KỶ YẾu kỳ HỌp chuyêN ĐỀ LẦn thứ nhấT, HĐnd tỉnh khóa VI, nhiệm kỳ 2011-2012



tải về 2.38 Mb.
trang10/15
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích2.38 Mb.
#14116
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15

BÁO CÁO THẨM TRA


Tờ trình, dự thảo nghị quyết về mức chi cho công tác kiểm tra,

xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

Kính gửi: Hội đồng nhân dân tỉnh.


Thực hiện nhiệm vụ do Thường trực HĐND tỉnh phân công tại Thông báo số 05/TB-HĐND ngày 29/2/2012 về nội dung họp liên tịch chuẩn bị kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất HĐND tỉnh khóa VI, Ban Pháp chế đã tiến hành thẩm tra tờ trình, dự thảo nghị quyết về mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh do UBND tỉnh trình tại kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất.

Ban Pháp chế xin báo cáo kết quả thẩm tra như sau:



1. Về hồ sơ và căn cứ pháp lý:

Ban Pháp chế nhận được hồ sơ do UBND tỉnh trình gồm Tờ trình, dự thảo Nghị quyết về mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản liên quan để HĐND tỉnh xem xét thông qua nghị quyết.

Đối chiếu với các qui định của pháp luật hiện hành thì hồ sơ do UBND tỉnh chuyển đến đã đảm bảo đầy đủ yêu cầu về căn cứ pháp lý, trình tự và thủ tục5.

2. Về nội dung tờ trình, dự thảo nghị quyết:

Ban Pháp chế thống nhất cơ bản với nội dung của Tờ trình và dự thảo Nghị quyết về mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh do UBND tỉnh chuyển đến.

Tại kỳ họp, Ban Pháp chế báo cáo làm rõ thêm một số nội dung như sau:

2.1- Về đối tượng điều chỉnh của Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 là các cơ quan, tổ chức pháp chế có chức năng, nhiệm vụ giúp cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản do cơ quan, tổ chức khác ban hành, quy định tại Điều 13 và Điều 14 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản và thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản được quy định tại Điều 10 và Điều 93 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.

Theo đó, trên địa bàn tỉnh gồm Sở Tư pháp, tổ chức pháp chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Phòng Tư pháp cấp huyện và các cơ quan, tổ chức được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu, kế hoạch.

Đồng thời, tại Công văn 7016/BTP-KTrVB ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp “Về việc hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP” xác định UBND cấp xã thuộc nhóm các cơ quan, tổ chức theo kế hoạch công tác của mình, theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền cũng được giao nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản qui phạm pháp luật (không có cơ quan Tư pháp cấp xã nên Công chức Tư pháp – hộ tịch giúp UBND cấp xã thực hiện nhiệm vụ này).

Do đó, Ban Pháp chế nhất trí với nội dung Tờ trình và dự thảo nghị quyết của UBND tỉnh về việc xác định UBND cấp xã là một cấp được hưởng mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. (thể hiện ở phần phụ lục kèm theo Tờ trình và dự thảo Nghị quyết).

2.2- Ban Pháp chế đồng tình với việc UBND tỉnh đã đưa thêm nội dung xác định phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng vào Tờ trình và dự thảo Nghị quyết về mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. Điều này giúp cho việc triển khai, tổ chức thực hiện nghị quyết được thuận tiện hơn.

2.3- Về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo 09 nội dung của Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế được xây dựng theo ba cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) với mức chi cụ thể, đảm bảo không vượt quá mức chi tối đa hoặc khung mức chi của Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTC-BTP là phù hợp với tính chất phức tạp, phạm vi tác động điều chỉnh của văn bản qui phạm pháp luật ở từng cấp và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.

(Phụ lục kèm theo).

3. Kết luận và kiến nghị.

Qua thẩm tra Ban Pháp chế nhận thấy Tờ trình, dự thảo nghị quyết của UBND tỉnh trình đảm bảo đúng các quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế. Việc ban hành Nghị quyết quy định mức chi đối với công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật là cần thiết, góp phần thuận lợi để công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thừa Thiên Huế ngày càng có chất lượng và hiệu quả.

Ban Pháp chế kính đề nghị HĐND tỉnh thảo luận, thông qua nghị quyết./.





TM. BAN PHÁP CHẾ

TRƯỞNG BAN

(Đã ký)

Bùi Thanh Hà


PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Báo cáo số 08/BC-BPC ngày 06 tháng 4 năm 2012

của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

ĐVT:1.000đ



STT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

Ghi chú

1

Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại cơ quan kiểm tra

a

Chủ trì cuộc họp

- Cấp tỉnh

Người/buổi

120




- Cấp huyện

Người/buổi

80




- Cấp xã

Người/buổi

60




b

Các thành viên tham dự




- Cấp tỉnh

Người/buổi

80




- Cấp hụyện

Người/buổi

60




- Cấp xã

Người/buổi

40




2

Chi lấy ý kiến chuyên gia đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp:




- Cấp tỉnh

01 báo cáo/01 văn bản

500




- Cấp huyện

01 báo cáo/01 văn bản

400




- Cấp xã

01 báo cáo/01 văn bản

300




3

Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra văn bản




- Cấp tỉnh

01 văn bản

90




- Cấp huyện

01 văn bản

70




4

Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản:

a

Mức chi chung:




- Cấp tỉnh

01 văn bản

120




- Cấp huyện

01 văn bản

90




b

Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp:




- Cấp tỉnh

01 văn bản

250




- Cấp huyện

01 văn bản

180




5

Chi soạn thảo, viết báo cáo

a

Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật




- Cấp tỉnh

01 báo cáo

160




- Cấp huyện

01 báo cáo

120




- Cấp xã

01 báo cáo

80




b

Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực (bao gồm cả báo cáo liên ngành và báo cáo của địa phương)

- Cấp tỉnh

01 báo cáo

800




- Cấp huyện

01 báo cáo

600




- Cấp xã

01 báo cáo

500




Trường hợp phải thuê chuyên gia bên ngoài cơ quan




- Cấp tỉnh

01 báo cáo

1.200




- Cấp huyện

01 báo cáo

1.100




- Cấp xã

01 báo cáo

1.000




6

Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật, kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản trên các phương tiện thông tin đại chúng







Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp

7

Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản

a

Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra văn bản; rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 62 Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05/3/2009 của Chính phủ




- Cấp tỉnh

01 văn bản

80




- Cấp huyện

01 văn bản

60




- Cấp xã

01 văn bản

50




b

Chi thu thập, phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí… phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật




+ Đối với việc thu thập những thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí







Được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp




+ Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn




- Cấp tỉnh

01 tài liệu

(01 văn bản)



60

Khoản chi này không áp dụng đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc

đăng trên Công báo



- Cấp huyện

01 tài liệu

(01 văn bản)



40

- Cấp xã

01 tài liệu

(01 văn bản)



30

8

Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản







Được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp

9

Đối với các khoản chi khác: Làm đêm, làm thêm giờ, chi phí in ấn, chuẩn bị tài liệu và văn phòng phẩm …







Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí.



HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ


Số: 01/2012/NQ-HĐND



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 4 năm 2012


NGHỊ QUYẾT

Về việc thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và

kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Thừa Thiên Huế




HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

KHOÁ VI, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

Căn cứ Công văn số 23/CP-KTN ngày 23 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;



Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XIV;

Sau khi xem xét tờ trình số 1353/TTr-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,


QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Thừa Thiên Huế với những nội dung chủ yếu sau đây:

1. Về phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

Diện tích các loại đất được phân bổ như sau:



a. Đất nông nghiệp:

- Hiện trạng năm 2010 : 382.814,37 ha

- Quy hoạch đến năm 2020 : 385.551,95 ha, tăng 2.737,58 ha.

b. Đất phi nông nghiệp:

- Hiện trạng năm 2010 : 88.529,74 ha

- Quy hoạch đến năm 2020 : 107.323,00 ha, tăng 18.793,26 ha

c. Đất chưa sử dụng:

- Hiện trạng năm 2010 : 31.976,42 ha.

- Quy hoạch đến năm 2020 : 10.445,58 ha, giảm 21.530,84 ha

(Có phụ lục chi tiết kèm theo)

2. Về kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015)

Diện tích các loại đất được phân bổ theo từng năm như sau:



a. Đất Nông nghiệp: Năm 2012: 384.291,61 ha; năm 2013: 384.627,14 ha; năm 2014: 384.640,88 ha; năm 2015:384.847,04 ha.

b. Đất phi nông nghiệp: Năm 2012: 92.641,32 ha; năm 2013: 94.917,50 ha; năm 2014: 97.354,49 ha; năm 2015: 100.412,00 ha.

c. Đất chưa sử dụng: Năm 2012: 26.387,60 ha; năm 2013: 23.775,89 ha; năm 2014: 21.325,16 ha; năm 2015: 18.061,49 ha.

(Có phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tiến hành các thủ tục theo quy định để triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, Kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua.







CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Nguyễn Ngọc Thiện


PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 01/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2012

của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI, tại kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất )




1.Phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:




STT

Loại đất

Cấp quốc gia phân bổ theo Công văn số 23/CP-KTN (ha)

Xác định trong phương án QHSDĐđến năm 2020 của tỉnh (ha)

Cơ cấu (%)

I

Đất nông nghiệp

385.454

385.551,95

76,60

 

Trong đó:










1

Đất trồng lúa

29.720

29.791,22

5,92

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

25.000

25.000,00

4,97

2

Đất trồng cây lâu năm




12.601,08

2,50

3

Đất rừng phòng hộ

100.000

100.000,00

19,87

4

Đất rừng đặc dụng

87.668

87.668,00

17,42

5

Đất rừng sản xuất

141.508

141.508,00

28,11

6

Đất nuôi trồng thủy sản,

Trong đó

8.000

8.000,00

1,59

6.1

Đất nuôi trồng thuỷ sản tập trung




6.582,00

1,31

6.2

Đất nuôi trồng thuỷ sản nuôi kết hợp




1.418,00

0,28

II

Đất phi nông nghiệp

107.323

107.323,00

21,32

 

Trong đó:










1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp




695,16

0,14

2

Đất quốc phòng

2.550

2.567,60

0,51

3

Đất an ninh

1.731

1.731,00

0,34

4

Đất khu công nghiệp, Trong đó

3.969

4.572,50

0,91

 4.1

Đất khu công nghiệp tập trung




3.969,00

0,79

 4.2

Đất cụm công nghiệp




603,50

0,12

5

Đất cho hoạt động khoáng sản




1.816,10

0,36

6

Đất di tích danh thắng

505

505,00

0,10

7

Đất bãi thải, xử lý chất thải (trong đó có đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại)

271

271,00

0,05

8

Đất tôn giáo, tín ngưỡng




1.031,03

0,20

9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa




9.764,92

1,94

10

Đất phát triển hạ tầng

28.500

28.500,00

5,66

 

Trong đó:







-

10.1

Đất cơ sở văn hóa

204

681,98

0,14

10.2

Đất cơ sở y tế

125

125,00

0,02

10.3

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

1.162

1.162,00

0,23

10.4

Đất cơ sở thể dục thể thao

658

658,00

0,13

10.5

Đất giao thông




11.475,29

2,28

10.6

Đất thuỷ lợi




6.885,69

1,37

10.7

Đất công trình năng lượng




7.297,11

1,45

10.8

Đất công trình bưu chính, viễn thông




48,51

0,01

10.9

Đất chợ




155,45

0,03

11

Đất ở tại đô thị

6.086

6.669,00

1,33

III

Đất chưa sử dụng

10.544

10.445,58

2,08

 

Diện tích đưa vào sử dụng

21.433

21.530,84




IV

Đất khu du lịch




7.445,92

1,48

1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:



Đơn vị tính: ha

STT

Loại đất

Cả

thời kỳ

Phân theo kỳ

Kỳ đầu
2011 - 2015


Kỳ cuối
2016 - 2020


1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

2.144,65

1.118,34

1.026,31




Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

1.244,65

649,65

595,00

1.2

Đất trồng cây lâu năm

2.339,05

1.572,20

766,85

1.3

Đất rừng phòng hộ

1.051,35

863,59

187,76

1.4

Đất rừng đặc dụng

142,00

117,42

24,58

1.5

Đất rừng sản xuất

6.169,06

3.727,50

2.441,56

1.6

Đất nuôi trồng thuỷ sản

118,38

97,10

21,28

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

 

 




Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản

120,00

72,00

48,00

1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:



Đơn vị tính: ha

STT

Mục đích sử dụng

Cả thời kỳ

Phân theo kỳ

Kỳ đầu
2011 - 2015


Kỳ cuối
2016 - 2020


I

Đất nông nghiệp

19.855,44

12.781,72

7.073,72




Trong đó:










1

Đất trồng lúa

52,91

52,91







Trong đó: Đất trồng lúa nước còn lại

52,91

52,91




2

Đất trồng cây lâu năm

117,67

66,96

50,71

3

Đất rừng phòng hộ

3.005,78

2.315,72

690,06

4

Đất rừng đặc dụng

8.846,94

5.483,63

3.363,31

5

Đất rừng sản xuất

7.146,79

4.451,29

2.695,50

6

Đất nuôi trồng thuỷ sản

685,35

411,21

274,14

II

Đất phi nông nghiệp

1.675,40

1.133,21

542,19




Trong đó:










1

Đất quốc phòng

96,50

54,50

42,00

2

Đất khu công nghiệp

208,35

193,45

14,90

3

Đất cho hoạt động khoáng sản

257,40

219,00

38,40

4

Đất bãi thải, xử lý chất thải (trong đó có đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại)

16,00

11,33

4,67

5

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

88,64

76,79

11,85

6

Đất phát triển hạ tầng

756,81

384,45

372,36

7

Đất ở tại đô thị

114,70

95,49

19,21


2. Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu

2.1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:



Đơn vị tính: ha

STT

Loại đất

Các năm trong kỳ kế hoạch

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

I

Đất nông nghiệp

384.291,61

384.627,14

384.640,88

384.847,04




Trong đó:













1

Đất trồng lúa

31.573,82

31.341,24

31.112,00

30.867,53




Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

25.966,58

25.836,80

25.715,84

25.595,00

2

Đất trồng cây lâu năm

14.545,28

14.309,25

14.106,85

13.496,90

3

Đất rừng phòng hộ

100.752,40

100.142,37

100.002,49

100.328,00

4

Đất rừng đặc dụng (đất có rừng)

81.172,83

82.224,63

83.209,49

84.332,00

5

Đất rừng sản xuất

138.694,95

139.532,99

139.837,92

140.216,00

6

Đất nuôi trồng thuỷ sản

6.418,50

6.674,81

6.909,92

7.159,00

II

Đất phi nông nghiệp

92.641,32

94.917,50

97.354,49

100.412,00




Trong đó:













1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

575,91

604,74

630,00

657,38

2

Đất quốc phòng

1.593,47

1.748,11

1.959,08

2.360,00

3

Đất an ninh

1.717,72

1.721,41

1.722,76

1.727,00

4

Đất khu công nghiệp

1.578,23

2.229,17

3.096,53

4.012,92

5

Đất cho hoạt động khoáng sản

306,70

420,10

499,20

713,57

6

Đất di tích danh thắng

472,68

478,37

483,98

489,00

7

Đất bãi thải, xử lý chất thải (trong đó có đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại)

129,29

149,05

168,84

197,00

8

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

1.034,17

1.033,77

1.033,37

1.032,92

9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

9.791,28

9.691,53

9.606,44

9.530,19

10

Đất phát triển hạ tầng

23.335,30

24.323,52

25.146,78

25.914,00

11

Đất ở tại đô thị

5.761,92

5.911,92

6.061,92

6.181,92

III

Đất chưa sử dụng

26.387,60

23.775,89

21.325,16

18.061,49

IV

Đất khu du lịch

3.590,14

4.247,27

4.904,39

5.377,91

2.2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:



Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

DT chuyển MĐSD trong kỳ

Phân theo các năm

Năm 2011 - 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
















1.1

Đất trồng lúa

1.118,34

444,59

221,38

218,16

234,21




Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

649,65

278,07

129,78

120,96

120,84

1.2

Đất trồng cây lâu năm

1.572,20

481,07

243,02

220,16

627,94

1.3

Đất rừng phòng hộ

863,59

289,23

249,88

144,29

180,19

1.4

Đất rừng đặc dụng

117,42

88,77

6,08

18,90

3,67

1.5

Đất rừng sản xuất

3.727,51

1.243,14

746,05

854,15

884,17

1.6

Đất nuôi trồng thuỷ sản

97,10

35,72

15,82

32,18

13,38

2

Chuyển đổi cơ cấu SDĐ trong nội bộ đất nông nghiệp

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00




Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất NTTS

72,00

30,96

14,40

13,68

12,96

2.3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:



Đơn vị tính: ha

STT

Mục đích sử dụng

DT đưa vào SD trong kỳ

Phân theo các năm

Năm

2011 - 2012

Năm

2013

Năm

2014

Năm 2015

I

Đất nông nghiệp

12.781,72

5.157,48

2.380,92

2.260,17

2.983,15




Trong đó:
















1

Đất trồng lúa

52,91

42,66

4,00

3,25

3,00




Trong đó: Đất trồng lúa nước còn lại

52,91

42,66

4,00

3,25

3,00

2

Đất trồng cây lâu năm

66,96

30,56

12,85

11,55

12,00

3

Đất rừng phòng hộ

2.315,72

775,49

360,70

342,65

836,88

4

Đất rừng đặc dụng

5.483,63

2.282,51

1.061,63

1.008,56

1.130,93

5

Đất rừng sản xuất

4.451,29

1.849,45

859,49

816,03

926,32

6

Đất nuôi trồng thuỷ sản

411,21

176,81

82,25

78,13

74,02

II

Đất phi nông nghiệp

1.133,21

431,34

230,79

190,56

280,52




Trong đó:
















1

Đất quốc phòng

54,50

20,50

13,00

8,00

13,00

2

Đất khu công nghiệp

193,45

85,68

40,26

36,50

31,01

3

Đất cho hoạt động khoáng sản

219,00

35,00

27,00

36,50

120,50

4

Đất bãi thải, xử lý chất thải (trong đó có đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại)

11,33

5,77

1,85

2,07

1,64

5

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

76,79

37,65

15,95

1,85

21,34

6

Đất phát triển hạ tầng

384,45

170,06

73,93

63,88

76,58

7

Đất ở tại đô thị

95,49

35,68

40,85

14,91

4,05


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ


Số: 02/2012/NQ-HĐND



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 4 năm 2012

Каталог: admin -> upload -> news
news -> Trung tâM ĐIỀU ĐỘ HỆ thống đIỆn quốc gia
news -> KỲ HỌp thứ NĂM, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 07, 08 và ngày 10, 11 tháng 12 năm 2012) LƯu hành nội bộ huế, tháng 12 NĂM 2012
news -> Ủy ban thưỜng vụ quốc hội cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
news -> TỈnh thừa thiên huế
news -> KỲ HỌp thứ TÁM, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 16, 17, 18 tháng 7 năm 2014) LƯu hành nội bộ huế, tháng 7 NĂM 2014
news -> PHÁt biểu khai mạc kỳ họp bất thường lần thứ ba, HĐnd tỉnh khoá V
news -> KỶ YẾu kỳ HỌp thứ MƯỜi lăM, HĐnd tỉnh khoá V nhiệm kỳ 2004 2011
news -> HỘI ĐỒng nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
news -> KỲ HỌp thứ SÁU, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 17, 18, 19 tháng 7 năm 2013) LƯu hành nội bộ huế, tháng 7 NĂM 2013
news -> TỜ trình về việc thành lập các thôn, tổ dân phố mới

tải về 2.38 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương