2. Dự báo
Năm 2011, trên địa bàn tỉnh có 1.762.488 thuê bao điện thoại di động; mật độ 170,5 thuê bao/100 dân. Tuy nhiên, theo kết quả điều tra phổ cập dịch vụ điện thoại, Internet và nghe nhìn toàn quốc năm 2010: tỷ lệ dân số sử dụng điện thoại di động trên địa bàn tỉnh đạt 42% tổng số dân (khoảng 490.000 người); năm 2011, tỷ lệ dân số sử dụng điện thoại di động trên địa bàn tỉnh đạt khoảng 48%.
Dựa trên các căn cứ và kết hợp với các phương pháp tính toán, phương pháp chuyên gia, kết quả dự báo đến năm 2020 như sau:
Bảng 6: Dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ thông tin di động đến năm 2020
Năm
|
Tỷ lệ dân số sử dụng dịch vụ thông tin di động qua điện thoại di động
|
Tỷ lệ dân số sử dụng dịch vụ thông tin di động qua các thiết bị khác
|
Tỷ lệ người vãng lai sử dụng dịch vụ thông tin di động trên
địa bàn tỉnh
(% dân số)
|
2012
|
55%
|
4%
|
24%
|
2013
|
62%
|
7%
|
25%
|
2014
|
66%
|
10%
|
28%
|
2015
|
70%
|
15%
|
30%
|
2016
|
73%
|
22%
|
33%
|
2017
|
75%
|
30%
|
35%
|
2018
|
78%
|
34%
|
39%
|
2019
|
79%
|
37%
|
43%
|
2020
|
80%
|
40%
|
45%
|
(*) Thiết bị khác kết nối vào mạng di động bao gồm: máy tính xách tay,
thiết bị cá nhân, USB 3G….
|
Hình 3: Biểu đồ dự báo tỷ lệ dân số sử dụng dịch vụ thông tin di động
Bảng 7: Dự báo thuê bao sử dụng dịch vụ thông tin di động trên địa bàn tỉnh đến năm 2020
Năm
|
Số thuê bao sử dụng dịch vụ thông tin di động qua
điện thoại di động
|
Thuê bao kết nối vào mạng di động thông qua các thiết bị khác
|
Thuê bao vãng lai sử dụng dịch vụ thông tin di động
|
Tổng số thuê bao sử dụng dịch vụ thông tin
di động
|
2012
|
645.000
|
45.000
|
280.000
|
970.000
|
2013
|
735.000
|
83.000
|
295.000
|
1.113.000
|
2014
|
790.000
|
120.000
|
335.000
|
1.245.000
|
2015
|
845.000
|
180.000
|
360.000
|
1.385.000
|
2016
|
890.000
|
265.000
|
400.000
|
1.555.000
|
2017
|
920.000
|
370.000
|
430.000
|
1.720.000
|
2018
|
965.000
|
420.000
|
485.000
|
1.870.000
|
2019
|
990.000
|
460.000
|
535.000
|
1.985.000
|
2020
|
1.010.000
|
505.000
|
570.000
|
2.085.000
|
(*) Thiết bị khác kết nối vào mạng di động bao gồm: máy tính xách tay,
thiết bị cá nhân, USB 3G….
|
Dự báo đến 2020, tỷ lệ dân số sử dụng dịch vụ thông tin di động trên địa bàn tỉnh đạt khoảng 80% dân số. Tổng số thuê bao sử dụng dịch vụ thông tin di động đạt khoảng 2.085.000 thuê bao; số thuê bao dự báo cao hơn so với tổng số dân một phần do nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng; một phần do nội dung dự báo có tính tới yếu tố thuê bao kết nối vào mạng di động qua các thiết bị khác (máy tính xách tay, USB 3G….) và số thuê bao vãng lai sử dụng dịch vụ thông tin di động trên địa bàn tỉnh.
Dự báo đến năm 2015, tỷ lệ dân số sử dụng dịch vụ di động qua các thiết bị khác (USB, thiết bị cá nhân…) chiếm khoảng 15% dân số; đến năm 2020 chiếm khoảng 40% dân số.
Bảng 8: Dự báo thuê bao sử dụng dịch vụ thông tin di động trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 theo đơn vị hành chính
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Tổng số thuê bao sử dụng dịch vụ thông tin
di động đến 2020
|
1
|
Thành phố Hạ Long
|
465.000
|
2
|
Thành phố Cẩm Phả
|
370.000
|
3
|
Thành phố Móng Cái
|
280.000
|
4
|
Thành phố Uông Bí
|
240.000
|
5
|
Thị xã Quảng Yên
|
200.000
|
6
|
Huyện Ba Chẽ
|
12.000
|
7
|
Huyện Bình Liêu
|
30.000
|
8
|
Huyện Cô Tô
|
3.000
|
9
|
Huyện Đầm Hà
|
40.000
|
10
|
Huyện Đông Triều
|
200.000
|
11
|
Huyện Hải Hà
|
60.000
|
12
|
Huyện Hoành Bồ
|
65.000
|
13
|
Huyện Tiên Yên
|
55.000
|
14
|
Huyện Vân Đồn
|
65.000
|
Tổng
|
2.085.000
|
Tổng số thuê bao sử dụng dịch vụ thông tin di động bao gồm: thuê bao sử dụng qua điện thoại di động, thuê bao vãng lai, thuê bao sử dụng qua các thiết bị khác (USB 3G, máy tính xách tay…)
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |