Mô đun: Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu Microsoft Access nghề: quản trị MẠng trình đỘ: cao đẲNG nghề



tải về 1.02 Mb.
trang4/8
Chuyển đổi dữ liệu25.09.2016
Kích1.02 Mb.
#32362
1   2   3   4   5   6   7   8


Mã Sinh viên

Mã Môn học

Điểm lần 1

Điểm Lần 2

A101

PPLT

3

6

A102

PPLT

7




A103

PPLT

9




A104

PPLT

5




B101

PPLT

4

4

B102

PPLT

7




B103

PPLT

7




B104

PPLT

8




B105

PPLT

5




C3505

PPLT

3

5

E3601

PPLT

3




E3602

PPLT

7




E3603

PPLT

6




E3604

PPLT

8




E3607

PPLT

8




A101

PTWB

5




A102

PTWB

8




A103

PTWB

8




A104

PTWB

6




A201

PTWB

8




B101

PTWB

10




B102

PTWB

2

3

B103

PTWB

6




B104

PTWB

8.5




B105

PTWB

8




C3501

PTWB

8




C3503

PTWB

9




C3504

PTWB

3

5

E3602

PTWB

6




E3604

PTWB

9




A101

TRR

7




A102

TRR

9




A103

TRR

9




A104

TRR

3

5

A204

TRR

6.5




B101

TRR

5




B102

TRR

9




B103

TRR

9




B104

TRR

8




B105

TRR

6




C3501

TRR

10




C3502

TRR

9.5




C3503

TRR

3









DIEM

Mã Sinh viên

Mã Môn học

Điểm lần 1

Điểm Lần 2

B204

CSDL

7.5




C3501

CSDL

8




C3502

CSDL

9




C3503

CSDL

10




C3504

CSDL

6




E3601

CSDL

5




E3603

CSDL

5




E3604

CSDL

8




E3607

CSDL

6




A203

CTDL

5




A204

CTDL

7




B204

CTDL

4

3

C3501

CTDL

4

6

C3502

CTDL

4

8

C3504

CTDL

4

3

C3505

CTDL

6




E3603

CTDL

4

6

E3604

CTDL

7




A101

CTR

6




A103

CTR

8




A104

CTR

2

5

B101

CTR

3

1

B102

CTR

9




B105

CTR

4

7

C3501

CTR

6




E3603

CTR

5




E3604

CTR

7




A102

DHOA

6.5




A103

DHOA

4




A104

DHOA

9




C3505

DHOA

8




E3607

DHOA

7




A202

JAVA

4




A204

JAVA

7




C3503

JAVA

6




C3505

JAVA

4

6.5

C3506

JAVA

7




A103

NMTH

7.5




A104

JAVA

3




B102

NMTH

8




B104

NMTH

3




E3601

NMTH

6




4. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng:

Hướng dẫn:

Bảng nào không có tham chiếu tạo trước, bảng nào có khóa ngoại tham chiếu thì tạo sau. Cụ thể, thứ tự tạo các bảng như sau: 1. LOP, MON HOC. 2. SINHVIEN. 3. DIEM.

Trong đó, trường Malop là khóa ngoại của bảng SINHVIEN tham chiếu đến trường Malop của bảng LOP. Trường MaSV là khóa ngoại của bảng DIEM tham chiếu đến trường MaSV của bảng SINHVIEN. Trường MaMH là khóa ngoại của bảng DIEM tham chiếu đến trường MaMH của bảng MONHOC. Do đó, 3 trường khóa ngoại này sẽ có kiểu dữ liệu là Lookup wizard.

Khi đã tạo xong các bảng, vào menu Database Tools – Chọn Relationships. kích chuột phải lên các dây quan hệ, check vào 3 hộp kiểm để đảm bảo toàn vẹn dữ liệu.

Cuối cùng là nhập dữ liệu như yêu cầu.

BÀI 3: TRUY VẤN DỮ LIỆU

Mã bài: MĐ14-03

Giới thiệu: Sức mạnh thực sự của một hệ quản trị CSDL là khả năng tìm đúng và đầy đủ thông tin mà chúng ta cần biết, trình bày dữ liệu sắp xếp theo ý muốn. Để đáp ứng yêu cầu trên, Acces cung cấp một công cụ truy vấn cho phép truy xuất và xử lý dữ liệu đang chứa trong các bảng của CSDL.



Mục tiêu:

Hiểu khái niệm truy vấn dữ liệu;

Tạo và áp dụng được các truy vấn dựa trên các bảng dữ liệu;

Áp dụng được các biểu thức khi xây dựng truy vấn dữ liệu.

Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.

Nội dung chính:

1. Giới thiệu chung

Mục tiêu:

Hiểu khái niệm truy vấn dữ liệu (query) và chức năng của các loại query trong access;



1.1. Khái niệm query.

Query là câu lệnh truy vấn dữ liệu nhằm mục đích đáp ứng như cầu tra cứu và xử lý dữ liệu của các bảng thuộc cơ sở dữ liệu. Bản chất của query là các câu lệnh SQL (Structured Queries Laguage – ngôn ngữ truy vấn dữ liệu có cấu trúc, một ngôn ngữ được sử dụng phổ biến trong hầu hết các hệ QTCSDL hiện nay.



1.2. Các loại query trong Access.

Select query: là truy vấn lựa chọn thông tin từ một hoặc nhiều bảng, tạo ra một recordset. Nói chung, dữ liệu trả về của một truy vấn lựa chọn là có thể cập nhật và thường được sử dụng để đưa các form và report.

Total Query: là loại truy vấn dùng dùng để tính toán dữ liệu theo từng nhóm: có tính chất tổng cộng, thống kê tổng hợp số liệu

Ví dụ: Tính tổng tiền học bổng của học sinh theo từng lớp.





Hình III.1

- Query có tham số: là loại truy vấn sẽ được thực hiện với giá trị tham số được nhập từ bàn phím cho kết quả hoặc điều kiện.

- Crosstab Query: là loại truy vấn dùng để tổng hợp dữ liệu, trong đó giá trị của một số trường trong bảng hoặc query nguồn được dùng làm tiêu đề dòng, giá trị của một trường (hoặc một biểu thức) được dùng làm tiêu đề cột và giá trị tổng hợp của một trường (hoặc một biểu thức) được dùng làm giá trị của các ô trong Crosstab query.

Action query: có 4 loại query

- Append Query: Thêm 1 số record lấy từ các Table hoặc Query khác cho vào một bảng khác. Nếu ta muốn thêm 1 các record vào CSDL thì bảng được thêm vào phải tồn tại. Các bản ghi có thể được nối vào bảng trong CSDL hiện thời đang làm việc hoặc có thể được nối vào bảng thuộc CSDL khác. Ta sử dụng loại query này khi muốn lưu lại một thông tin nào đó để theo dõi và lưu trữ hay nối tiếp dữ liệu vào một bảng đã có. Ví dụ:

+ Lưu lại các hóa đơn đã thực hiện trong năm 2008.

+ Lưu lại những nhân viên có doanh số bán hàng cao nhất trong năm 2008.

+ Lưu lại những học sinh đạt thủ khoa của khóa 2008.

- Delete Query: là loại truy vấn dùng để xóa các bản ghi thỏa điều kiện nào đó.

- Update Query: là loại truy vấn dùng để sửa đổi dữ liệu cho nhiều record ở nhiều bảng theo điều kiện.

- Make table Query: là loại truy vấn dùng để tạo ra một bảng mới với dữ liệu được lấy từ các bảng hoặc query khác. Khi sử dụng query Select, Total, Crosstab ta thu được kết quả là một bảng dữ liệu tức thời tại thời điểm đó. Tuy nhiên khi trong cơ sở dữ liệu đã thay đổi thì có thể ta không thu được kết quả như vậy nữa. Để lưu lại kết quả tại thời điểm thực thi query, ta sử dụng lệnh Make table Query.

2
Hình III.2
. Select query.


Mục tiêu:

Tạo được select query bằng wizard.

Tự tạo select query ở chế độ thiết kế.

2.1. Tạo select query bằng wizard.

B1: Để tạo query, chọn tab Create trên thanh Ribbon, click nút Query Wizard trong nhóm lệnh Queries (Hình III.2). Xuất hiện cửa sổ New Query

B2: Chọn Simple query wizard. Click OK.

B3: Chọn Field (trường) từ bảng hoặc query tại hộp thoại xổ xuống Tables/Queries. (Nếu dữ liệu cần hiển thị liên quan đến nhiều bảng thì có thể chọn nhiều hơn 1 bảng hoặc query tại bước này). (Hình III.3)

Nhấn Next.

N
Hình III.4
hấn Next.

B4: Đặt tên query. Tại bước này có 2 tùy chọn:

+ Open the query to view information: xem kết quả query.

+
Hình III.5
Modify the query design: mở query ở chế độ thiết kế để chỉnh sửa query.

Nhấn Finish. (Hình III.5)

Thực hành: Tạo một query hiển thị danh sách điểm của các sinh viên bằng công cụ wizard. Thông tin bao gồm: Masv, Hosv, Tensv, Tenmonhoc, Diemlan1, Diemlan2.

Hướng dẫn: Làm theo các bước ở mục 2.1.



2.2. Tự tạo select query ở chế độ thiết kế (Design view)

2.2.1. Các bước tạo select query ở chế độ thiết kế

B1: Để tạo query, chọn tab Create trên thanh Ribbon, click nút query Design trong nhóm lệnh Queries.

Xuất hiện cửa sổ thiết kế query và cửa sổ Show table cho phép chọn các bảng hoặc query tham gia truy vấn. (HÌnh III.6)





Hình III.6

B2: Chọn Tables hoặc Queries hoặc cả hai tham gia vấn tin tại hộp thoại Show Table.

Muốn chọn nhiều bảng cùng lúc, nhấn nút Shift hoặc Ctrl và nhấp chọn. Sau đó nhấn Add  nhấn Close.



B3: Xác định các nội dung vấn tin tại phần dưới của cửa sổ Select Query:

− Chọn các field cần hiển thị trong kết quả vào lưới thiết kế bằng cách drag chuột kéo tên field trong field list hoặc double click vào tên field. Nếu cần tạo một field mới không có sẵn trong các bảng (trường này được gọi là trường tính toán) thì cách tạo như sau: :

− Sort: sắp xếp dữ liệu hay không. Có 3 tùy chọn trong Sort:

+ Ascending: Sắp xếp giảm dần.

+ Decending: Sắp xếp tăng dần.

+ No Sort: Không sắp xếp.

- Show: hiển thị hay không hiển thị trường lên bảng kết quả sau khi chạy query. Đánh dấu kiểm là cho phép hiển thị, không đánh dấu là trường này bị ẩn đi.

- Nhập điều kiện lọc tại dòng Criteria.

- Or: thêm các điều kiện lọc tương ứng với phép OR, nếu các biểu thức điều kiện ở các field cùng đặt trên một dòng thì tương ứng với phép AND, khác dòng thì tương ứng với phép OR.



tải về 1.02 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương