Khoa hóa họC (141 142 báo cáo)


The study of Fenton process using heterogeneous photocatalysts based on modified Ilmenite for treating disperse yellow dye E-3G in aqueous solution



tải về 0.78 Mb.
trang35/37
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích0.78 Mb.
#3323
1   ...   29   30   31   32   33   34   35   36   37

The study of Fenton process using heterogeneous photocatalysts based on modified Ilmenite for treating disperse yellow dye E-3G in aqueous solution



In this study, the catalytic materials were prepared by modifying Ilmenite by sulfuric acid 89%. Modified Ilmenite exhibited high photocatalytic activity in the degradation of disperse yellow dye in aqueous solution. The results indicated that the degradation efficiency could reach more than 86% after 3 hours at pH=2. This offers new opportunities to use modified Ilmenite for treatment of dye chemicals in wastewater.



123. Nghiên cứu quá trình Fenton sử dụng xúc tác quang hóa
dị thể trên cơ sở hệ vật liệu Fe-TiO2 để xử lý phẩm vàng
phân tán E-3G trong môi trường nước

Sinh viên: Nguyễn Thị Minh Châm, K53A

Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Văn Nội, ThS. Phạm Thị Dương




Trong nghiên cứu này, vật liệu xúc tác quang hóa Fe - TiO2 đã được tổng hợp từ tetra isopropyl octo titanat (TIOT), etanol, HNO3, Fe(NO3)3.9H2O bằng phương pháp sol - gel, với các tỉ lệ Fe2O3/TiO2 khác nhau. Vật liệu điều chế được thể hiện hoạt tính quang xúc tác trong quá trình phân hủy phẩm vàng phân tán E-3G ở môi trường nước. Các kết quả nhận được cho thấy trong điều kiện chiếu tia UV hiệu quả xử lý cao hơn so với khi chiếu ánh sáng thường.

Study on Fenton process using heterogeneous
photocatalysts Fe - TiO2 for treating disperse yellow dye
E-3G in aqueous solution




In this study, Fe - TiO2 photocatalysts were prepared from tetraisopropyl orthotitanate (TIOT), etanol, HNO3, Fe(NO3)3.9H2O, with the various ratios of Fe2O3/TiO2. The materials exhibited photocatalytic activity in the degradation of disperse yellow dye E-3G in aqueous solution. The results indicated that the treatment efficiency under UV irradiation was higher than under sunlight irradiation.




124. Nghiên cứu quá trình Fenton sử dụng xúc tác quang hoá
dị thể trên cơ sở hệ vật liệu Fe-TiO2/Diatomite và ứng dụng
để xử lý phẩm vàng phân tán E-3G trong môi trường nước

Sinh viên: Nguyễn Trọng Cương, K53B

Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Văn Nội, ThS. Phạm Thị Dương




Trong nghiên cứu này xúc tác Fe-TiO2/Diatomite đã được điều chế thành công với TiO2 ở dạng anatase và tăng khả năng xúc tác quanng hoá của TiO2 ở vùng khả kiến. Các phương pháp nhiễu xạ tia X (XRD), kính hiển vi điện tử quét (SEM), phổ phản xạ khuyếch tán UV/Vis (UV/Vis-DRS) được sử dụng để đặc trưng cấu trúc vật liệu. Tiến hành khảo sát các điều kiện tối ưu trong quá trình xử dụng xúc tác để xử lý phẩm vàng phân tán E-3G trong môi trường nước.




The study of heterogeneous photo-Fenton process based on Fe-TiO2/Diatomite materials and their application for treating disperse yellow dye E-3G in aqueous solution




In this study, Fe-TiO2/Diatomite catalysts were successfully synthesized, with TiO2 in the form of anatase phase and photocatalytic ability in the range of visible light. The materials were characterized by X-ray diffraction (XRD), scanning electron microscope (SEM), diffuse reflectance spectrum UV-Vis/DRS. The optimal conditions for the treatment of disperse yellow dye E-3G in aqueous solution were investigated.




125. Nghiên cứu khả năng hấp phụ phẩm nhuộm
trên bentonit chống nhôm - hữu cơ



Sinh viên: Quách Thị Hương, K53A

Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Văn Nội, ThS. Nguyễn Thị Diệu Cẩm



Trong nghiên cứu này, vật liệu bentonit chống nhôm - hữu cơ được điều chế thành công từ bentonit, AlCl3.6H2O và amin bậc bốn Benzyl hexadecyl dimetyl amoni bromua (BHDDMA). Vật liệu được đặc trưng bằng các phương pháp nhiễu xạ tia X (XRD), phổ hồng ngoại (IR) và phân tích nhiệt (TA). Khả năng hấp phụ của vật liệu đối với phẩm xanh trực tiếp DB-53 là qmax = 714,28 (mg/g). Vật liệu được tái sinh và tái sử dụng để tiếp tục hấp phụ DB-53, với dung lượng hấp phụ đạt được là qmax = 500 mg/g.

Study on adsorption of dye chemicals
by organic-Al-pillared bentonite



In this study, organic-Al-pillared bentonite was successfully synthesized from bentonite, AlCl3.6H2O and the quaternary amine BHDDMA. The material was characterized by X-ray diffraction (XRD), infrared spectroscopy (IR), and thermal analysis (TA). The maximum adsorption capacity of organic-aluminum pillared bentonite for direct dye DB-53 was 714,28 mg/g. The used material was regenerated and reused to adsorb DB-53, with the maximum adsorption capacity obtained was 500 mg/g.




126. Khảo sát điều kiện phản ứng tổng hợp một số
(2,3,4,6-tetra-O-acetyl-β-D-galactopyranosyl) thiosemicarbazon của benzaldehyd thế



Sinh viên: Từ Thị Kiều Trang, K53A

Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Đình Thành

NCS.ThS. Lê Thế Hoài

Đã tổng hợp được 2,3,4,6-tetra-O-acetyl-β-D-galactopyranosyl thiosemicarbazide. Đã tiến hành khảo sát một số điều kiện phản ứng trong tổng hợp các hợp chất (2,3,4,6-tetra-O-acetyl-β-D-galactopyranozyl) thiosemicarbazon của các benzaldehyd thế như lượng dung môi, thời gian phản ứng, phương pháp đun nóng (trong lò vi sóng và đun hồi lưu truyền thống). Phản ứng được kiểm soát bằng sắc kí bản mỏng. Đã nhận thấy rằng phương pháp tiến hành phản ứng trong lò vi sóng có nhiều ưu điểm hơn, như thời gian phản ứng ngắn hơn, lượng dung môi ít hơn và hiệu suất phản ứng cao hơn. Đã tổng hợp được 7 hợp chất 2,3,4,6-tetra-O-acetyl-β-D-galactopyranosyl thiosemicarbazon của các benzaldehyd thế bằng phản ứng ngưng tụ của (2,3,4,6-tetra-O-acetyl-β-D-galactopyranosyl) thiosemicarbazide với các benzaldehyd thế bằng phương pháp sử dụng lò vi sóng và đun hồi lưu truyền thống.





tải về 0.78 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   29   30   31   32   33   34   35   36   37




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương