LUẬN Án tiến sĩ kinh tế HÀ NỘI 2017 BỘ KẾ hoạch và ĐẦu tư viện chiến lưỢc phát triểN



tải về 2.15 Mb.
trang9/10
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích2.15 Mb.
#38863
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

Tài liệu tiếng Việt

  1. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (2011), Thông tư số 29/2011/TT- BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011.

  2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (tháng 7 năm 2011), Báo cáo tổng hợp Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011-2020.

  3. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thống kê Giáo dục và Đào tạo các năm học (2001-2016), Hà Nội.

  4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Hội nghị Tổng kết 20 năm phát triển các trường ĐH, CĐ ngoài công lập, do Bộ GD&ĐT tổ chức ngày 14/3/2014 tại Hà Nội.

  5. Nguyễn Trọng Bảo (1996), Gia đình, nhà trường, xã hội với việc phát hiện, tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng và đãi ngộ người tài, Chương trình khoa học - công nghệ cấp Nhà nước KX-07, đề tài KX-07- 18, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

  6. Trần Xuân cầu và Mai Quốc Chánh (2012), Kinh tế nguồn nhân lực, Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

  7. Hoàng Văn Châu (2009), “Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho hội nhập kinh tế - vấn đề cấp bách sau khủng hoảng”, Tạp chí Kinh tế đối ngoại, số 38, tr.34.

  8. Phan Thủy Chi (2008), Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các trường đại học khối kinh tế của Việt Nam thông qua các chương trình hợp tác đào tạo quốc tế, Luận án tiến sĩ kinh tế, ĐH Kinh tế quốc dân, Hà Nội.

  9. Đỗ Minh Cương, Nguyễn Thị Doan (2001), Phát triển nguồn nhân lực giáo dục đại học Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

  10. Phạm Tất Dong (1999), Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và tầng lớp trí thức - Những định hướng chính sách, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

  11. Nguyễn Hữu Dũng (2004), Sử dụng hiệu quả nguồn lực con người ở Việt Nam, Nxb Lao động - Xã hội, Hà Nội.

  12. Đảng Cộng sản Việt Nam (2004), Chỉ thị số 40 CT/TW ngày 15-6-2004 của Ban Bí thư khoá IX Về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.

  13. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII, Nxb Chính trị - Sự thật, Hà Nội.

  14. Nguyễn Trọng Đặng (2017), Phát triển nguồn nhân lực trong các trường đại học ngoài công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Học viện Khoa học xã hội.

  15. Lê Thị Hồng Điệp (2011), Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao để hình thành nền kinh tế tri thức ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.

  16. Phạm Minh Hạc (1996), Phát triển giáo dục - phát triển con người phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

  17. Phạm Minh Hạc (2001), Nghiên cứu con người và nguồn nhân lực trong thời kỳ CNH và HĐH, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

  18. Phạm Minh Hạc (2006), Từ điển bách khoa - Vấn đề xây dựng con người và phát triển nguồn nhân lực - quan điểm và chính sách, Viện Khoa học xã hội Việt Nam, Hà Nội.

  19. Phạm Minh Hạc (2011), Triết lý giáo dục thế giới và Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

  20. Nguyễn Thanh Hải (2012), Các mô hình xây dựng kế hoạch chiến lược của các nhà trường trong thực tiễn Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

  21. Nguyễn Thị Hằng (2011), “Đổi mới dạy nghề, nâng cao sức cạnh tranh của nguồn nhân lực kỹ thuật”, Tạp chí Cộng sản, số 827, tr.10-17.

  22. Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, Viện Chủ nghĩa xã hội khoa học (2010), Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với kinh tế tri thức, Đề tài khoa học cấp cơ sở, Hà Nội.

  23. Đoàn Văn Khái (2005), Nguồn lực con người trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội.

  24. Nguyễn Văn Khánh (2010), Xây dựng và phát huy nguồn lực trí tuệ Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

  25. Bùi Thị Ngọc Lan (2002), Nguồn lực trí tuệ trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

  26. Đặng Bá Lãm (2003), Giáo dục Việt Nam những thập niên đầu thế kỷ XXI. Chiến lược phát triển, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

  27. Lê Thị Ái Lâm (2003), Phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo dục - đào tạo ở một số nước Đông Nam Á - kinh nghiệm với Việt Nam, Luận án tiến sỹ khoa học kinh tế, Viện Kinh tế thế giới, Hà Nội.

  28. Hoàng Xuân Lâm (2015), Nghiên cứu xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực của các trường đại học - cao đẳng ngoài công lập giai đoạn 2015-2025, áp dụng cho Trường Cao đẳng Hoan Châu - Nghệ An, luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Mỏ địa chất Hà Nội.

  29. Nguyễn Mỹ Loan (2014), Quản lý phát triển đội ngũ giảng viên trường cao đẳng nghề đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân lực vùng đồng bằng sông Cửu Long, Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục, Viện Khoa học giáo dục Việt Nam, Hà Nội.

  30. Hồ Chí Minh với công tác giáo dục trong nhà trường (2001), Nxb Lao động, Hà Nội.

  31. Lê Thị Phương Nam (2012), Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên đại học giai đoạn 2010- 2015, Báo cáo phát triển nguồn nhân lực 2012, Ngân hàng thế giới (WB).

  32. Ngân hàng thế giới, Ngân hàng phát triển châu Á, Chương trình phát triển của Liên hiệp Quốc (2000), Việt Nam 2010: Tiến vào thế kỷ 21- Các trụ cột của sự phát triển, Hà Nội.

  33. Phạm Thành Nghị, Vũ Hoàng Ngân (2004), Quản lý nguồn nhân lực ở Việt Nam một số vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

  34. Phạm Thành Nghị (2006), Nâng cao hiệu quả quản lý nguồn nhân lực trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

  35. Bùi Văn Nhơn (2011), Giáo trình Quản lý nguồn nhân lực xã hội, Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.

  36. Phạm Phụ (2008), "Những chủ đề cần cải cách và 9 kiến nghị về “xã hội hoá nguồn lực trong giáo dục", Tạp chí Giáo dục và thời đại, số đặc biệt, số 4, tr.23-28.

  37. Nguyễn Quang Thư, Phạm Thị Yến (2010), Xây dựng ĐNGV và cán bộ quản lý trong các trường đại học và cao đẳng, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

  38. Nguyễn Thị Thu Phương (2009), Chiến lược nhân tài của Trung Quốc từ năm 1978 đến nay, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

  39. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2009), Luật Giáo dục.

  40. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2012), Luật Giáo dục Đại học.

  41. Nguyễn Bách Thắng (2015), Phát triển đội ngũ giảng viên trường đại học An Giang theo tiếp cận quản lí nhân lực, Luận án tiến sĩ khoa học Giáo dục, Đại học sư phạm Hà Nội.

  42. Phạm Đức Thành và Mai Quốc Chánh (2001), Giáo trình Kinh tế lao động, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

  43. Phạm Hồng Tung (2008), Lược khảo về kinh nghiệm phát hiện, đào tạo và sử dụng nhân tài trong lịch sử Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

  44. Trần Văn Tùng, Lê Thị Ái Lâm (1996), phát triển nguồn nhân lực kinh nghiệm thế giới và thực tiễn nước ta, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

  45. Trần Văn Tùng (2005), Đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng nguồn nhân lực tài năng, Nxb Thế giới, Hà Nội.

  46. Viện Khoa học giáo dục Việt Nam (2010), Kinh nghiệm một số nước về phát triển giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ gắn với xây dựng đội ngũ trí thức, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

  47. Đức Vượng (2008), Việt Nam: Hội nhập và phát triển, Báo cáo Khoa học tại Hội thảo quốc tế Việt Nam học lần thứ ba, Hà Nội, Việt Nam.

  48. Văn phòng báo cáo và Phát triển con người của UNDP (2010), Báo cáo phát triển con người, toàn cầu và quốc gia, Chương trình phát triển Liên hợp quốc.

Tài liệu tiếng Anh

  1. Bernardin H.John (2006), Human Resource Management: an experiential approach, 4th edt, McGraw-Hill, Inc, New York

  2. Bureau of Labor Statisties (1993), Monthly labor review, 116.P.2 March.

  3. Burgess L.R (1994), Wages and Salary administration. Columbus.

  4. CezoDavid & Stephen P. Kobibins (1994), Human Resource Management Concepts & Practices, New York.

  5. Cherrington David (1995), The Management of Human Resources, New Jersey.

  6. Dapartment of Labor Statisties (USA) (1989), Wage and benefit studies, August.

  7. Dessler Gary (1997), Human Resources Management Seven editicis. London.

  8. Donad Super (1997), Vocational Development: A framework for research. New York.

  9. Haslinda Abdullah (2009), Definitions of HRD: Key Concepts from a National and International Context, European Journal of Social Sciences - Volume 10, Number 4.

  10. Hong W. Tan (1992), The Golbal challenge: Frameworks of InternationalHuman Resource Management, New York.

  11. Julia Storberg-Walker and Claire Gubbins (2007), Social Networks as a Conceptual and Empirical Tool to Understand and "Do" HRD, 291-310, https://www.newschool.edu/

  12. Kelly, DJ (2001), Dual Perceptions of HRD: Issues for Policy: SME’s, Other Constituencies, and the Contested Definitions of Human Resource Development, Human Resource Development Outlook, Pacific Economic Cooperation Council Development Task Force 2000-2001, pp. 53-68.

  13. Kristine Sydhagen và Peter Cunningham (2007), thuộc Đại học Nelson Mandela Metropolitan, concept and content of human resource development, Human Resource Development International, pp. 29-38.

  14. Richard A.Brealey - Stewart C.Myers - Franklin Allen (2008), Principle of Corporate Finance, McGraw-Hill International Edition, Ninth Edition 2008.

  15. Timothy Mc Clernon và Paul B. Roberts (2006), Rivals to Systematic Training, Advances in Developing Human Resources November 2006 vol. 8 no. 4 442-459

  16. Wang, G. G. & Sun, J. Y. (2009), Clarifying the boundaries of human resource development. Human Resource Development International, 12 (1), 93-103.

  17. William B. Werther vaø Keith Davis (2000), Human Resources and Personnel Management, 5th Edt, McGraw-Hill, Inc, New York.

  18. W. Clayton Allen và Richard A. Swanson (2006), Systematic Training - Straightforward and Effective, Advances in Developing Human Resources November 2006 8: 427-429.

  19. David Begg, Stanley Fischer, Rudiger Dornbush (2008), Ecconomics, McGraw- Hill Higher Education.

  20. Nolwen Henaff, Jean - Yves Martin biên tập khoa học (2001), Lao động, việc làm và nguồn nhân lực ở Việt Nam 15 năm đổi mới, Nxb Thế giới, Hà Nội.

  21. William J. Rothwell, Robert K.Prescott và Maria W.Taylor (2010) do Vũ Thanh Vân dịch Cuốn “Chuyển hoá nguồn nhân lực: Thể hiện tầm lãnh đạo chiến lược nhằm thích ứng với các xu hướng tương lai”, xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân.

  22. Nadler. L & Nadler. Z (1990), The Handbook of Human Resource Development, John Wiley, New York.

PHỤ LỤC

Phụ lục 1
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐH, CĐ NCL ĐƯỢC KHẢO SÁT TÌM HIỂU

STT

Danh sách các trường ĐH, CĐ NCL được khảo sát

1

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

2

Trường ĐH Thăng Long

3

Trường Đại học dân lập Phương Đông

4

Trường ĐH Duy Tân

5

Trường ĐH Bình Dương

6

Trường ĐH Hoa Sen

7

Trường ĐH Hồng Bàng

8

Trường Cao đẳng Công nghệ và Thương mại Hà Nội

9

Trường Cao đẳng Quảng Ngãi

10

Trường Cao đẳng Bách Việt


Phụ lục 2

PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN

VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN

(Phiếu dành cho giảng viên các trường ĐH, CĐ NCL)

Để nghiên cứu tìm hiểu thực trạng phát triển đội ngũ giảng viên (ĐNGV) trong các trường Đại học, Cao đẳng ngoài Công lập Việt Nam hiện nay, xin anh (chị) vui lòng trả lời những câu hỏi dưới đây bằng cách tích dấu (x) vào ô trống được cho là câu trả lời của anh chị. (mức độ: 1 là rất kém đến 5 là rất tốt):



Ý kiến của đồng chí chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu, ngoài ra không sử dụng cho bất kỳ một mục đích nào khác.

1. Công tác quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên trong trường

TT

Công tác quy hoạch phát triển ĐNGV

Mức độ đánh giá

1

2

3

4

5

1

Quy hoạch phát triển ĐNGV gắn liền với chiến lược phát triển trong dài hạn (5 năm trở lên)
















2

Quy hoạch phát triến ĐNGV gắn liền với chiến lược phát triển trong trung hạn (từ 2-5 năm)
















3

Quy hoạch phát triển ĐNGV gắn liền với chiến lược phát triển trong ngắn hạn (1 năm trở xuống)
















4

Quy hoạch về số lượng GV cơ hữu đáp ứng yêu cầu giảng dạy các chương trình đào tạo
















5

Công tác quy hoạch về chất lượng ĐNGV đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo
















6

Công tác quy hoạch về cơ cấu ĐNGV
















7

Quy hoạch phát triển ĐNGV đảm bảo đi tắt đón đầu, đáp ứng yêu cầu từng giai đoạn phát triển
















8

Quy hoạch phát triển ĐNGV đảm bảo tính thống nhất từ cấp bộ môn cấp khoa và cấp trường
















2. Về công tác tuyển dụng và sử dụng đội ngũ giảng viên

TT

Công tác quy hoạch phát triển ĐNGV

Mức độ đánh giá

1

2

3

4

5

1

Việc tuyển chọn được xây dựng thành các quy định có tiêu chí tuyển chọn rõ ràng, khoa học
















2

Kế hoạch tuyển chọn được xây dựng khoa học
















3

Công tác xây dựng quy trình tuyển chọn
















4

Thông báo tuyển dụng công khai, đầy đủ thông tin và thu hút được nhiều ứng viên
















5

Kết quả công tác tuyển dụng lựa chọn được những người có năng lực, đáp ứng yêu cầu
















6

ĐNGV được bố trí sử dụng theo đúng năng lực
















7

ĐNGV được bố trí sử dụng mang tính chiến lược


















3. Công tác đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực giảng viên

TT

Công tác đào tạo và bồi dưỡng ĐNGV

Mức độ đánh giá

1

2

3

4

5

1

Sự quan tâm, chỉ đạo của lãnh đạo nhà trường về công tác đào tạo, bồi dưỡng
















2

Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV hàng năm
















3

Xây dựng chương trình đào tạo bồi dưỡng ĐNGV
















4

Công tác đào tạo, bồi dưỡng giảng viên tại nơi làm việc (kèm cặp, chỉ bảo)
















5

Đánh giá hiệu quả các khóa đào tạo, bồi dưỡng tại chỗ
















6

Chính sách cử GV đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài
















7

Chính sách cử GV đi đào tạo, bồi dưỡng tại các cơ sở trong nước
















8

Chính sách khuyến khích GV tự đào tạo, bồi dưỡng
















4. Công tác đãi ngộ, tạo môi trường và tôn vinh ĐNGV

TT

Công tác đãi ngộ, tạo môi trường
và tôn vinh ĐNGV


Mức độ đánh giá

1

2

3

4

5

1

Việc xây dựng chính sách đãi ngộ của nhà trường
















2

Chính sách, tính cạnh tranh của chế độ tiền lương
















3

Chế độ phụ cấp, phúc lợi,... về tài chính đáp ứng yêu cầu tạo động lực cho GV
















4

Mức độ quan tâm tạo điều kiện về cơ sở vật chất, phương tiện, điều kiện làm việc
















5

Xây dựng cơ chế, chính sách đãi ngộ đối với GV có học hàm, học vị, có đề tài NCKH
















6

Mức độ quan tâm, tạo điều kiện xây dựng môi trường làm việc dân chủ, thân thiện mang tính sư phạm cao
















7

Mức độ quan tâm và tạo điều kiện, cơ hội ngang nhau cho tất cả các GV có thể thăng tiến
















Phụ lục 3

PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN

VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN

(Phiếu dành cho Nhà quản trị/Nhà Quản lý các trường ĐH, CĐ NCL)

Để nghiên cứu tìm hiểu thực trạng phát triển đội ngũ giảng viên (ĐNGV) trong các trường Đại học, Cao đẳng ngoài Công lập Việt Nam hiện nay, xin Đồng chí vui lòng trả lời những câu hỏi dưới đây bằng cách tích dấu (x) vào ô trống được cho là câu trả lời của đồng chí. (mức độ: 1 là rất kém đến 5 là rất tốt):



Ý kiến của Đồng chí chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu, ngoài ra không sử dụng cho bất kỳ một mục đích nào khác.

1. Công tác quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên trong trường

TT

Công tác quy hoạch phát triển ĐNGV

Mức độ đánh giá

1

2

3

4

5

1

Quy hoạch phát triển ĐNGV gắn liền với chiến lược phát triển trong dài hạn (5 năm trở lên)
















2

Quy hoạch phát triến ĐNGV gắn liền với chiến lược phát triển trong trung hạn (từ 2-5 năm)
















3

Quy hoạch phát triển ĐNGV gắn liền với chiến lược phát triển trong ngắn hạn (1 năm trở xuống)
















4

Quy hoạch về số lượng GV cơ hữu đáp ứng yêu cầu giảng dạy các chương trình đào tạo
















5

Công tác quy hoạch về chất lượng ĐNGV đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo
















6

Công tác quy hoạch về cơ cấu ĐNGV
















7

Quy hoạch phát triển ĐNGV đảm bảo đi tắt đón đầu, đáp ứng yêu cầu từng giai đoạn phát triển
















8

Quy hoạch phát triển ĐNGV đảm bảo tính thống nhất từ cấp bộ môn cấp khoa và cấp trường
















2. Về công tác tuyển dụng và sử dụng đội ngũ giảng viên

TT

Công tác tuyển dụng và sử dụng ĐNGV

Mức độ đánh giá

1

2

3

4

5

1

Việc tuyển chọn được xây dựng thành các quy định có tiêu chí tuyển chọn rõ ràng, khoa học
















2

Kế hoạch tuyển chọn được xây dựng khoa học
















3

Công tác xây dựng quy trình tuyển chọn
















4

Thông báo tuyển dụng công khai, đầy đủ thông tin và thu hút được nhiều ứng viên
















5

Kết quả công tác tuyển dụng lựa chọn được những người có năng lực, đáp ứng yêu cầu
















6

ĐNGV được bố trí sử dụng theo đúng năng lực
















7

ĐNGV được bố trí sử dụng mang tính chiến lược


















3. Công tác đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực giảng viên

TT

Công tác đào tạo và bồi dưỡng ĐNGV

Mức độ đánh giá

1

2

3

4

5

1

Sự quan tâm, chỉ đạo của lãnh đạo nhà trường về công tác đào tạo, bồi dưỡng
















2

Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV hàng năm
















3

Xây dựng chương trình đào tạo bồi dưỡng ĐNGV
















4

Công tác đào tạo, bồi dưỡng giảng viên tại nơi làm việc (kèm cặp, chỉ bảo)
















5

Đánh giá hiệu quả các khóa đào tạo, bồi dưỡng tại chỗ
















6

Chính sách cử GV đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài
















7

Chính sách cử GV đi đào tạo, bồi dưỡng tại các cơ sở trong nước
















8

Chính sách khuyến khích GV tự đào tạo, bồi dưỡng
















4. Công tác đãi ngộ, tạo môi trường và tôn vinh ĐNGV

TT

Công tác đãi ngộ, tạo môi trường
và tôn vinh ĐNGV


Mức độ đánh giá

1

2

3

4

5

1

Việc xây dựng chính sách đãi ngộ của nhà trường
















2

Chính sách, tính cạnh tranh của chế độ tiền lương
















3

Chế độ phụ cấp, phúc lợi,... về tài chính đáp ứng yêu cầu tạo động lực cho GV
















4

Mức độ quan tâm tạo điều kiện về cơ sở vật chất, phương tiện, điều kiện làm việc
















5

Xây dựng cơ chế, chính sách đãi ngộ đối với GV có học hàm, học vị, có đề tài NCKH
















6

Mức độ quan tâm, tạo điều kiện xây dựng môi trường làm việc dân chủ, thân thiện mang tính sư phạm cao
















7

Mức độ quan tâm và tạo điều kiện, cơ hội ngang nhau cho tất cả các GV có thể thăng tiến
















Phụ lục 4

KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CỦA NHÀ QUẢN TRỊ VÀ GIẢNG VIÊN
VỀ CÔNG TÁC QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN

1. Đối với nhà quản trị

TT

Quy hoạch phát triển ĐNGV

Mức độ đánh giá

ĐiểmTB

1

2

3

4

5

Tổng

1

Quy hoạch phát triển ĐNGV gắn liền với chiến lược phát triển trong dài hạn (5 năm trở lên)

12

44

31

10

8

105

2,60

2

Quy hoạch phát triến ĐNGV gắn liền với chiến lược phát triển trong trung hạn (từ 2-5 năm)

13

45

28

12

7

105

2,57

3

Quy hoạch phát triển ĐNGV gắn liền với chiến lược phát triển trong ngắn hạn (1 năm trở xuống)

10

35

35

14

11

105

2,82

4

Quy hoạch về số lượng GV cơ hữu đáp ứng yêu cầu giảng dạy các chương trình đào tạo

6

38

20

28

13

105

3,04

5

Công tác quy hoạch về chất lượng ĐNGV đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo

2

31

24

13

35

105

3,46

6

Công tác quy hoạch về cơ cấu ĐNGV

9

23

20

28

25

105

3,35

7

Quy hoạch phát triển ĐNGV đảm bảo đi tắt đón đầu, đáp ứng yêu cầu từng giai đoạn phát triển

8

33

32

18

14

105

2,97

8

Quy hoạch phát triển ĐNGV đảm bảo tính thống nhất từ cấp bộ môn cấp khoa và cấp trường

10

23

32

25

15

105

3,11




Điểm trung bình



















2,99


tải về 2.15 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương