấp nhất.

6. Kết quả phân tích cho thấy chỉ số tương đồng giữa ba dạng sinh cảnh không cao. Chỉ số tương đồng giữa sinh cảnh 1 và sinh cảnh 2 là cao nhất bằng 58,7%, chỉ số tương đồng giữa sinh cảnh 1 và sinh cảnh 3 là thấp nhất bằng 43,0% còn chỉ số tương đồng giữa sinh cảnh 2 và sinh cảnh 3 là 43,1%.


ĐỀ NGHỊ


1. Cần mở rộng phạm vi thu mẫu ở các suối khác trong khu vực này để có kết quả đầy đủ hơn về đa dạng côn trùng nước ở VQG Ba Vì.

2. Hầu hết các mẫu côn trùng nước mới chỉ được định loại đến giống, do đó cần có những nghiên cứu sâu hơn về phân loại học giúp cho xác định thành phần loài cũng như việc so sánh giữa các điểm thu mẫu cho kết quả hoàn thiện hơn.




TÀI LIỆU THAM KHẢO


Tiếng Việt

  1. Đỗ Mạnh Cương (2004), Nghiên cứu Đa dạng sinh học khu hệ Odonata khu vực Mã Đà, Cát Tiên - Tỉnh Đồng Nai, Luận văn Thạc sỹ Sinh học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội.

  2. Nguyễn Văn Hiếu (2009), Nghiên cứu đa dạng côn trùng nước ở Vườn Quốc gia Tam Đảo,Vĩnh Phúc, Luận văn thạc sĩ khoa học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội.

  3. Nguyễn Thị Minh Huệ (2009), Nghiên cứu đa dạng sinh học côn trùng nước ở Vườn quốc gia Bạch Mã, tỉnh Thừa Thiên Huế, Luận văn thạc sĩ khoa học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội.

  4. Đặng Quốc Quân (2008), Đa dạng về bộ Chuồn chuồn (Odonata - Insecta) tại Vườn Quốc gia Tràm Chim, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp, Luận văn Thạc sỹ Sinh học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

  5. Nguyễn Xuân Quýnh, Clive Pinder, Steve Tilling (2001), Định loại các nhóm động vật không xương sống nước ngọt thường gặp ở Việt Nam, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.

  6. Phạm Đức Thắng (2007), Dẫn liệu về bộ Phù du (Ephemeroptera) và bộ Cánh úp (Plecoptera) tại Vườn quốc gia Bidoup – Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng, Khóa luận tốt nghiệp cử nhân sinh học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội.

  7. Cao Thị Kim Thu (2009), “Dẫn liệu bước đầu về thành phần loài họ Cánh úp lớn (Perlidae, Plecoptera) ở các tỉnh miền Trung Việt Nam”, Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật, Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ 3, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr . 370-374.

  8. Cao Thị Kim Thu (2011), "Danh lục các loài thuộc họ Cánh úp lớn (Perlidae, Plecoptera, Insecta) ở Việt Nam", Báo cáo Khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ 4. NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 380-389.

  9. Nguyễn Văn Vịnh (2004), “Dẫn liệu về Phù du (Ephemeroptera: Insecta) ở suối Thác Bạc, Vườn Quốc gia Tam Đảo, Vĩnh Phúc”, Tạp chí khoa học, Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội, tr. 71-75.

  10. Nguyễn Văn Vịnh (2005), “Dẫn liệu về Phù du (Ephemeroptera, Insecta) ở Vườn Quốc gia Ba Vì, Hà Tây”, Báo cáo khoa học về Sinh thái và tài nguyên sinh vật, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 266 - 268.

  11. Nguyễn Văn Vịnh (2005), “Kết quả điều tra thành phần Phù du (Insecta: Ephemeroptera) tại Sa Pa, Lào Cai”, Báo cáo khoa học Hội nghị Côn trùng học toàn quốc lần thứ 5, Nhà xuất bản Nông nghiệp, tr. 261-265.

  12. Nguyễn Văn Vịnh (2008), “Thành phần loài và phân bố theo độ cao của bộ Phù du (Insecta: Ephemeroptera) tại Vườn Quốc gia Bạch Mã, Thừa Thiên - Huế”, Báo cáo khoa học Hội nghị Côn trùng học toàn quốc lần thứ 6, NXB Nông nghiệp Hà Nội, tr. 399 - 406.

Tiếng Anh

  1. Bae Y.J. (1997), “A historical review of Ephemeroptera systematics in northeast Asia”, Ephemeroptera & Plecoptera: Biology-Ecology-Systematics, pp. 405-417.

  2. Baumann, R. W. &. Call R. G. (2012), “Lednia tetonica, a new species of stonefly from Wyoming (Plecoptera: Nemouridae)” Illiesia, 8(08), pp:104-110.

  3. Boldrini R., Pes A. M. O., Francischetti C. N., Salles F. F. (2012), “New species and new records of Camelobaetidius Demoulin, 1966 (Ephemeroptera: Baetidae) from Southeastern Brazil”, The journal Zootaxa 3526.

  4. Braasch D. & Jacobus L. M. (2011), “Two new species of Afronurus Lestage, 1924, from Hong Kong, China (Ephemeroptera: Heptageniidae)”, The journal Zootaxa 3062.

  5. Cao T. K. T. (2002), Systematics of the Plecoptera (Insecta) in Vietnam, Thesis for the Master’s degree, Department of Biology, The Graduate School of Seoul Women’s University, Korea.

  6. Cao T. K. T. and Bae Y. J. (2003), “Nymphs of Two Peltoperlid Stoneflies (Plecoptera: Peltoperlidae) from Vietnam”, Ins. Koreana, 19(3, 4), pp. 299 - 302.

  7. Cao T. K. T. and Bae Y. J. (2007d), “Chinoperlar hododendrona, a new species of Perlidae (Insecta: Plecoptera) from Vietnam”, Intergrative Biosciences, 11(2), pp. 125 – 128.

  8. Cao T. K. T., Nguyen V. V. and Bae Y. J. (2008), “Aquatic Insect Fauna of Bach Ma National Park in ThuaThien - Hue Province, Vietnam”, Proceedings of the 3nd International Symposium on Aquatic Entomology in East Asia (AESEA), 3, pp. 3 - 20.

  9. Cover M. R., Resh V. H. (2008), ), “Global diversity of dobsonflies, fishflies, and alderflies (Megaloptera; Insecta) and spongillaflies, nevrorthids and osmylids (Neuroptera; Insecta) in freshwater”, Freshwater animal diversity assessment, pp. 409 - 417.

  10. Dudgeon D. (1999), Tropical Asian Streams - Zoobenthos, Ecology and Conservation, Hong Kong University Press, Hong Kong.

  11. Domínguez E. (2001), Trends in research in Ephemeroptera & Plecoptera, Plenum Publishers, New York.

  12. Edmunds, G. F., Jr. (1963), "An annotated key to the nymphs of the families of Mayflies (Ephemeroptera)", Univ. of Utah Biol, 8, pp. 1- 55.

  13. Edmunds, G. F., Jr. (1982), "Ephemeroptera", Synopsis and Classification of Living Organisms, McGraw - Hill, New York, pp. 330 - 338.

  14. Fochetti R., Tierno de Figueroa J. M. (2008), “Global diversity of stoneflies (Plecoptera; Insecta) in freshwater”, Freshwater animal diversity assessment, pp. 365 - 377.

  15. Hoang D. H. (2005), Systematics of the Trichoptera of Vietnam, Ph.D Thesis. Seoul Women’s University, Korea.

  16. Hoang D. H. & Bae Y. J. (2006), “Aquatic insect diversity in a tropical Vietnamese stream in a comparison with that in a temperate Korean stream”, The Japanese Society of Limnology, pp. 45 - 55.

  17. Hubbard M. D., Barber - James H. M., Gattolliat J.-L., Sartori M. (2008), Global diversity of mayflies (Ephemeroptera, Insecta) in freshwater”, Freshwater animal diversity assessment, pp. 339 - 350.

  18. Ito T. & Ohkawa A. (2012), “The genus Ugandatrichia Mosely (Trichoptera, Hydroptilidae) in Japan”, Zootaxa 3394, pp. 48–58.

  19. Ito T. , Hayashi Y. & Shimura N. (2012), “The genus Anisocentropus McLachlan (Trichoptera, Calamoceratidae) in Japan”, Zootaxa 3157, pp. 1–17.

  20. Jach M. A., Balke M. (2008), “Global diversity of water beetles (Coleoptera) in freshwater”, Freshwater animal diversity assessment, pp. 419 - 442.

  21. Jałoszyński P. (2011), “Ten new species of CephennulaJałoszyński (Coleoptera, Staphylinidae, Scydmaeninae) from Malaysia”, Zootaxa 3113, pp. 36–52.

  22. Johanson & Oláh (2008), “Description of seven new Tinodess pecies from Asia (Trichoptera: Psychomyiidae)”, Zootaxa 1854, pp. 1–15.

  23. Johanson & Oláh (2008), “Helicopsyche agnetae, new species (Trichoptera, Helicopsychidae) described from Hong Kong”, Zootaxa 1854, pp. 63–68.

  24. John E. Brittain and Michel Sartori (2003), Ephemeroptera (Mayflies), Encyclopedia, Academic Press, Amsterdam.

  25. John E. Brittain (2008), "Mayflies, Biodiversity and climate change", International advances in the ecology, zoogeography and systematics of mayflies and stoneflies. University of California Publications in Entomology, vol. 128, pp. 1-14.

  26. Jong H., Oosterbroek P., Gelhaus J., Reusch H., Young Ch. (2008), “Global diversity of craneflies (Insecta, Diptera: Tipulidae or Tipulidae sensulato) in freshwater”, Freshwater animal diversity assessment, pp. 457 - 467.

  27. Jung S. W. (2006), Biodiversity of Aquatic Insects in a Mountai Stream of Sapa Highland Area, Northern Vietnam, Thesis for Master’s degree, Department of Biology, The Graduate School of Seoul Women’s University, Korea.

  28. Jung S. W., Nguyen V. V., Nguyen Q. H., Bae Y. J. (2008), “Aquatic insect faunas and communities of a mountain stream in Sapa Highland, northern Vietnam”, The Japanese Society of Limnology, pp. 219 - 229.

  29. Kalkman V. J., Clausnitzer V., Klaas-Douwe B., Dijkstra, Albert G., Paulson D. R., Jan van Tol (2008), “Global diversity of dragonflies (Odonata) in freshwater”, Freshwater animal diversity assessment, pp. 351- 363.

  30. Kondratieff B. C. & Baumann R. W. (2012), “A new species of the western north America genus Triznaka from Oregon (Plecoptera: Chloroperlidae)”, Illiesia, 8(02), pp. 10-15

  31. Kondratieff, B. C., R. E. Zuellig, and D. R. Lenat (2011), “A new species of Perlesta (Plecoptera: Perlidae) from North Carolina with additional records for North Carolina and Virginia”, Illiesia, 7(27), pp. 297-301.

  32. Lars H., Michael B., Chang M. Y. (2004), “Aquatic Coleoptera of Singapore species richness, ecology and conservation”, The raffles bulletin of zoology, 52 (1), pp. 97 - 145.

  33. Leonard C., Ferrington Jr. (2008), “Global diversity of non-biting midges (Chironomidae; Insecta-Diptera) in freshwater”, Freshwater animal diversity assessment, pp. 447 - 455.

  34. Leopoldo M. Rueda (2008), “Global diversity of mosquitoes (Insecta: Diptera: Culicidae) in freshwater”, Freshwater animal diversity assessment, pp. 477 - 487.

  35. Lima L. R. C., Boldrini R. &Pinheiro U. (2012), “Imagos of Camelobaetidius cayumba (Traver & Edmunds, 1968) (Ephemeroptera: Baetidae)”, Zootaxa 3401.

  36. McCafferty W. P. (1983), Aquatic Entomology, Jones and Bartteth publishers, Boston - London.

  37. Mey W., Speidel W. (2008), “Global diversity of butterflies (Lepidoptera) in freshwater”, Freshwater animal diversity assessment, pp. 521 - 528.

  38. Merritt R. W. and Cummins K. W. (1996), An Introduction to the Aquatic Insects of North America, Kendall/Hunt Publishing company, Iowa.

  39. Moor F. C, Ivanov V. D. (2008), “Global diversity of caddisflies (Tricoptera; Insecta) in freshwater”, Freshwater animal diversity assessment, pp. 393 - 407.

  40. Morse J. C., Yang L. and Tian L. (1994), Aquatic Insects of the China useful for monitoring water quantily, Hobai University Press, Nanjing.

  41. Narumon S., Boonsatien (2004), Identification of Freshwater Invertebrates of the Mekong river and Tributaries, Faculty of Science, Appllied Taxonomic Research Center Khon Kean University, Khon Kean, Thailand.

  42. Nguyen T. M. H., Nguyen V. V., Jung S. W., Hwang J. M., Hoang D. H.and Bae Y. J. (2009), “Aquatic Insect Diversity of Bidoup- Nui Ba National Park in Lam Dong Province, Southern Viet Nam”. The 4th Symposium of the Aquatic Entomology Societies in East Asia, KhonKaen, Thailand (In Press).

  43. Nguyen. V. V., Hoang. D. H., Cao T. K. T., Nguyen X. Q., Bae Y. J. (2001), “Altitudinal Distributions of Aquatic Insects from Thac Bac Creek Tam Dao”, Korean Society of Aquatic Entomology Korea, pp. 123 - 133.

  44. Nguyen V. V. (2003), Systematies of the Ephemeroptera (Insecta) of Vietnam, Thesis for the degree of Doctor of science, Department of Biology, The Graduate School of Seoul Women’s University.

  45. Nguyen V. V. and Bae Y. J. (2004), “Larvae of the Heptageniid Mayfly Genus Epeorus (Ephemeroptera: Heptageniid) from Vietnam”, Korean Journal of Entomology, 7(1), pp. 19 - 28.

  46. Nguyen V. V. and Bae Y. J. (2004), “ Two Heptageniid Mayflies, Iron martinus (Braasch and Soldans) and Iron longitibius New species (Ephemeroptera: Heptageniid) from Viet Nam”. Korean Journal of Entomology, 37(1), pp. 135 - 142.

  47. Nguyen V. V. and Bae Y. J. (2004), “ Two new species of Afronurus (Ephemeroptera: Heptageniid) from Vietnam”, Korean Journal of Entomology, 2(4), pp. 257 - 261.

  48. Nguyen V. V. and Bae Y. J. (2004), “ Two Heptageniid Mayfly Species of Thalerosphyrus Eaton (Ephemeroptera: Heptageniid) from Vietnam”, Korean Journal of Entomology, 20(2), pp. 215 - 223.

  49. Nguyen V. V. and Bae Y. J. (2008), “Larvae of the genus Ecdyonurus Eaton, 1868 (Ephemeroptera: Heptageniidae) in Vietnam”, Báo cáo khoa học Hội nghị Côn trùng toàn quốc lần thứ 6, Nhà xuất bản Nông nghiệp, pp. 407 - 412.

  50. Norma-Rashid Y. , Cheong L. F., Lua H. K. & Murphy D. H. (2008), “The Dragonflies (Odonata) of Singapore: Current Status Records and Collections of the Raffles Museum of Biodiversity Research”, Raffles Museum of Biodiversity Research National University of Singapore, 2008.

  51. Ogden T. H. , Michael F. W. (2005), "Phylogeny of Ephemeroptera (Mayflies) based on molecular evidence", Molecular Phylogenetics and Evolution 37, pp. 625–643.

  52. Olash J., Johanson K. A. (2010), “Discover 14 new insect species in Vietnam”, Zootaxa 2658.

  53. Polhemus J. T., Polhemus D. A. (2008), ), “Global diversity of true bugs (Heteroptera; Insecta) in freshwater”, Freshwater animal diversity assessment ,Hydrobiologia, 595, pp. 379 - 391.

  54. Polhemus J. T., Tran A.D. & Polhemus D.A. (2009), “The genus Eotrechus (Heteroptera: Gerridae) in Vietnam, with descriptions of two new species”, Raffles Bulletin of Zoology, 57(1), pp. 29-37.

  55. Resh V. H. and Rosenberg D. M. (1984), The Ecology of Aquatic Insects, Praeger Publishers, New York.

  56. Romolo Fochetti & José Manuel Tierno de Figueroa (2008), "Global diversity of stoneflies (Plecoptera; Insecta) in freshwater" Hydrobiologia 595, pp. 265–377.

  57. Short A. E. Z. & Jia F. L. (2011), “Two new species of Oocyclus Sharp from China with a revised key to the genus for mainland Southeast Asia (Coleoptera: Hydrophilidae)”, Zootaxa 3012, pp. 64–68

  58. Sites R. W., Vitheepradit A. (2011), “Heleocoris (Heteroptera: Naucoridae: Laccocorinae) of Thailand, with description of a new species”, Zootaxa 2736: 1–16.

  59. Sivec, I. & B. P. Stark (2010), “Seven new species of Phanoperla Banks from Vietnam and Thailand (Plecoptera: Perlidae)”, Illiesia, 6(10), pp.98-112.

  60. Sivec, I. & B. P. Stark (2010), “ Eight new species of the genus Nemoura (Plecoptera: Nemouridae) from Thailand and Vietnam”, Illiesia, 6 (21), pp. 277-287.

  61. Sivec, I. & B. P. Stark (2011), “New Species of Neoperla Needham and Phanoperla Banks (Plecoptera: Perlidae) from the Philippine Islands”, Illiesia, 7(24), pp.264-279.

  62. Stark B. P. and Sivec I. (2005), “New species of Tyloperla (Plecoptera: Perlidae) from Vietnam and Thailand”, Illiesia, 1(1), pp. 1 - 7.

  63. Stark B. P. & Sivec I. (2011), “Neoperla of unusual size from Vietnam (Plecoptera: Perlidae)”, Illiesia, 7(28), pp. 302-304.

  64. Stark B. P., Kondratieff B.C. & Gill B. (2012), “New species and records of Anacroneuria (Plecoptera: Perlidae) from Ecuador and Paraguay”, Illiesia, 8(06), p.78-93.

  65. Stark B. P., Sivec I. and Takao Shimizu (2012), "Notes on Rhopalopsele Klapa'lek (Plecoptera: Leuctridae), with descriptions of three new Species from VietNam" Illiesia, 8(13), pp. 134-140.

  66. Suhaila Abdul Hamid and Che Salmah Md. Rawi (2011), "Stoneflies (Insecta: Plecoptera) in Malaysian tropical rivers: Diversity and seasonality", Journal of Entomology and Nematology Vol. 3(2), pp. 030-036.

  67. Tran A. D. and Zettel H. (2005), “Two new species of the water strider genus Metrocoris Mayr, 1865 (Insecta: Heteroptera: Gerridae) from Vietnam, and redescription of M. femoratus (Paiva, 1919) from Meghalaya, India”, Ann. Naturhist. Wien, pp. 41 - 54.

  68. Tran A. D., Yang C. M., Nguyen X. Q., & Zettel H. (2010), " Faunistical notes on the water measumer Hydrometra Latreille, 1796 (Insecta: Heteroptera: Hydrometridae) from Vietnam and Hainan island", Annalen des Naturhistorischen Museums in Wien, 111B, pp. 19-29.

  69. Tran A. D. (2008), Taxonomy of the water strider family Gerridae (Heteroptera: Gerromorpha) of Vietnam, with a phylogenetic study of the subfamily Eotrechinae, Ph.D Thesis, National University of Singapore.

  70. Tran et all. (2011), “Notes on the water bugs (Hemiptera: Heteroptera) in urban areas of Hanoi”, VNU Journal of Science, Natural Sciences and Technology 27, pp. 9-13.

  71. Tran A. D. and Polhemus D. A. (2012), “Notes on Southeast Asian Ranatra (Heteroptera: Nepidae), with description of a new species from Singapore and neighbouring Indonesia islands”, The Raffles Bulletin of zoology, 60(1), pp. 101 – 107.

  72. Tran A. D. and Polhemus J. T. (2012), “The water skater genus Gerris Fabricius (Hemiptera: Heteroptera: Gerridae) in Vietnam, with the description of a new species”, Zootaxa 3382, pp. 20–28.

  73. Trueman, J. W. H., and Rowe R. J. (2008), "Odonata: Dragonflies and damselflies" Tree of Life Version 20.

  74. Wilhm, J. L. and T. C. Doris. (1968), "Biological parameters for water quality criteria", Bioscience 18, pp. 477-481.

  75. Yang C. M., Kovac D. & Cheng L. (2004), Insecta: Hemiptera: Heteroptera, Freshwater Invertebrates of the Malaysia Reigion.

  76. Yang C. M. & Murphy D.H. (2011), “Guide to the aquatic Heteroptera of Singapore and Peninsular Malaysia. 6. Mesoveliidae, with description of a new Nereivelia species from Singapore”, The Raffles Bulletin Of Zoology, 59(1), pp. 53–60.

  77. Yum J. W., Lee H.Y. & Bae Y. J. (2010), “Taxonomic Review of the Korean Zygoptera (Odonata)”, Entomological Research Bulletin 26, pp. 41-55.

Website

  1. Website Vườn Quốc gia Ba Vì: http://vuonquocgiabavi.com.vn


PHỤ LỤC


  • Phụ lục 1: Một số hình ảnh các điểm thu mẫu tại khu vực nghiên cứu

  • Phụ lục 2: Một số hình ảnh của côn trùng nước tại khu vực nghiên cứu

  • Phụ lục 3: Thành phần loài và số lượng cá thể của côn trùng nước tại các điểm thu mẫu






MỤC LỤC
Trang

MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1-TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2

1.1. Tình hình nghiên cứu côn trùng nước trên thế giới 2

1.3. Điều kiện tự nhiên và đa dạng sinh học VQG Ba Vì 21

1.3.1. Điều kiện tự nhiên của VQG Ba Vì 21

1.3.2. Đa dạng sinh học VQG Ba Vì 23

CHƯƠNG 2- THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26

2.1. Thời gian nghiên cứu 26

2.2. Địa điểm nghiên cứu 26

2.3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu 31

2.3.1. Vật liệu nghiên cứu 31

2.3.2. Phương pháp nghiên cứu 31

Phương pháp thu mẫu ngoài tự nhiên 31

2.3.3. Chỉ số đa dạng sinh học và chỉ số tương đồng 32

2.3.4. Xử lý số liệu 34

CHƯƠNG 3- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 35

3.1. Một số chỉ số thủy lý, hóa học tại các điểm nghiên cứu 35

3.2. Thành phần loài côn trùng nước tại khu vực nghiên cứu 36

3.2.1. Thành phần loài của bộ Phù du (Ephemeroptera) 38

3.2.3. Thành phần loài bộ Cánh úp (Plecoptera) 40

3.2.4. Thành phần loài bộ Cánh nửa (Hemiptera) 41

3.2.5. Thành phần loài bộ Cánh lông (Trichoptera) 41

3.2.6. Thành phần loài bộ Cánh cứng (Coleoptera) 42

3.2.7. Thành phần loài bộ Hai cánh (Diptera) 43

3.2.8. Thành phần loài bộ Cánh vảy (Lepidoptera) 43

3.2.9. Thành phần loài bộ Cánh rộng (Megaloptera) 43

3.3. Số lượng cá thể của các bộ côn trùng nước tại khu vực nghiên cứu 44

3.4. Một số đặc điểm của quần xã côn trùng nước tại các dạng sinh cảnh 46

3.4.1. Thành phần loài côn trùng nước theo dạng sinh cảnh 46

3.4.2. Mật độ côn trùng nước theo các dạng sinh cảnh 55

3.4.3. Loài ưu thế và một số chỉ số đa dạng 57

3.4.4. Đánh giá mức độ tương đồng về thành phần loài giữa 3 dạng sinh cảnh 59

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 60

KẾT LUẬN 60

ĐỀ NGHỊ 61

TÀI LIỆU THAM KHẢO 62

PHỤ LỤC 73






DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang


Bảng 1. Một số chỉ số thủy lý, hóa học tại các điểm thu mẫu 35

Bảng 2. Cấu trúc thành phần loài côn trùng nước tại khu vực nghiên cứu 36

Bảng 3: Số lượng loài côn trùng nước tại VQG Ba Vì và VQG Tam Đảo 38

Bảng 4. Số lượng cá thể của các bộ côn trùng nước tại khu vực nghiên cứu 44

Bảng 5. Số lượng loài côn trùng nước theo các dạng sinh cảnh 46

Bảng 6. Thành phần loài côn trùng nước thu được theo ba dạng sinh cảnh 47

Bảng 7. Số lượng cá thể côn trùng nước tại các sinh cảnh 55

trên đơn vị diện tích 0,25m2 55

Bảng 8. Loài ưu thế, chỉ số DI, chỉ số d và H’ tại các sinh cảnh 58

Bảng 9. Chỉ số tương đồng Jacca – Sorensen (%) giữa các dạng sinh cảnh 59





DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang


Hình 1. Sơ đồ các điểm thu mẫu tại VQG Ba Vì 28

Hình 2: Tỷ lệ số loài theo từng bộ côn trùng nước tại khu vực nghiên cứu 37

Hình 3. Số lượng cá thể của các bộ côn trùng nước tại khu vực nghiên cứu 45

Hình 4. Số loài của từng bộ côn trùng nước giữa các sinh cảnh 47

Hình 6. Sơ đồ thể hiện sự tương đồng về thành phần loài giữa các sinh cảnh 60



Каталог: files -> ChuaChuyenDoi
ChuaChuyenDoi -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Thị Hương XÂy dựng quy trình quản lý CÁc công trìNH
ChuaChuyenDoi -> TS. NguyÔn Lai Thµnh
ChuaChuyenDoi -> Luận văn Cao học Người hướng dẫn: ts. Nguyễn Thị Hồng Vân
ChuaChuyenDoi -> 1 Một số vấn đề cơ bản về đất đai và sử dụng đất 05 1 Đất đai 05
ChuaChuyenDoi -> Lê Thị Phương XÂy dựng cơ SỞ DỮ liệu sinh học phân tử trong nhận dạng các loàI ĐỘng vật hoang dã phục vụ thực thi pháp luật và nghiên cứU
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Hà Linh
ChuaChuyenDoi -> ĐÁnh giá Đa dạng di truyền một số MẪu giống lúa thu thập tại làO
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiêN
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Văn Cường

tải về 0.84 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương