Mô đun: Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu Microsoft Access nghề: quản trị MẠng trình đỘ: cao đẲNG nghề



tải về 1.02 Mb.
trang3/8
Chuyển đổi dữ liệu25.09.2016
Kích1.02 Mb.
#32362
1   2   3   4   5   6   7   8

5.6. Đổi tên cột



Hình II.22
Đổi tên cột: Nhấp chuột tại cột cần đổi tên. Chọn menu Fields trên thanh Ribbon, chọn Name & Caption. (Hình II.22)

Xuất hiện cửa sổ Enter Field Properties, đặt tên mới cho cột tại ô Name (Hình II.23).




Hình II.23


5.7. Sắp xếp record


Sắp xếp

a) Sắp xếp theo một field

− Đặt trỏ tại field chứa dữ liệu cần sắp xếp

− Click nút sort Ascending (sắp xếp tăng dần)/Sort Descending (sắp xếp giảm dần) trong nhóm lệnh sort & Filter trên thanh Ribbon.




Hình II.24

b) Sắp xếp theo nhiều fields để sắp xếp theo nhiều field, trong nhóm lệnh sort & Filter trên thanh Ribbon, click nút lệnh Advanced filter options

− Chọn lệnh -Advanced Filter/Sort

− Xuất hiện cửa sổ Filter- Double click chọn các field chứa dữ liệu cần sắp xếp, thứ tự ưu tiên từ trái sang phải.

Ở mục Sort- chọn kiểu sắp xếp.

− Để thực hiện sắp xếp ta chọn lệnh Apply Filter/Sort



5.8. Lọc record

F
Hình II.25


ilter by selection giúp bạn chọn ra những Record dựa trên một giá trị hiện hành. Cách thực hiện:

− đặt trỏ tại field chứa giá trị lọc, chọn giá trị làm điều kiện lọc.

− Click nút lệnh Seletion trong nhóm lệnh Sort & Filter trên thanh Ribbon.


  • chọn một trong các lệnh trong menu:

  • E
    Hình II.29
    quals….: lọc các records có giá trị bằng với giá trị được chọn

Does NotEquals….: lọc các records có giá trị khác với giá trị được chọn

∗ Contains …: lọc các records chứa giá trị được chọn.

∗ Does Not Contains …: lọc các records không chứa giá trị được chọn.


Hình II.27


Ngoài ra, cũng có thể lọc bằng cách click nút công cụ Selection button bên phải tên field.

− Đánh dấu check vào giá trị làm điều kiện lọc.

− Click OK

Thực hành: Thực hiện các thao tác ẩn cột, đổi tên cột, chỉnh chiều cao dòng, sắp xếp mẫu tin trong bảng VIDU ở mục 4 để rõ hơn.

Hướng dẫn: Xem hướng dẫn ở mục 5

6. Quan hệ giữa các bảng

Sau khi thiết kế các bảng, ta được cấu trúc của các bảng, nhưng giữa các bảng chưa có các thông tin quan hệ với nhau. Do đó việc thiết lập mối quan hệ giữa các bảng sẽ giúp MS Access quản lý dữ liệu được hợp lý hơn và bảo vệ các ràng buộc toàn vẹn của dữ liệu trong quá trình nhập dữ liệu.

- Để thiết lập được quan hệ thì các field dùng liên kết giữa các Table phải có cùng kiểu dữ liệu.



6.1. Các loại quan hệ

Trong Access tồn tại 2 kiểu quan hệ: quan hệ 1-1 (một-một) và quan hệ 1-n (một-nhiều)

Quan hệ 1-1: một record của bảng này sẽ liên kết với duy nhất một record của bảng kia và ngược lại.

V
Hình II.28


í dụ:


Quan hệ 1-n: mỗi record của bảng 1 sẽ liên kết với một hoặc nhiều record của bảng n, ngược lại một record của bảng n chỉ liên kết với duy nhất một record trong bảng 1.

Ví dụ:


Thể hiện dữ liệu của quan hệ 1-n




Hình II.31

Hình II.30

6.2. Khai báo quan hệ giữa các Bảng.

− Tại cửa sổ làm việc của Access, chọn tab Database Tools trên thanh Ribbon, click nút Relationships.

Nếu là lần đầu tiên (CSDL chưa có quan hệ) thì hộp thoại Show Tables sẽ xuất hiện. (Hình II.32)

− Nếu không có cửa sổ Show Table thì Click nút Show Table trên thanh Ribbon.

∗ Tab Tables: hiển thị tất cả các bảng trong cơ sở dữ liệu


Hình II.32


Tab Queries: hiển thị các truy vấn đã tạo trong cơ sơ dữ liệu.

∗ Tab Both: hiển thị tất cả Table và Query.

− Chọn bảng hoặc Query cần thiết lập quan hệ, click Add.

− Click nút Close đóng cửa sổ Show Table.

− Cửa sổ RelationShips chứa các bảng muốn thiết lập quan hệ.


Hình II.33


− Drag chuột kéo field quan hệ từ bảng này sang bảng kia. (vd: Kéo field MaSV từ bảng SINHVIEN sang MaSV của bảng KETQUA). Xuất hiện cửa sổ Edit RelationShips với các tùy chọn: (Hình II.34)

*
Hình II.34
Enforce Referential Integrity nếu muốn quan hệ có tính ràng buộc toàn vẹn. Quan hệ có tính ràng buộc toàn vẹn. Quan hệ có tính ràng buộc toàn vẹn sẽ đảm bảo các vấn đề sau:

+ Khi nhập dữ liệu, dữ liệu của field tham gia quan hệ ở bảng “nhiều” (bảng con) phải tồn tại trong bảng “một” (bảng cha). Ví dụ: muốn nhập một sinh viên cho bảng KETQUA thì MaSV đó phải tồn tại trong bảng SINHVIEN.

+ Không thể xóa những mẩu tin trong bảng “một” khi những mẩu tin trong bảng “nhiều” có quan hệ với mẩu tin bên “một

Nếu vi phạm các nguyên tắc trên thì Access sẽ không nhận dữ liệu và thông báo lỗi. Cascade Update Related Field: cho phép bạn sửa giá trị khóa chính của mẩu tin trong bảng “một” (bảng cha) của quan hệ, lúc đó thay vì báo lỗi Access sẽ tự động cập nhật sự thay đổi đó vào các field tương ứng (có quan hệ)

trên các bảng “nhiều” (bảng con) của quan hệ.

∗ Cascade Delete Related Records: cho phép bạn xóa mẩu tin trong bảng “một” (bảng cha) của quan hệ, lúc đó thay vì báo lỗi, Access sẽ tự động xóa tất cả các mẩu tin trong bảng “nhiều” (bảng con) của quan hệ nếu như những mẩu tin đó có liên quan với mẩu tin vừa xóa.



Lưu ý:

+ Nếu cả hai field tham gia liên kết đều là khóa chính, Access tự tạo ra quan hệ 1-1 (One to one): mỗi mẩu tin trong bảng này sẽ quan hệ với 1 và chỉ một mẩu tin trong bảng kia.

+ Nếu một bên là field khóa chính, bên còn lại là khóa ngoại, Access sẽ tạo quan hệ 1-nhiều (One to many): Mỗi mẩu tin trong bảng “một” (bảng cha) có quyền quan hệ với nhiều mẩu tin trong bảng “nhiều” (bảng con), ngược lại mỗi mẩu tin trong bảng “nhiều” chỉ được quyền quan hệ với một mẩu tin trong bảng “một”.

Cách xóa quan hệ:

Muốn xóa quan hệ giữa 2 bảng, ta Click phải mối quan hệ muốn xóa, chọn Delete, hoặc chọn mối quan hệ và nhấn phím Delete. (Hình II.35)


Hình II.35

Lưu ý:

− Nếu nhập dữ liệu trước khi tạo quan hệ thì khi nhập liệu ta có thể nhập dữ liệu cho các bảng theo trình tự tùy ý.

− Ngược lại, nếu tạo quan hệ trước, nhập liệu sau thì khi nhập liệu ta phải nhập bảng 1 (bảng cha) trước và bảng n (bảng con) sau.

BÀI TẬP THỰC HÀNH


  1. Tạo một cơ sở dữ liệu mới tên QLSV.accdb với các đặc tả sau:

BÀI trình chỉ quản lý sinh viên của một trung tâm hoặc một khoa.

Lớp được phân biệt bằng MaLop.

Mỗi lớp có nhiều sinh viên, các sinh viên được phân biệt nhau bằng MaSV, một sinh viên chỉ thuộc một lớp.



Một sinh viên học nhiu môn học, mi môn học được phân biệt bằng MaMH và mỗi môn học được học bởi nhiều sinh viên.

Mỗi sinh viên ứng với mỗi môn học được thi hai lần và ứng với mỗi lần thi thì chỉ có một kết quả duy nhất.



2. Tạo các bảng trong CSDL đồng thời thiết lập khóa chính cho mỗi bảng như sau:

LOP

field Name

Data Type

Description

Field Properties


MaLop

Text

Mã Lớp


Field size 10

Format: >[Blue] Caption: Mã Lớp


TenLop

Text

Tên lớp


Field size: 30

Caption: Tên Lớp


GVCN

Text

Giáo viên CN



Field size: 30

Caption: Giáo viên CN




MONHOC

field Name

Data Type

Description

Field Properties


MaMH

Text

Mã môn học


Field size: 10

Format: >[Red]

caption: Mã môn học

TeNMH

Text

Tên môn học



Field size: 30

Caption: Tên môn học


SoTC

Number

Số tín chỉ



Field size: byte

Caption: Số tín chỉ



SINHVIEN

field Name

Data Type

Description

Field Properties


MaSV

Text

Mã sinh viên


Field size 10

Format >[Red] Caption: Mã Sinh viên


HoSV

Text

Họ sinh viên



Field size: 30

Caption: Họ sinh viên


TenSV

Text

Tên sinh viên



Field size: 20

Caption: Tên sinh viên


Phai

Yes/No

Phái


Format: ;”Nam”; “Nữ”

Lookup Display control: Textbox


NgaySinh

Date/time

Ngày sinh



Format : short date

Input mask: 00/00/00

Caption: Ngày sinh

DiaChi

Text

Địa chỉ


Field size: 50

Caption: Địa chỉ


DienThoai


Text

Điện Thoại


Field size:14

Input Mark: !\(999") "0000000;;* Caption: Điện thoại


MaLop

Text

Mã lơp


Field size: 10

Format : >[Blue] Caption: Mã lớp



DIEM

field Name

Data Type

Description

Field Properties


MaSV

Text


(Lookup Wizard )

Mã sinh viên



Field size 10

Format >[Blue] Caption:

Mã Sinh viên



MaMH

Text


(Lookup Wizard )

Mã môn học



Field size: 10

Format: >[Red] Caption:

Mã môn học


DiemLan1

Number

Điểm lần 1



Field size: Double

Caption: Điểm lần 1

Validation Rule: >=0 and <=10

Validation Text: Điểm phải >=0

và <=10


DiemLan2

Number

Điểm lần 2



Field size: Double

Caption: Điểm lần 2

Validation Rule: >=0 and <=10

Validation Text: Điểm phải >=0



và <=10

3. Nhập dữ liệu cho các bảng:


LOP




MONHOC




Mã Lớp

Tên Lớp

GV Chủ Nhiệm

Mã Môn học

Tên Môn học

Số Tín Chỉ

CDTH1A

Cao Đẳng Tin Học 1A

Nguyễn Văn Minh

CSDL

Cơ Sở Dữ Liệu

4

CDTH1B

Cao Đẳng Tin Học 1B

Nguyễn Văn Thắng

CTDL

Cấu Trúc Dữ Liệu

4

CDTH2A

Cao Đẳng Tin Học 2A

Lê Thanh Hùng

CTR

Chính trị

3

CDTH2B

Cao Đẳng Tin Học 2B

Nguyễn Văn Tùng

DHOA

Đồ họa máy tính

4

TCTH35A

Trung Cấp Tin Học 35A

Hoàng Văn Hạnh

JAVA

Lập trình JAVA

5

TCTH35B

Trung Cấp Tin Học 35B

Nguyễn Hoàng Nam

NMTH

Nhập môn tin học

4

TCTH36A

Trung Cấp Tin Học 36A

Trần Văn Hải

PPLT

Phương Pháp Lập Trình

5

TCTH36B

Trung Cấp Tin Học 36B

Nguyễn Thị Hoa

PTWB

Phát triển Web

3




TRR

Toán Rời Rạc

3

SINHVIENnN


Mã sinh viên


Họ Sinh Viên

Tên Sinh

Viên


Phái

Ngày

Sinh


Địa chỉ


Điện Thoại


Mã Lớp

A101

Lê Kiều

Oanh

Nữ

12/10/78

12 Nguyễn Trãi Q3

( )7896746

CDTH1A

A102

Trần văn

An

Nam

15/11/76

14 Đinh Tiên Hoàng Q1

( )7613123

CDTH1A

A103

Nguyễn Thúy

Hiền

Nữ

12/02/78

13 Trần Bình Trọng QPN

( )9123126

CDTH1A

A104

Nguyễn Thành

Nhân

Nam

11/11/80

15 Nguyễn Trãi Q3

( )7213546

CDTH1A

A201

Nguyễn

Lâm

Nam

10/10/88

12 Trần Não PN




CDTH2A

A202

Tạ Thanh

Lam

Nữ

11/01/86

172E Nuyên Hồng GV




CDTH2A

A203

Hoàng

Minh

Nam

22/11/88

132/12 Nguyễn Trãi Q5




CDTH2A

A204

Lê thị

Hoa

Nữ

03/12/87

98/16 Nguyễn Kiệm PN

( )7892137

CDTH2A

B101

Lê Bá

Hải

Nam

12/12/78

12 Trương Định Q3

( )8131231

CDTH1B

B102

Phạm thị

Hoa

Nữ

09/09/79

5 Lê Lai Q1




CDTH1B

B103

Lê Vĩnh

Phúc

Nam

01/04/80

12 Phan văn Trị GV




CDTH1B

B104

Phạm văn

Hùng

Nam

09/04/79

50 Nguyễn Kiệm PN

( )9541312

CDTH1B

B105

Nguyễn Thanh

Tâm

Nam

05/07/81

45 Lê Quang Định BT

( )8231312

CDTH1B

B201

Đỗ

Hoàng

Nam

09/11/87

12 Nguyễn Kiệm PN

( )9347477

CDTH2B

B202

Trần thị

Dung

Nữ

10/01/89

39/12a Nguyễn Thái Sơn




CDTH2B

B203

Lê văn

Lợi

Nam

01/12/89

145/1A Nguyên Hồng GV




CDTH2B

B204

Đặng Trung

Tiến

Nam

22/12/88

11/1E Lê Lợi GV




CDTH2B

C3501

Nguyễn văn

Hùng

Nam

12/12/80

45 Bạch Đằng BT




TCTH35A

C3502

Lê thị Tường

Vi

Nữ

15/09/79

56 Hai Bà Trưng Q1

( )8512631

TCTH35A

C3503

Đỗ Kim

Loan

Nữ

03/04/82

8 Cống Quỳnh Q1

( )7231232

TCTH35A

C3504

Trần

Hùng

Nam

03/04/82

45 Nguyễn Trãi Q5

( )7213131

TCTH35B

C3505

Nguyễn Văn

Cường

Nam

12/11/89

123 Nguyễn Oanh GV

( )7879899

TCTH35B

C3506

Trần

Lâm

Nam

11/01/89

45 Quang Trung GV




TCTH35B

E3601

Nguyên Hoàng

Nam

Nam

07/12/85

12/A Võ thị Sáu Q3




TCTH36A

E3602

Nguyễn Hoàng

Ly

Nữ

07/03/85

32/1 Phan Đăng Lưu BT




TCTH36A

E3603

Võ Tấn

Lộc

Nam

20/12/90

21/E Nguyễn Đình Chiểu Q3

( )8392879

TCTH36A

E3604

Trần thị Ngọc

Anh

Nữ

18/04/90

89 Nguyễn t Minh Khai Q3




TCTH36B

E3605

Trần Thanh

Tuấn

Nam

22/12/89

38 Võ Văn Tần Q3

( )3732839

TCTH36B

E3606

Phạm Hoàng

Long

Nam

14/02/87

12/21a Nguyễn V Lượng GV




TCTH36A


tải về 1.02 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương