CHƯƠNG VII LẬP BẢN ĐỒ QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐỒNG THÁP GẮN LIỀN VỚI QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
VII.1 CƠ SỞ DỮ LIỆU
Các bản đồ chuyên đề phục vụ Dự án “Quy hoạch môi trường tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020” được xây dựng dựa vào các nguồn cơ sở dữ liệu sau:
- Bản đồ hành chính tỉnh Đồng Tháp.
- Bản đồ Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Đồng Tháp đến năm 2010, tỷ lệ 1:50.000.
- Các báo cáo chuyên đề thuộc khuôn khổ dự án.
- Kết quả quan trắc, phân tích mẫu môi trường nước mặt, nước ngầm, không khí do Trung tâm Kỹ thuật Môi trường – Công ty Đo đạc Địa chính và Công trình thực hiện.
+ Đợt 1: từ 06/10/2006 đến 22/10/2006.
+ Đợt 2: từ 29/11/2006 đến 15/12/2006.
- Các thông tin, tài liệu liên quan.
VII.2. PHẦN MỀM SỬ DỤNG
Việc số hóa cơ sở dữ liệu, chồng ghép lớp và xây dựng các bản đồ chuyên đề được thực hiện trên phần mềm GIS là Mapinfo và Microstation.
VII.3. CÁC BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ
Các bản đồ chuyên đề phục vụ Dự án “Quy hoạch môi trường tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020”:
1. Bản đồ hành chính.
2. Bản đồ vị trí quan trắc, lấy mẫu.
3. Bản đồ hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt.
4. Bản đồ hiện trạng chất lượng môi trường nước ngầm.
5. Bản đồ hiện trạng chất lượng môi trường không khí.
6. Bản đồ định hướng quy hoạch môi trường.
VII.4. PHƯƠNG PHÁP THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VII.4.1. Thành lập bản đồ hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt
Cơ sở dữ liệu tính toán là các kết quả 2 đợt quan trắc, phân tích chất lượng nước mặt tại 15 điểm tại tỉnh Đồng Tháp trong năm 2006 (Phần 2, Phụ lục 1)
Bản đồ hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt được xây dựng dựa trên việc tính toán chỉ số chất lượng môi trường nước WQI (Water Quality Index) như sau:
-
Bước 1: Lựa chọn thông số và tiêu chuẩn chất lượng nước.
Các chỉ tiêu chất lượng nước được lựa chọn để đánh giá là những chỉ tiêu quan trọng và có tính đại diện là BOD5, COD, DO, Tổng coliform (các chỉ tiêu phân tích đã được phê duyệt trong đề cương Dự án).
Tiêu chuẩn áp dụng là TCVN 5942 – 1995 (cột A) đối với nước mặt (sông, hồ…).
-
Bước 2: Tính toán chỉ số Index:
-
Bước 3: Đánh giá mức độ ô nhiễm theo thang ô nhiễm:
Chỉ số WQI
|
Mức ô nhiễm
|
< 1,0
|
Không ô nhiễm
|
[1,0 – 2,5)
|
Ô nhiễm nhẹ
|
[2,5 – 5,0)
|
Ô nhiễm trung bình
|
≥ 5,0
|
Ô nhiễm nặng
| -
Bước 4: Thể hiện mức độ ô nhiễm lên bản đồ bằng màu sắc nhất định
-
Không ô nhiễm : Xanh lá cây
-
Ô nhiễm nhẹ : Xanh lục
-
Ô nhiễm trung bình : Vàng
-
Ô nhiễm nặng : Đỏ
-
Bước 5: Ứng dụng phần mềm Mapinfo để thể hiện các kết quả đánh giá chất lượng môi trường nước mặt lên bản đồ.
VII.4.2. Thành lập bản đồ hiện trạng chất lượng môi trường nước ngầm
Cơ sở dữ liệu tính toán là các kết quả 2 đợt quan trắc, phân tích chất lượng nước ngầm tại 7 điểm tại tỉnh Đồng Tháp trong năm (Phần 3, Phụ lục 1).
Bản đồ hiện trạng chất lượng môi trường nước ngầm được thể hiện dạng biểu đồ cột. Các cột chỉ tiêu chất lượng nước được tô màu khác nhau được so sánh với cột tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm.
-
Bước 1: Lựa chọn thông số và tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm
Thông số lựa chọn: pH, Fe, Mn (là các thông số đặc trưng cho chất lượng nước ngầm).
Tiêu chuẩn áp dụng là TCVN 5944 – 1995 đối với chất lượng nước ngầm.
-
Bước 2: Chuẩn hóa các giá trị pH, Fe, Mn theo TCVN 5944 – 1995 đối với chất lượng nước ngầm.
Các giá trị Fe, Mn được chuẩn hóa theo TCVN 5944 – 1995 với các giới hạn trên lần lượt là 5 mg/L và 0,5 mg/L được quy ước có giá trị là 1 đơn vị.
Kết quả phân tích giá trị pH các mẫu nước ngầm ở Đồng Tháp đều có giá trị < 8,5 (là giá trị ngưỡng trên của TCVN 5944 – 1995). Do đó, giá trị pH được chuẩn hóa theo TCVN 5944 – 1995 với ngưỡng giới hạn dưới là 6,5 được quy ước có giá trị là 1 đơn vị. Như vậy, sau khi chuẩn hóa, so sánh các giá trị pH với cột chuẩn, nếu cao hơn là đạt, thấp hơn là không đạt so với tiêu chuẩn.
-
Bước 3: Ứng dụng phần mềm Mapinfo thể hiện các kết quả tính toán lên bản đồ dưới dạng biểu đồ cột.
VII.4.3. Thành lập bản đồ hiện trạng chất lượng môi trường không khí:
Cơ sở dữ liệu tính toán là các kết quả 2 đợt quan trắc, phân tích chất lượng không khí tại 15 điểm tại Đồng Tháp trong năm 2006 (Phần 1, Phụ lục 1)
Bản đồ hiện trạng chất lượng môi trường không khí được thể hiện dạng biểu đồ cột. Các cột chỉ tiêu chất lượng không khí được tô màu khác nhau được so sánh với cột tiêu chuẩn chất lượng không khí.
-
Bước 1: Lựa chọn thông số và tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khí
Lựa chọn thông số: Qua kết quả phân tích cho thấy môi trường không khí tại tỉnh Đồng Tháp còn tương đối tốt, chưa bị ô nhiễm bởi các khí SO2, NO2, CO, THC, hay tiếng ồn. Tuy nhiên, cũng có 1 số điểm có hàm lượng bụi tổng vượt tiêu chuẩn cho phép và tiếng ồn tương đối. Do đó, chúng tôi chọn 2 thông số là hàm lượng bụi tổng và tiếng ồn để biểu diễn chất lượng môi trường không khí cho tỉnh Đồng Tháp.
Tiêu chuẩn chất lượng không khí áp dụng là TCVN 5937 - 2005 và TCVN 5949 - 1998.
-
Bước 2: Chuẩn hóa các giá trị hàm lượng bụi và tiếng ồn theo TCVN 5937 - 2005 và TCVN 5949 – 1998
Giá trị bụi tổng được chuẩn hóa theo TCVN 5937 – 2005 (Tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khí xung quanh) với giới hạn hàm lượng bụi (0,3mg/L) được quy ước có giá trị là 1 đơn vị.
Giá trị tiếng ồn được chuẩn hóa theo TCVN 5949 – 1995 với giới hạn tiếng ồn (75 dB) được quy ước có giá trị là 1 đơn vị.
-
Bước 3: Ứng dụng phần mềm Mapinfo thể hiện các kết quả tính toán lên bản đồ dưới dạng biểu đồ cột.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |