Mở ĐẦu quản trị chất L



tải về 3.36 Mb.
Chế độ xem pdf
trang87/92
Chuyển đổi dữ liệu12.08.2022
Kích3.36 Mb.
#52875
1   ...   84   85   86   87   88   89   90   91   92
Giáo trình Quản trị chất lượng (download tai tailieutuoi.com)

Phân tích dữ liệu. 
Cải tiến dịch vụ.  
 
5.3. 
Qun lý cht lượng doanh nghip bưu chính vin thông
Doanh nghiệp bưu chính viễn thông là doanh nghiệp chuyên đầu tư, sản xuất, 
hoặc kinh doanh trong lĩnh vực bưu chính và viễn thông. Lĩnh vực hoạt động chủ 
yếu: Dch v thoi, dch v truyn d liu, dch v truyn thông, dch v h thng, 
gii pháp, dch v v tinh, dch v bưu chính. 
Đây là loại hình dịch vụ nên ta áp dụng công tác quản lý chất lượng như trong 
các doanh nghiệp dịch vụ. 
 
BÀI T
 
A. Câu hđúng, sai và gii thích 
1. Tính hữu dụng của sản phẩm là công dụng của sản phẩm. 
2. “Chất lượng là thước đo tình trạng của sản phẩm. Chất lượng có nghĩa là tốt, mỹ 
mãn, tuyệt hảo” 
3. Sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế trong điều kiện cho phép của doanh nghiệp là 
sản phẩm có chất lượng tối ưu. 
4. Muốn nâng cao chất lượng sản phẩm phải có thợ lành nghề và tìm được nguyên 
vật liệu sản xuất có chất lượng tốt. 
5. Quản lý chất lượng chính là việc nâng cao chất lượng quản lý. 
6. Quản lý chất lượng là tìm cách để có chất lượng sản phẩm tốt nhằm tăng được 
lợi nhuận. 
7. Thuật ngữ “ Sản phẩm” đơn thuần bao hàm những hàng hóa thực tế mà ta 
thường thấy hàng ngày ở các cửa hàng. 
8. Muốn nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm, điều kiện tiên quyết là cần phải 
đầu tư công nghệ mới để sản xuất sản phẩm tốt nhất, sang trọng nhất, tiệm cận với 
trình độ thế giới. 
9. Khách hàng chỉ mua công dụng của sản phẩm. Do đó, muốn cạnh tranh trên thị 
trường hãy tăng thêm các thuộc tính công dụng của sản phẩm. 
10. Các doanh nghiệp chỉ cần quan tâm đến quảng cáo, thái độ bán hàng lịch sự, 
vui vẻ là đủ thu hút sự thích thú của khách hàng. 
11. Chất lượng là tập hợp những vấn đề liên quan đến nhiều lĩnh vực: Kinh tế kỹ 
thuật, xã hội, phong tục, tập quán, tâm lý…và chỉ là khái niệm tương đối. 
12. Sản phẩm có chất lượng là sản phẩm thỏa mãn nhu cầu thuộc nhiều lĩnh vực 
xác định mà người tiêu dùng mong muốn. 


110 
Giáo trình Quản trị chất lượng 
13. Trong một doanh nghiệp, Giám đốc cho rằng: “Sản phẩm của doanh nghiệp đạt 
trình độ cao nhất, trong điều kiện cho phép của doanh nghiệp, là sản phẩm có chất 
lượng tối ưu”. 
14. Hệ số chất lượng có ý nghĩa hơn so với Hệ số mức chất lượng trong việc đánh 
giá mức độ thỏa mãn nhu cầu. 
15. Chất lượng và giá trị sử dụng của sản phẩm cùng nói lên khả năng đáp ứng nhu 
cầu của sản phẩm. 
16. Muốn giảm chi phí ẩn, trước hết, cần hiện đại hóa công nghệ. 
17. Chất lượng và giá thành sản phẩm trong sản xuất phải là một đại lượng đồng 
biến. 
18. Công nghệ và vốn là nhóm yếu tố quan trọng nhất trong đầu tư chiều sâu để 
nâng cao chất lượng. 
19. Để giải quyết được nghịch lý “Chất lượng cao, giá thành hạ”, vấn đề quan trọng 
nhất là phải tìm mọi cách để giảm chi phí đầu vào. 
20. Việc giảm chi phí ẩn đóng vai trò không đáng kể trong việc phấn đấu hạ giá 
thành sản phẩm của doanh nghiệp. 
21. Quản lý chất lượng là khái niệm tổng hợp, do đó phải kiểm soát chặt chẽ từng 
công việc của công nhân sản xuất, vì đây là nơi phát sinh phế phẩm. 
22. Chất lượng của công tác quản lý, điều hành và chất lượng sản phẩm có quan hệ 
nhân quả với nhau. Vì vậy, để nâng cao chất lượng sản phẩm, cần thiết phải nâng 
cao chất lượng quản lý, điều hành chính hệ thống sản xuất kinh doanh các sản 
phẩm đó. 
23. Quản lý chất lượng là một hệ thống các phương pháp, các hoạt động tác nghiệp 
được sử dụng để quản lý, điều hành nhằm nâng cao chất lượng công việc ở tất cả 
mọi khâu trong hoạt động của một tổ chức. 
24. Chất lượng bắt đầu bằng đào tạo, huấn luyện. 
25. Mục tiêu quan trọng của quản lý chất lượng là đảm bảo chất lượng thiết kế sản 
phẩm ban đầu và kỹ thuật chế tạo ra sản phẩm đó. 
26. Nhà sản xuất chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm sao cho tốt để bán ra, 
việc sử dụng sản phẩm sao cho có hiệu quả là trách nhiệm của nhà thương mại và 
người tiêu dùng. 
27. Muốn đảm bảo chất lượng, hãy tiến hành kiểm tra kỹ từng nguyên công trong 
quá trình sản xuất. Đây là phương hướng đảm bảo chất lượng hữu hiệu nhất. 
28. Cách thức tác động 4M: Trong số các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thì yếu 
tố nào quan trọng nhất? Tại sao? 
29. Chi phí ẩn là gì? Liệt kê các loại chi phí ẩn. Cách giảm chi phí ẩn. 
30. Chức năng cơ bản của TQM là kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo sản 
phẩm sản xuất ra đạt yêu cầu qui định. 
31. Thực hiện TQM chỉ có tác dụng nâng cao chất lượng công việc và chất lượng 
sản phẩm. 


111 
Giáo trình Quản trị chất lượng 
32. Để đảm bảo chất lượng sản phẩm trong tay người tiêu dùng, doanh nghiệp chỉ 
cần tăng cường các hoạt động bảo hành sản phẩm. 
33. Việc áp dụng Nhóm chất lượng giúp doanh nghiệp giải quyết hoàn hảo tất cả 
những vấn đề chất lượng phát sinh trong doanh nghiệp. 
34. Biểu đồ nhân quả là công cụ quan trọng để tìm ra những nguyên nhân ảnh 
hưởng đến việc thực hiện những mục tiêu đã xác định. 
35. 5S là phương pháp nhằm kiểm tra kỹ luật lao động và thời gian làm việc của 
các thành viên trong tổ chức. 
36. Áp dụng chương trình 5S có thể giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản lý 
và tăng năng suất. 
37. Muốn chiếm lĩnh thị trường và tranh giành ảnh hưởng trên thị trường quốc tế, 
các quốc gia chỉ cần thay đổi chế độ thuế quan, thương mại. 

tải về 3.36 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   84   85   86   87   88   89   90   91   92




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương