Khoa hóa họC (141 142 báo cáo)


Tổng quan về tổng hợp và ứng dụng của vật liệu mao quản trung bình MCM-41



tải về 0.78 Mb.
trang31/37
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích0.78 Mb.
#3323
1   ...   27   28   29   30   31   32   33   34   ...   37

107. Tổng quan về tổng hợp và ứng dụng
của vật liệu mao quản trung bình MCM-41



Sinh viên: Bùi Văn Dương, K53 Chương trình Tiên tiến

Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Đỗ Quang Trung



Năm 1990, hãng Mobil đã tổng hợp thành công vật liệu mao quản trung bình có kích thước thống nhất trong phạm vi 2 đến 50nm. Trong họ vật liệu này, MCM - 41 là vật liệu rắn xốp ở dạng vô định hình có cấu trúc mao quản sắp xếp một cách đều đặn kích thước mao quản đồng đều, đơn vị cấu trúc cơ sở có dạng vòng 6 cạnh. Vật liệu ứng dụng nhiều trong công nghệ hóa học. Gần đây vật liệu này có nhiều ứng dụng trong xử lý môi trường. Để tăng độ chọn lọc và khả năng hấp phụ trong xứ lý môi trường người ta biến tính vật liệu bằng cách gắn các kim loại khác lên vật liệu như AL, Ti, Fe,...

Trong nghiên cứu này, 8.77 g CTAB được hòa tan trong 50ml cồn (A). 2 ml TEOS được hòa tan trong 20ml cồn (B). Cho từ từ dung dịch B vào dung dịch A, điều chỉnh pH khoảng 9-10 bằng NH3 trong quá trình khuấy và gia nhiệt ở nhiệt độ 700C trong vòng 2h. Sau đó để nguội sẽ xuất hiện kết tủa, lọc kết tủa rửa bằng dung dịch nước - rượu (1:1). Lấy kết tủa sấy 1 ngày, sau đó nung ở 5000C trong vòng 5h với tốc độ nhiệt 100C/phút. Vật liệu sau đó đặc tính hóa bởi chụp XRD.



Overview of synthesis and application of MCM - 41




In 1990, Mobil company’s researchers reported an aluminosilicate synthesis with uniform size in the mesoporous materials range (2 to 50nm). An ordered structure with uniform mesopores arranged into a hexagonal, honeycomb-like lattice called MCM - 41’s family. They have many applications in chemical industry. There are many different synthesis methods for the production of these mesoporous materials. Recently they have been widely applied in the environmental treatment. In order to improve the selective and absorptive capacity of materials, the mesoporous MCM - 41 materials have been fixed with several elements such as: Al, Ti, Fe,...

In this study, 8.77 g Cetyl trimethylammonium bromide was dissolved by 50ml ethanol in beaker 250ml (A solution). 2ml of Tetra etylorthosilicat was dissolved in 20 ml ethanol to make B solution. Then B slowly dropped into solution A, adjust the pH about 9 - 10 with NH3 while stirring and heating at 700C in two hours, and then cool to room temperature. The synthezied material is in crystallization form which was filtered and washed with ethanol - water (1:1) solution until pH 7. The crystallization was desiccated at 700C overnight. Finally, it was calcined at 5000C in 5 hours with heating rate 100C/min. The material then characterised by XRD pattern.




108. Nghiên cứu hóa học lá cây Dây đòn gánh



Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng, K53 Chương trình Tiên tiến

Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Văn Đậu



Dây đòn gánh được sử dụng nhiều trong y học cổ truyền tại Việt Nam. Lá cây chứa các ankaloid, sử dụng để rửa vết loét và đắp lên vết thương (ở Ấn Độ). Vỏ cây được sử dụng như một loại dầu gội đầu. Ngoài ra nó còn được sử dụng để gây mê cá ở các sông. Phân tích phần chiết của lá cây phát hiện chất chuyển hóa như: flavonoid, saponin, triterpenoid, glycozit. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có một nghiên cứu cụ thể về cây này ở Việt Nam. Nghiên cứu của chúng tôi đã thu được các kết quả sau:

- Xây dựng được một quy trình phù hợp để điều chế các cặn từ cây dây đòn gánh. Các căn chiết thu được từ 2 kg mẫu: cặn diclometan (ký hiệu là GD 92,72g, 4,636%) và cặn etylaxetat (ký hiệu là GE 12,15g, 0,6075%).

- Phân tích thành phần hóa học cặn diclometan bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng.

- Phân tách cặn điclometan bằng sắc kí cột thu được một chất tinh khiết, mà cấu trúc được xác định bằng phương pháp phổ và so sánh với mẫu thực, là β-sitosterol.




Chemical investigation of the leaves of Gouania leptostachya DC



Gouania leptostachya DC. has been used in the traditional medicine in Vietnam. The leaves contain alkaloids, and that they are used for washing ulcers and as a poultice for sores (in India). The bark is used as a shampoo. It is also either alone or with other drugs used to stupefy fishes in rivers. The phytochemical analysis of the Gouania leaves extract revealed the presence of the secondary metabolites, such as flavonoids, saponins, triterpenoids, glycosides and alkaloids. However, so far, there have been no specific studies on this species in Vietnam. Our research has achieved the following results:

Develop a suitable process for preparing the extracts containing the bioactive compounds from Gouania leptostachya DC. Followed the common procedure, from 2 kg of the powder material the successive residues: the dichloromethane (abb. as GD, 92,72 gr, 4,636%) and the ethyl acetate (abb. as GE, 12,15gr, 0,6075%) were obtained.

Qualitative analysis of the dichloromethane extract by thin layer chromatography (TLC) method.

Separation of the dichloromethane extract performed on silica gel CC resulting in the pure compound whose structure was identified as β-sitosterol by means of spectroscopic methods and by comparison with the authentic sample.




109. Este hóa chéo mỡ cá Ba sa với ethanol bằng xúc tác Amberlyst-15 để đánh giá thành phần axit béo
bằng phương pháp GS - MS



Sinh viên: Đặng Trần Chiến, K53 Chương trình Tiên tiến

Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Trần Thị Như Mai



Trong hai thập kỉ vừa qua, axit béo không những được coi như một chất dinh dưỡng thiết yếu mà còn được dùng để điều trị rất nhiều bệnh. Axit béo không thay thế còn tác động tốt đến chứng xơ vữa động mạch, bệnh vành tim, bệnh viêm nhiễm và cả các chứng rối loạn. Nghiên cứu này tập trung vào việc đánh giá các loại axit béo trong mỡ cá Ba sa theo phương pháp este hóa chéo. Trước tiên, sấy mỡ cá ở 60oC trong 2 giờ. Sau đó, chuyển 50 ml ancol etylic và 8 ml mỡ cá Ba sa vào bình cầu. Thêm 1,0 g Amberlyst - 15 và bắt đầu tiến hành phản ứng este hóa chéo. Nhiệt độ được giữ trong khoảng 80-85oC. Sau 8 tiếng, lọc hỗn hợp sau phản ứng để tách xúc tác và các tạp chất trước khi chiết este. Dùng hexen để chiết este sau đó loại bỏ hexen bằng phương pháp chưng cất đơn. Để thu hồi lại Amberlyst - 15, rửa sạch xúc tác bằng hexen sau đó nung ở 600C trong 1 giờ. Sản phẩm của phản ứng este hóa chéo được xác định nhờ GC-MS.






tải về 0.78 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   27   28   29   30   31   32   33   34   ...   37




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương