MỤc lục phần I: MỞ ĐẦU 5


II. CĂN CỨ XÂY DỰNG QUY HOẠCH



tải về 3.46 Mb.
trang2/24
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích3.46 Mb.
#19669
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   24

II. CĂN CỨ XÂY DỰNG QUY HOẠCH


1. Các văn bản của Trung ương

  • Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

  • Luật Xây Dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

  • Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

  • Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

  • Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

  • Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;

  • Quyết định số 158/2001/QĐ-TTg ngày 18/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển bưu chính, viễn thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

  • Quyết định số 269/2006/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

  • Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu;

  • Quyết định số 1041/QĐ-TTg ngày 22/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án đảm bảo mạng lưới thông tin biển đảo;

  • Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020;

  • Chỉ thị số 422/CT-TTg ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông;

  • Chỉ thị số 04/2008/CT-BTTTT ngày 22/05/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về quản lý và phát triển hạ tầng viễn thông;

  • Thông tư số 05/2003/TT-BKH ngày 22/07/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ;

  • Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị.

  • Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ và Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

2. Các văn bản của địa phương

  • Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Tỉnh Quảng Ninh lần thứ XIII;

  • Quyết định số 3742/QĐ-UBND ngày 20/11/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông tỉnh Quảng Ninh đến năm 2010, định hướng đến năm 2020;

  • Quyết định số 1721/2008/QĐ-UBND ngày 04/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Qui định cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

  • Quyết định số 3730/QĐ-UBND ngày 28/11/2011của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập quy hoạch phát triển mạng lưới trạm thu phát sóng thông tin di động tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011 – 2015 và đến năm 2020;

  • Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh; quy hoạch các địa phương, các ngành có liên quan;

III. PHẠM VI CỦA QUY HOẠCH


- Nghiên cứu hiện trạng hệ thống trạm thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh.

- Phân tích, dự báo xu hướng phát triển.

- Xây dựng quy hoạch phát triển trạm thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh đến năm 2020.

IV. MỤC TIÊU CỦA QUY HOẠCH


Nâng cao vai trò quản lý nhà nước trong phát triển hạ tầng mạng viễn thông (hạ tầng mạng di động) trên địa bàn tỉnh.

Phát triển hệ thống trạm thu phát sóng thông tin di động đồng bộ với phát triển hạ tầng kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh.

Phát triển hệ thống trạm thu phát sóng thông tin di động với công nghệ hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.

Thống nhất việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng; định hướng các doanh nghiệp thực hiện xây dựng, mở rộng hạ tầng mạng lưới một cách đồng bộ, khoa học, không chồng chéo, phù hợp với quy hoạch chung của ngành và của tỉnh.

Xác định những mục tiêu, định hướng phát triển, đề ra các lĩnh vực, những dự án cần ưu tiên đầu tư tập trung để nhanh chóng phát huy hiệu quả, đề xuất các giải pháp cụ thể để huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực nhằm thực hiện thành công các dự án cấp thiết về phát triển trạm thu phát sóng thông tin di động.

Phát triển hệ thống trạm thu phát sóng thông tin di động đi đôi với nâng cao chất lượng mạng lưới, đảm bảo mỹ quan đô thị và sử dụng hiệu quả hạ tầng mạng.


PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
TỈNH QUẢNG NINH

I. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN


1. Vị trí địa lý

Quảng Ninh như một Việt Nam thu nhỏ, có đầy đủ biên giới đường bộ, biên giới đường biển; đầy đủ các dạng địa hình đồng bằng, trung du, đồi núi, vùng biển và hải đảo.

Quảng Ninh có biên giới quốc gia và hải phận giáp giới nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. Phía Bắc của tỉnh giáp huyện Phòng Thành và thị trấn Đông Hưng, tỉnh Quảng Tây với 132,8km đường biên giới; phía Đông là vịnh Bắc Bộ; phía Tây giáp các tỉnh Lạng Sơn, Bắc Giang, Hải Dương; phía Nam giáp Hải Phòng. Bờ biển dài 250km; với hơn 2.000 hòn đảo nổi trên mặt biển, phần lớn đều là núi.  

Quảng Ninh nằm trong dải hành lang biển lớn của Bắc Bộ; cùng với Hải Phòng, Quảng Ninh giữ vai trò cửa mở lớn ra biển cho cả nước ở phía Bắc, chuyển tải hàng hóa xuất nhập khẩu, đẩy mạnh giao lưu kinh tế với các vùng khác trong cả nước và với nước ngoài, đồng thời còn có khả năng thiết lập mối quan hệ hàng hải và hàng không với các nước trong khu vực Đông Á, Đông Nam Á và thế giới.

Với vị trí đặc biệt như vậy, việc phát triển hạ tầng mạng lưới trạm thu phát sóng thông tin di động tỉnh Quảng Ninh có những nét đặc trưng hơn các tỉnh khác. Đó vừa là ưu thế, vừa là thách thức đối với Quảng Ninh. Ngoài việc phát triển mạng lưới trạm thu phát sóng thông tin di động phục vụ phát triển kinh tế xã hội của một tỉnh trọng điểm về kinh tế, hạ tầng mạng còn phải đáp ứng được những chỉ tiêu về an ninh, quốc phòng vùng biên giới, biển, đảo.

2. Địa hình

Quảng Ninh là tỉnh miền núi - duyên hải. Hơn 80% đất đai là đồi núi. Một số vùng địa hình chủ yếu:

- Vùng núi.

- Vùng trung du và đồng bằng ven biển.

- Vùng biển và hải đảo.

Với diện tích tự nhiên khá rộng và đặc điểm địa hình bao gồm vùng núi, biển và hải đảo; dẫn đến các doanh nghiệp cần xây dựng phát triển hạ tầng trạm thu phát sóng với số lượng lớn để đảm bảo phủ sóng diện tích toàn tỉnh, phủ sóng tới mọi khu vực dân cư.



3. Khí hậu

Khí hậu Quảng Ninh tiêu biểu cho khí hậu các tỉnh miền Bắc Việt Nam. Một năm có bồn mùa xuân, hạ, thu, đông. Ðây là vùng nhiệt đới - gió mùa. Mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều, gió thịnh hành là gió Đông Nam. Mùa đông lạnh, khô hanh, ít mưa, gió là gió Đông Bắc.

Khí hậu Quảng Ninh tương đối thuận lợi, không gây ảnh hưởng nhiều đến việc xây dựng phát triển hạ tầng trạm thu phát sóng thông tin di động. Tuy nhiên, với đặc điểm là tỉnh ven biển; để phòng chống thiên tai, khi xây dựng hạ tầng cần có phương án hoạt động dự phòng, đảm bảo an toàn thông tin.

4. Dân số

Dân số trung bình trên địa bàn tỉnh 1.161.600 người (2011), mật độ dân số trung bình 190 người/km2. Tỷ lệ dân thành thị trên 52%; Quảng Ninh có tỉ lệ dân thành thị cao thứ 3 cả nước (sau thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng) (Nguồn số liệu: Tổng cục thống kê).

Quảng Ninh hiện có 22 thành phần dân tộc, song chỉ có 6 dân tộc có số dân trên 1.000 người, cư trú thành những cộng đồng và có ngôn ngữ, có bản sắc dân tộc rõ nét: dân tộc Kinh, Dao, Tày, Sán Dìu, Sán Chỉ, Hoa (dân tộc Kinh chiếm khoảng 90% dân số).

Phân bố dân cư trên địa bàn tỉnh không đều, dân cư tập trung đông tại khu vực đô thị; khu vực nông thôn mật độ dân cư khá thấp, một số huyện mật độ dân số dưới 100 người/km2 (huyện Ba Chẽ, Hoàng Bồ, Vân Đồn, Tiên Yên…).




tải về 3.46 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   24




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương