Lời ngỏ của giáo sư Nguyễn Lân Dũng Cùng bạn đọc


- Trực khuẩn  không quy tắc, không bào tử



tải về 3.31 Mb.
trang16/63
Chuyển đổi dữ liệu04.08.2016
Kích3.31 Mb.
#12267
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   63

9- Trực khuẩn  không quy tắc, không bào tử

A- Gram (+)


     B- Ưa nhiệt

         C- Tế bào có phân nhánh

              D-Ưa kiềm

                                                        9.1- Chi Anaerobranca

               DD- Không ưa kiềm

                                                        9.2- Chi Thermobrachicum

         CC- Tế bào không phân nhánh

 D-Di động

                                                        9.3- Chi Thermoanaerobacter

               DD-Không di động

                                                        9.4- Chi Thermoanaerobium

     BB-Ưa ấm

C-Tế bào hình bâù dục, hình que ngắn hay hình cong

           D- Tế bào nhỏ nhọn hình con, sắp xếp từng đôi hình lưỡi liềm

                                                    9.5- Chi Falcivibrio

DD- Tế bào hình bầu dục, hình que ngắn, không sắp xếp thành hình lưỡi liềm

E-Lên men hydrat carbon chỉ sản sinh acid acetic, còn có thể    tổng hợp ra acid acetic từ H2 và CO2

              F- Thích hợp sinh trưởng ở 30°C

                                          9.6- Chi Acetobacterium

              FF-Thích hợp sinh trưởng ở 38°C

                                          9.7- Chi Acetitomaculum

EE- Lên men hydrat carbon sinh acid lactic, không tổng hợp ra acid acetic từ H2 và CO2

                                                        9.8- Chi Atopobium

         CC-Tế bào hình que không quy tắc

D-Tế bào có phân thành hình nĩa (đinh ba), lên men hydrat 

carbon không sinh khí

                                          9.9- Chi Bifidobacterium

DD- Tế bào không phân thành hình nĩa, lên men hydrat carbom có

sinh khí

E-Sản phẩm lên men chủ yếu là acid butyric, acid acetic hoặc acid formic.

                                          9.10- Chi Eubacterium

    EE- Sản phẩm lên men chủ yếu là acid acetic, acid lactic và etanol

9.11-      Chi Coribacterium

AA- Gram (-)


A-   Tế bào hình que, ưa nhiệt, không di động

9.12-      Chi Acetogenium

     BB- Tế bào dạng cong hay dạng sợi, di động

C-Lên men hydrat carbon sản phẩm chủ yếu là acid butyric

                                                    9.13- Chi Butyrivibrio

     CC-Lên men hydrat carbon sản phẩm chủ yếu không là acid butyric

D-Lên men glucose, sản phẩm chủ yếu là acid acetic và acid lactic, không sinh khí

                                                        9.14- Chi Mobiluncus

                  DD- Lên men glucose, sản sinh acid formic, acid acetic, acid lactic và etanol, có sinh khí

                                                        9.15- Chi Lachnospira









Thermoanaerobacter dưới kính hiển vi điện tử

Bifidobacterium

 Eubacterium

 

     

Mobiluncus

 

 10- Cầu khuẩn Gram dương kỵ khí bắt buộc

A-   Tế bào phân cắt theo 3 mặt phẳng thẳng góc, sắp xếp thành hình lập thể


10.1- Chi Sarcina

     AA- Tế bào phân cắt theo 1 hoặc 2 mặt phẳng thẳng góc , sắp xếp thành từng đôi hay từng 4 tế bào


B-Không lên men hydrat carbon, không sinh khí

              C- Tỷ lệ G + C mol % trong ADN ≥ 50

                                                    10.2- Chi Peptococcus

              CC- Tỷ lệ G + C mol % trong ADN  45

                                                    10.3- Chi Peptostreptococcus

     BB- Lên men hydrat carbon sinh acid

C-Trong sản phẩm lên men ngoài các acid hữu có khác còn có acid butyric và aceton (acetone)

                                                    10.4- Chi Coprococcus

              CC- Trong sản phẩm lên men không có acid butyric và aceton

                                                   10.5- Chi Ruminococcus

 

 






Peptostreptococcus

Peptostreptococcus

       

Ruminococcus

11- Phân loại xạ khuẩn


         Xạ khuẩn là nhóm vi khuẩn đặc biệt. Chúng có khuẩn lạc khô và đa số có dạng hình phóng xạ (actino-) nhưng khuẩn thể lại có dạng sợi phân nhánh như nấm (myces). Vì xạ khuẩn có cấu trúc nhân nguyên thuỷ như mọi vi khuẩn khác, chiều ngang của sợi cũng nhỏ như vi khuẩn, cho nên có tài liệu gọi chúng là nấm tia là không hợp lý. Xạ khuẩn phân bố rộng rãi trong tự nhiên. Số lượng đơn vị sinh khuẩn lạc (CFU- colony-forming unit) xạ khuẩn trong 1g đất thường đạt tới hàng triệu. Trên môi trường đặc đa số xạ khuẩn có hai koại khuẩn ty: khuẩn ty khí sinh (aerial mycelium) và khuẩn ty cơ chất (substrate mycelium). Nhiều loại chỉ có khuẩn ty cơ chất nhưng cũng có loại (như chi Sporichthya) lại chỉ có khuẩn ty khí sinh. Giữa khuẩn lạc thường thấy có nhiều bào tử màng mỏng gọi là bào tử trần (conidia hay conidiospores). Nếu bào tử nằm trong bào nang (sporangium) thì được gọi là nang bào tử hay bào tử kín (sporangiospores). Bào tử ở xạ khuẩn được sinh ra ở đầu một số khuẩn ty theo kiểu hình thành các vách ngăn (septa). Các chuỗi bào tử trần có thể chỉ là 1 bào tử (như ở Thermoactinomyces, Saccharomonospora, Promicromonospora, Micromonospora, Thermomonosspora...),có thể có 2 bào tử (như ở Microbispora), có thể là chuỗi ngắn  (như ở Nocardia, Pseudonocardia, Streptoverticillium, Sporichthya, Actinomadura, Microtetraspora, Streptoalloteichus, Glycomyces, Amycolata, Amycolatopsis, Catellatospora, Microellobosporia...), có thể là chuỗi dài (như ở Streptomyces, Saccharopolyspora, Actinopolyspora, Kibdelosporangium, Kitasatosporia, Saccharothrix, nhiều loài ở Nocardia, Nocardioides, Pseudonocardia, Amycolatopsis, Streptoverticillium...), có thể các bào tử trần nằm trên bó sợi (synnema), tương tự bó sợi của nấm (như ở Actinosynnema, Actinomadura...). Các chuỗi bào tử có thể thẳng, có thể xoắn, có thể ở dạng lượn sóng, có thể mọc đơn hay mọc vòng... Các cuống sinh bào tử (sporophore) và cuống sinh nang bào tử (sporangiophorres) có thể riêng rẽ, có thể phân nhánh. Các đặc điểm hình thái này rất quan trọng khi tiến hành định tên xạ khuẩn.

Xạ khuẩn thuộc nhóm vi khuẩn Gram dương, thường có tỷ lệ GC trong ADN cao hơn 55%. Trong số khoảng 1000 chi và 5000 loài sinh vật nhân sơ đã công bố có khoảng 100 chi và 1000 loài xạ khuẩn. Xạ khuẩn phân bố chủ yếu trong đất và đóng vai trò rất quan trọng trong chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên. Chúng sử dụng acid humic và các chất hữu cơ khó phân giải khác trong đất. Mặc dù xạ khuẩn thuộc nhóm sinh vật nhân sơ nhưng chúng thường sinh trưởng dưới dạng sợi và thường tạo nhiều bào tử. Thậm chí một số loại xạ khuẩn còn hình thành túi bào tử như chi Streptosporangium, Micromonospora và bào tử di động như chi Actinoplanes, Kineosporia.

Trước đây, vị trí phân loại của Xạ khuẩn luôn là câu hỏi gây nhiều tranh luận giữa các nhà Vi sinh vật học ,do nó có những đặc điểm vừa giống Vi khuẩn vừa  giống Nấm. Tuy nhiên, đến nay, Xạ khuẩn đã được chứng minh là Vi khuẩn với những bằng chứng sau đây:

1.     Một số xạ khuẩn như các loài thuộc chi ActinomycesNocardia rất giống với các loài vi khuẩn thuộc chi LactobacillusCorynebacterium.

2.     Xạ khuẩn giống vi khuẩn ở chỗ không có nhân thật, chúng chỉ chứa nhiễm sắc chất phân bố dọc theo các sợi hoặc các tế bào.

3.     Đường kính của sợi xạ khuẩn và bào tử giống với ở vi khuẩn. Đồng thời sợi xạ khuẩn thường không chứa vách ngăn.

4.     Xạ khuẩn là đích tấn công của các thực khuẩn thể giống như vi khuẩn, trong khi đó, nấm không bị tấn công bởi thực khuẩn thể.

5.     Xạ khuẩn thường nhạy cảm với các kháng sinh có tác dụng lên vi khuẩn, nhưng lại thường kháng với những kháng sinh tác dụng lên nấm như các polyen.

6.     Xạ khuẩn không chứa chitin, chất có mặt trong sợi và bào tử của nhiều nấm, mà không có ở vi khuẩn. Đồng thời giống như phần lớn vi khuẩn, xạ khuẩn không chứa cellulose.

7.     Tương tự với vi khuẩn, xạ khuẩn nhạy cảm với phản ứng acid của môi trường, đặc điểm này không có ở nấm.

8.     Các đặc điểm về sợi và nang bào tử kín(sporangium) của chi Actinoplanes cho thấy có thể chi này là cầu nối giữa vi khuẩn và các nấm bậc thấp.

Xạ khuẩn thuộc về lớp Actinobacteria, bộ Actinomycetales, bao gồm 10 dưới bộ, 35 họ, 110 chi và 1000 loài. Hiện nay, 478 loài đã được công bố thuộc chi Streptomyces và hơn 500 loài thuộc tất cả các chi còn lại và được xếp vào nhóm xạ khuẩn hiếm.

 







  





Khuẩn lạc xạ khuẩn

Khuẩn ty xạ khuẩn và bào tử

   

Chuỗi bào tử trên cuống sinh bào tử dạng xoắn

 

 

Bào tử xạ khuẩn

 

Sự hình thành hai loại khuẩn ty sau khi bào tử xạ khuẩn nẩy mầm

 

 

Sợi bào tử và chuỗi bào tử trần



Một số dạng bào tử ở xạ khuẩn (SV tự chú thích từng hình)



Một số dạng nang bào và nang bào tử ở xạ khuẩn

 

Một số dạng chuỗi bào tử ở xạ khuẩn (SV tự chú thích từng hình)

 

Đặc điểm của khuẩn ty khí sinh và khuẩn ty cơ chất được trình bày trong sơ đồ sau đây:



 









 

Để phân loại xạ khuẩn người ta sử dụng các tiêu chuẩn như trình tự rADN 16S, lai ADN, hình thái, sinh lý sinh hóa và hóa phân loại. Hiện nay, đại đa số các nhà khoa học đồng ý với quan niệm hai chủng được coi là hai loài riêng biệt nếu chúng giống nhau dưới 70% khi tiến hành lai ADN. Keswani và cộng sự đã chứng minh rằng nếu sự tương đồng giữa hai trình tự rADN 16S là 98.6% thì xác suất để mức độ giống nhau trong phép lai ADN thấp hơn 70% sẽ là 99%. Vì thế giá trị tương đồng 98.6% của trình tự rADN 16S được coi là ngưỡng để phân biệt hai loài khác nhau. Tuy nhiên, cũng có nhiều nhà khoa học lấy giá trị này là 98%.



Đặc biệt hóa phân loại là rất quan trọng trong việc phân loại xạ khuẩn. Chúng rất có ích trong phân loại ở mức độ đến chi. Đó là những đặc điểm sau: đường, loại acetyl, acid mycolic trong thành tế bào, menaquinone, phospholipid, acid béo và tỷ lệ GC trong ADN.

1= Chi;  2=Loại thành tế bào  ;  3=Thành phần đường  ; 4=Loại peptido glycan  ; 5=Acid mycolic

 6=Thành phần acid béo  ; 7=Mena quinon chủ yếu  ; 8=Loại phospho-lipid  ; 9=Tỷ lệ mol GC trong ADN (%)



1

2

3

4

5

6

7

8

9




Họ Corynebacteriaceae và một số họ liên quan




Corynebacterium

IV

A

A1γ

+

1a

8(H2), 9(H2)

PI

51-67

Turicella

IV

A

 

-

1b

10,11

 

65-72

Gordonia

IV

A

A1γ

+

1b

9(H2)

PII

63-69

Williamsia

IV

A

 

+

1b

9(H2)

PII

64-65

Skermania

IV

A

 

+

1b

8(H4)

PII

68

Dietzia

IV

A

 

+

 

8(H2)

PII

73

Mycobacterium

IV

A

A1γ

+

 

9(H2)

PII

62-70

Nocardia

IV

A

A1γ

+

1b

8(H4)

PII

64-72

Rhodococcus

IV

A

A1γ

+

1b

8(H2), 9(H2)

PII

60-69

Tsukamurella

IV

A

A1γ

+

 

9

PII

66-73




Họ Micromonosporaceae




Micromonospora

II

D

A1γ’

-

3b

9(H4.6), 10(H4,6)

PII

71-72

Actinoplanes

II

D

A1γ’

-

3b

9(H4,6), 10(H4,6)

PII

72-73

Cattelatospora

II

D

 

-

 

9(H4,6), 10(H8,6)

PII

71-73

Catenuloplanes

VI

D

A3α

-

 

10(H4), 11(H4)

PIII

71-73

Couchioplanes

VI

D

A3α

-

 

9(H4)

PII

69-72

Dactylosporangium

II

D

A1γ

-

3b

9(H4,6,8)

PII

69-73

Pilimelia

II

D

A1γ

-

2d

9(H4,2)

PII

71

Spirilliplanes

II

 

 

-

2d

10(H4)

PII

69

Verrucosispora

II

 

A1γ’

-

2b

9(H4)

PII

70




Họ PropionibacteriaceaeNocardia




Propionibacterium

I

 

A3γ’

-

 

9(H4)

 

57-63

Friedmaniella

I

 

A3γ’

-

 

9(H4)

PI

73

Luteococcus

I

 

A3γ’

-

1a

9(H4)

PI

66-68

Microlunatus

I

 

A3γ’

-

2d

9(H4)

PII

68

Propioniferax

I

 

A3γ’

-

 

9(H4), 7(H4)

PI

59-63

Tessaracoccus

I

 

A3γ’

-

 

8(H4)

PI

74

Nocardioides

I

 

A3γ

-

3a

9(H4)

PI

67-72

Aeromicrobium

I

 

A3γ

-

3a

9(H4)

PII

69-72

Hongia

I

 

A3γ

-

2d

9(H4)

PI

71

Kribbella

I

 

A3γ

-

 

9(H4)

PIII

68-70

Marmoricola

I

 

A3γ

-

1a

8(H4)

PI

72




Họ Pseudonocardiaceae




Pseudonocardia

III

A

A1γ

-

1

8(H4)

PIII/ PII

68-79

Actinobispora

IV

A

A1γ

-

 

7(H2), 9(H2)

PIV

71

Actinopolyspora

IV

A

A1γ

-

2c

9(H4), 10(H4)

PIII

64-68

Amycolatopsis

III

A

A1γ

-

 

9(H2,4,6)

PII

66-69

Kibdelosporangium

III

A

 

-

3c

9(H4)

PII

66

Prauserella

IV

A

 

-

3f

9(H2,4)

PII

67-69

Saccharomonospora

III

A

A1γ

-

2a

9(H4)

PII

69-74

Saccharopolyspora

IV

A

A1γ

-

2c

9(H4)

PIII

70-77

Thermocrispum

III

C

 

-

 

9(H4)

PII

69-73




Họ Actinosynnemataceae




Actinosynnema

III

C

A1γ

-

 

9(H4,6)

PII

69-71

Actinokineospora

III

C

A1γ

-

 

9(H4)

PII

73

Kutzneria

III

C

 

-

 

9(H4)

PII

70-71

Saccharothrix

III

C

A1γ

-

 

9(H4), 10(H4)

PII

70-76




Họ Streptosporangiaceae




Streptosporangium

III

B

A1γ

-

3c

9(H0,2,4)

PIV

69-71

Acrocarpospora

III

B

A1γ

-

 

9(H2,4)

PIV/ PII

68-69

Herbidospora

III

B

 

-

 

10(H4,6)

PIV

71

Microbispora

III

B

A1γ

-

3c

9(H0,2,4)

PIV

67-74

Microtetraspora

III

B

A1γ

-

3c

9(H0,2,4)

PIV

66

Nonomuraea

III

B

A1γ

-

3c

9(H0,2,4)

PIV

64-69

Planobispora

III

B

A1γ

-

3c

9(H0,2,4)

PIV

70-71

Planomonospora

III

B

A1γ

-

3c

9(H0,2,4)

PIV

72

Planotetrespora

III

B

 

-

3c

 

PIV

 




Họ Nocardiopsaceae




Nocardiopsis

III

C

A1γ

-

3d

10(H2,4,6)

PIII

64-69

Thermobifida

III

C

 

-

3c

10(H6,8)

PII

 




Họ  Thermomonosporaceae




Thermomonospora

III

B

A1γ

-

3e

9(H6,8)

PI

 

Actinocollaria

III

 

 

-

3e

9(H4,6)

PII

73

Actinomadura

III

B

A1γ

-

3a

9(H6,8)

PI

66-70

Spirillospora

III

B

A1γ

-

3e

9(H4,6)

PI

69-71




Họ  Glycomycetaceae




Glycomyces

II

 

 

-

2c

10(H4), 11(H4)

PI

71-73




Họ  Streptomycetaceae




Streptomyces

I

 

A3γ

-

2c

9(H6,8)

PII

69-78

Kitasatospora

I/III

 

A3γ

-

 

9(H6,8)

PII

66-73




Họ  Frankiaceae và một số họ liên quan




Frankia

III

 

 

-

1

9(H4,6,8)

PI

66-71

Geodermatophilus

III

 

 

-

2b

9(H4)

PII

73-76

Microsphaera

III

 

A1γ

-

 

8(H4)

 

68

Cryptosporangium

II

 

 

-

 

9(H6,8)

PII

70

Sporichthya

I

 

A3γ

-

 

9(H6,8)

PI

70




Các họ khác




Kineosporia

I/III

 

A3γ

 

 

9(H4)

PIII

64-79

Thermobispora

III

 

 

-

 

9(H0,2)

PIV

71

Thermoactinomyces

III

 

 

-

 

7,9

 

53-55

 

Các số liệu trên được lấy từ sách Bergey’s manual systematic of bacteriology và sách Identification manual of actinomycetes.



Thành tế bào: Theo Lechevalier và Lechevalier, thành tế bào xạ khuẩn được chia thành 8 loại dựa trên các đặc điểm về thành phần acid amin, đặc biệt là acid diaminopimelic, lysine và thành phần đường trong thành tế bào, cụ thể là

Loại thành tế bào

Acid diamino

Các acid amin khác

Đường

I

LL-A2pm

Gly*

 

II

meso- A2pm

Gly**

 

III

meso- A2pm

 

 

IV

meso- A2pm

 

Ara, Gal***

V

Lys, Orn

 

 

VI

Lys

Asp

 

VII

Lys, A2bu

Asp

 

VIII

 

Asp

 

 

Tất cả các loại thành tế bào đều chứa alanine, acid glutamic, glucosamine và acid muramic.

 A2pm: Acid diamino pimelic có thể gồm các đồng phân quang học LL- A2pm, DL- A2pm (meso- A2pm), DD- A2pm. Ngoài ra còn có OH- A2pm khi có thêm nhóm OH gắn vào vị trí C thứ 4.

Lys: Lysine

Orn: Ornitin

A2bu: acid diamino butyric

Gly: glycin

*Glycin nằm trong mối liên kết giữa hai mạch tetrapeptid

** Glycin thay thế L- alanin ở vị trí đầu tiên trong mạch tetrapeptid

Asp: Asparagin

Ara: Arabinose

Gal: Galactose



*** Trong xạ khuẩn chứa acid mycolic như NocardiaMycobacterium, thành tế bào chứa arabinogalactan, là hợp chất được tổng hợp từ arabinose và galactose.

Каталог: file -> downloadfile8
downloadfile8 -> Bài Luận Đề tài: Mối lien hệ giữa dân số và môi trường MỤc lụC
downloadfile8 -> Bài 1: ( 5 điểm) A=24,4872 1\ Tính a = 2\ Tính giá trị của biểu thức: B=7,708220309 B= tại X =; z = 4 Bài 2
downloadfile8 -> Đề tài: Kỹ thuật truyền số liệu trong mạng máy tính cục bộ Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện
downloadfile8 -> CHƯƠng I: TỔng quan về audio- video số TỔng quan về audio số
downloadfile8 -> NGƯỜi coi thi đ ĐỀ chính thứC
downloadfile8 -> Đề Tài Liên hệ thực tiễn việc áp dụng các học thuyết Phương Đông ở doanh nghiệp Toyota tại Việt Nam hiện nay
downloadfile8 -> Phát triển các hình thức liên doanh với nước ngoài trong sản xuất hàng xuất khẩu ở Nghệ An MỞ ĐẦU
downloadfile8 -> Luận văn TÌnh hình thưƠng mại giữa việt nam và CÁc nưỚc khối nam mỹ
downloadfile8 -> Đề tài Thái độ của người hâm mộ sau khi kết thúc giải bóng đá vô địch quốc gia Việt Nam năm 2012
downloadfile8 -> SỞ gd&Đt quảng ngãi kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp trưỜng trưỜng thpt chuyên năm họC 2011-2012

tải về 3.31 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   63




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương