108 x. T. IGNATIÔ Tử đạo, Philad 4,: xb. Funk I, tr. 266; T. CORNÊLIÔ I, trong T. CYPRIANÔ, Epist. 48, 2: CSEL (Hartel) III, 2, tr. 610.
109 Constitutiones Ecclesiae aegyptiacae, III, 2: xb. Funk, Didascalia, II, tr. 103; Statuta Eccl. Ant. 37-41: Mansi 3, 954.
110 T. POLYCARPÔ, Ad Phil. 5, 2: xb. Funk I, tr. 300: “Chúa Kitô tự hạ được gọi là Đấng Phó tế – Đấng phục vụ mọi người”; x. Didachè 15,1: nt., tr. 32; T. IGNATIÔ TỬ ĐẠO, Trall. 2, 3: nt., tr. 242. Constitutiones Apostolorum, 8, 28, 4: xb. Funk, Didascalia, I, tr. 530.
111 T. AUGUSTINÔ, Serm. 340, 1: PL 38, 1483.
112 x. PIÔ XI, Thông điệp Quadragesimo anno, 15.5.1931: AAS 23 (1931), tr. 212tt.; PIÔ XII, Diễn từ De quelle consolation, 14.10.1951: AAS 43 (1951), tr. 790tt.
113 x. PIÔ XII, Diễn từ Six ans se sont écoulés, 5.10.1957: AAS 49 (1957), tr. 927.
140 x. T. TÔMA, Summa Theol. II-II, q. 184, a. 3 và q. 188, a. 2; T. BÔNAVENTURA,Opusc. XI, Apologia Pauperum, ch. 3, 3: xb. Opera, Quaracchi, bộ 8, 1898, tr. 245a.
141 x. CĐ VATICAN I, Lược đồ De Ecclesia Christi, ch. XV, và chú giải 48: Mansi 51, 549tt. và 619tt; LÊÔ XIII, Thư Au milieu des consolations, 23.12.1900: ASS 33 (1900-01), tr. 361; PIÔ XII, Tông hiến Provida Mater, 2.2.1947: AAS 39 (1947), tr. 114tt.
142 x. LÊÔ XIII, Hiến chế Romanos Pontifices, 8.5.1881: ASS 13 (1880-81), tr. 483; PIÔ XII, Diễn từ Annus sacer, 8.12.1950: AAS 43 (1951), tr. 28tt.
143 x. PIÔ XII, Tông hiến Provida Mater, 2.2.1947: AAS 39 (1947), tr. 28; PIÔ XII, Tông hiến Sedes Sapientiae, 31.5.1956: AAS 48 (1956), tr. 355; PHAOLÔ VI, Diễn từ Magno gaudio, 3.5.1964: AAS 56 (1964), tr. 570-571.
144 x. PIÔ XII, Thông điệp Mystici Corporis, 29.6.1943: AAS 35 (1943), tr. 241tt.
145 x. PIÔ XII, Diễn từ Annus sacer, nt.,tr. 30. Diễn từ Sous la maternelle protection, 9.12.1957: AAS 50 (1958), tr. 39tt.
146 CĐ FIRENZÊ, Decretum pro Graecis: DS 693 (1305).
147 Ngoài những tài liệu xưa hơn, có từ thời Đức Alexandrô IV ngăn cấm mọi hình thức chiêu hồn (27.9.1258), xem Thông điệp của Bộ Thánh Vụ De magnetismi abusu, 4.8.1856: ASS (1865) tr. 177-178; DS 1653-1654 (2823-2825); Trả lời của Bộ Thánh Vụ, 24.4.1917: AAS 9 (1917), tr. 268, DS 2182 (3642).
148 x. Bài đúc kết về học thuyết này của Thánh Phaolô, trong PIÔ XII, Thông điệp, Mystici Corporis: AAS 35 (1943), tr. 200 và nhiều nơi khác.
149 x. T. AUGUSTINÔ, Enarr. In Ps. 85, 24: PL 37, 1099; T. GIÊRÔNIMÔ, Liber contra Vigilantium, 6: PL 23, 344; T. TÔMA, In 4m Sent., d. 45, q. 3, a. 2; T. BÔNAVENTURA, In 4m Sent., d. 45, a. 3, q. 2; v.v…
150 x. PIÔ XII, Thông điệp Mystici Corporis: AAS 35 (1943), tr. 245.
152 x. GÊLASIÔ I, Giáo lệnh De libris recipiendis, 3: PL 59, 160; DS 165 (353).
153 x. METHÔĐIÔ, Symposion VII, 3: GCS (Bonwetsch), tr. 74.
154 x. BÊNÊĐICTÔ XV, Decretum approbationis virtutum in Causa beatificationis et canonizationis Servi Dei Joannis Nepomuceni Neumann: AAS 14 (1922), tr. 23; Nhiều diễn văn của Đức PIÔ XI về các Thánh: Inviti all’eroismo, trong Discorsi e Radiomessaggi bộ I-III, Rôma 1941-1942, và nhiều nơi khác; Đức PIÔ XII, Discorsi e Radiomessaggi, bộ 10, 1949, tr. 37- 43.
155 x. PIÔ XII, Thông điệp Mediator Dei: AAS 39 (1947), tr. 581.
156 x. Dt 13,7; Hc 44-50; Dt 11,3-40; xem thêm PIÔ XII, Thông điệp Mediator Dei: AAS 39 (1947), tr. 582-583.
157 x. CĐ VATICAN I, Hiến chế về Đức tin Công giáo Dei Filius, ch. 3: DS 1794 (3013).
158 x. PIÔ XII, Thông điệp Mystici Corporis: AAS 35 (1943), tr. 216.
159 Về sự biết ơn đối với các thánh, x. E. DIEHL, Inscriptiones latinae christianae veteres, I, Berlin, 1925, các số 2008, 2382 và nhiều nơi khác.
167 x. CĐ TRENTÔ, Sắc lệnh De invocatione, veneratione et reliquiis Sanctorum et sacris imaginibus: DS 984-988 (1821-1824); Sắc lệnh De Purgatorio: DS 983 (1820); Sắc lệnh De Iustificatione, khoản 30: DS 840 (1580).
168 Sách lễ Rôma, Kinh Tiền Tụng lễ Các Thánh, dùng trong một số giáo phận tại Pháp.
169 x. T. PHÊRÔ CANISIÔ, Catechismus Maior seu Summa Doctrinae christianae, ch. III, xb. F. Streicher, phần I, tr. 15-16, số 44, và tr. 100-101, số 49.
170 x. CĐ VATICAN II, Hiến chế về Phụng Vụ Thánh Sacrosanctum Concilium, 8: AAS 56 (1964), tr. 401.
171 Kinh Tin kính của CĐ Constantinôpôli: Mansi 3, 566; x. CĐ ÊPHÊSÔ, nt., 4, 1130 (cũng xem: nt. 2, 665 và 4, 1071); CĐ CALCÊĐÔNIA, nt., 7, 111-116; CĐ CONSTANTINÔPÔLI II, nt., 9, 375-396; Sách Lễ Rôma, Kinh Tin kính.
172 Sách Lễ Rôma, Lễ Quy.
173 T. AUGUSTINÔ, De S. Virginitate, 6: PL 40, 399.
174 x. PHAOLÔ VI, Diễn văn trong Công Đồng, 4.12.1963: AAS 56 (1964), tr. 37.
175 x. T. GERMANÔ CONSTANTINÔPÔLI, Hom. in Annunt. Deiparae: PG 98, 328A; In Dorm. 2: 357; ANATASIÔ ANTIÔKIA, Serm. 2 de Annunt. 2: PG 89, 1377AB ; Serm. 3, 2: 1388C; T. ANRÊ CRÊTA, Can. in. B.V. Nat. 4: PG 97, 1321B; In B.V. Nat. 1; 821A; Hom. in dorm. 1: 1068C; T. SOPHRÔNIÔ, Or. 2 in Annunt. 18: PG 87 (3), 3237BD.
176 T. IRÊNÊÔ, Adv. Haer. III, 22, 4: PG 7, 959A; HARVEY, 2, 123.
177 Nt.: HARVEY, 2, 124.
178 T. ÊPIPHANIÔ, Haer. 78, 18: PG 42, 728CD-729AB.
179 T. GIÊRÔNIMÔ, Epist. 22, 21: PL 22, 408; x. T. AUGUSTINÔ, Serm. 51, 2, 3: PL 38, 335; Serm. 232, 2: 1108; T. CYRILLÔ GIÊRUSALEM. Catech., 12, 15: PG 33, 741AB; T. GIOAN KIM KHẨU, In Ps. 44, 7: PG 55, 193; T. GIOAN ĐAMASCÊNÔ, Hom. 2 in dorm. B.M. V., 3: PG 96, 728.
180 x. CĐ LATRAN, năm 649, điều 3: Mansi 10, 1151; T. LÊÔ CẢ, Epist. ad Flav.: PL 54, 759; CĐ CALCÊĐÔNIA: Mansi 7, 462; T. AMBRÔSIÔ, De inst. Virg: PL 16, 320.
181 x. PIÔ XII, Thông điệp Mystici Corporis, 29.6.1943: AAS 35 (1943), tr. 247-248.
182 x. PIÔ IX, Sắc chỉ Ineffabilis, 8.12.1854: Acta Pii IX, 1, I, tr. 616; DS 1641 (2803).
183 x. PIÔ XII, Tông hiến Munificentissimus, 1.11.1950: AAS 42 (1950); DS 2333 (3903); x. T. GIOAN ĐAMASCÊNÔ, Enc. in dorm. Dei Genitricis, Hom. 2 và 3: PG 96, 721-761, nhất là cột 728B; T. GERMANÔ CONSTANTINÔPÔLI, In S. Dei Gen. dorm, Hom. 1: PG 98 (6), 340-348; Hom. 3: cột 361; T. MÔĐESTÔ GIÊRUSALEM, In dorm. SS. Deiparae: PG 86 (2), 3277-3312.
184 x. PIÔ XII, Thông điệp Ad Caeli Reginam, 11.10.1954: AAS 46 (1954), tr. 633-636; DS 3913tt.; x. T. ANRÊ CRÊTA., Hom. 3 in dorm. SS. Deiparae: PG 97, 1089-1109; T. GIOAN ĐAMASCÊNÔ, De fide orth., IV, 14: PG 94, 1153-1161.
185 x. KLEUTGEN, ch. IV, bản đã sửa: De Mysterio Verbi incarnati: Mansi 53, 290; x. T. ANRÊ CRÊTA, In nat. Mariae, Hom. 4: PG 97, 865A; T. GERMANÔ CONSTANTINÔPÔLI., In annunt. Deiparae: PG 98, 321 BC; In dorm. Deiparae III, 361D; T. GIOAN ĐAMASCÊNÔ, In dorm. B.V. Mariae, Hom. 1, 8: PG 90, 712BC-713A.
186 x. LÊÔ XIII, Thông điệp Adjutricem Populi, 5.9.1895: ASS 15 (1895-96) tr. 303; T. PIÔ X, Thông điệp Ad Diem Illum, 2.2.1904, Acta I, tr. 154; DS 1978a (3370); PIÔ XI, Thông điệp Miserentissimus, 8.5.1928: AAS 20 (1928), tr. 178; PIÔ XII, Sứ điệp truyền thanh, 13.5.1946: AAS 38 (1946), tr. 266.
187 x. T. AMBRÔSIÔ, Epist. 63: PL 16, 1218.
188 x. T. AMBRÔSIÔ, Expos. Lc. II.7; PL 15, 1555.
189 x. PHÊRÔ ĐAMIANÔ, Serm. 63: PL 144, 861AB; GODEFRIDUS A S. VICTORE, In nat. B. M., Ms. Paris, Mazarine, 1002, tờ 109r.; GERHOHUS REICH., De gloria et honore Filii hominis, 10: PL 194, 1105AB.
190 x. AMBRÔSIÔ, Expos. Lc. II,7 và X, 24-25: PL 15, 1555 và 1810; T. AUGUSTINÔ, In Io, tr. 13, 12: PL 35, 1499; x. Serm. 191, 2, 3: PL 38, 1010; v.v…; Cũng xem, T. BÊĐA, In Lc. Expos. I, ch.2: PL 92, 330; ISAAC DE STELLA, Serm. 51: PL 194, 1863A.
191 Kinh Nhật tụng, Tiền xướng “Sub tuum presidium”, Giờ Kinh Chiều I, Lễ kính Đức Trinh Nữ Maria.
192 CĐ NICÊA II, năm 787: Mansi 13, 378-379; DS 302 (600-601); CĐ TRENTÔ, khoá 25: Mansi 33, 171-172.
193 x. PIÔ XII, Sứ điệp truyền thanh, 24.10.1954: AAS 46 (1954), tr. 679; Thông điệp Ad Caeli Reginam, 11.10.1954: AAS 46 (1954), tr. 637.
194x. PIÔ XI, Thông điệp Ecclesiam Dei, 12.11.1923: AAS 15 (1923), tr. 581; PIÔ XII, Thông điệp Fulgens Corona, 8.9.1953: AAS 45 (1953), tr. 590-591.