BÁO CÁO THẨM TRA
Tờ trình, dự thảo nghị quyết về mức chi cho công tác kiểm tra,
xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
Kính gửi: Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thực hiện nhiệm vụ do Thường trực HĐND tỉnh phân công tại Thông báo số 05/TB-HĐND ngày 29/2/2012 về nội dung họp liên tịch chuẩn bị kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất HĐND tỉnh khóa VI, Ban Pháp chế đã tiến hành thẩm tra tờ trình, dự thảo nghị quyết về mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh do UBND tỉnh trình tại kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất.
Ban Pháp chế xin báo cáo kết quả thẩm tra như sau:
1. Về hồ sơ và căn cứ pháp lý:
Ban Pháp chế nhận được hồ sơ do UBND tỉnh trình gồm Tờ trình, dự thảo Nghị quyết về mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản liên quan để HĐND tỉnh xem xét thông qua nghị quyết.
Đối chiếu với các qui định của pháp luật hiện hành thì hồ sơ do UBND tỉnh chuyển đến đã đảm bảo đầy đủ yêu cầu về căn cứ pháp lý, trình tự và thủ tục5.
2. Về nội dung tờ trình, dự thảo nghị quyết:
Ban Pháp chế thống nhất cơ bản với nội dung của Tờ trình và dự thảo Nghị quyết về mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh do UBND tỉnh chuyển đến.
Tại kỳ họp, Ban Pháp chế báo cáo làm rõ thêm một số nội dung như sau:
2.1- Về đối tượng điều chỉnh của Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 là các cơ quan, tổ chức pháp chế có chức năng, nhiệm vụ giúp cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản do cơ quan, tổ chức khác ban hành, quy định tại Điều 13 và Điều 14 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản và thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản được quy định tại Điều 10 và Điều 93 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
Theo đó, trên địa bàn tỉnh gồm Sở Tư pháp, tổ chức pháp chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Phòng Tư pháp cấp huyện và các cơ quan, tổ chức được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu, kế hoạch.
Đồng thời, tại Công văn 7016/BTP-KTrVB ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp “Về việc hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP” xác định UBND cấp xã thuộc nhóm các cơ quan, tổ chức theo kế hoạch công tác của mình, theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền cũng được giao nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản qui phạm pháp luật (không có cơ quan Tư pháp cấp xã nên Công chức Tư pháp – hộ tịch giúp UBND cấp xã thực hiện nhiệm vụ này).
Do đó, Ban Pháp chế nhất trí với nội dung Tờ trình và dự thảo nghị quyết của UBND tỉnh về việc xác định UBND cấp xã là một cấp được hưởng mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. (thể hiện ở phần phụ lục kèm theo Tờ trình và dự thảo Nghị quyết).
2.2- Ban Pháp chế đồng tình với việc UBND tỉnh đã đưa thêm nội dung xác định phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng vào Tờ trình và dự thảo Nghị quyết về mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. Điều này giúp cho việc triển khai, tổ chức thực hiện nghị quyết được thuận tiện hơn.
2.3- Về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo 09 nội dung của Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế được xây dựng theo ba cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) với mức chi cụ thể, đảm bảo không vượt quá mức chi tối đa hoặc khung mức chi của Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTC-BTP là phù hợp với tính chất phức tạp, phạm vi tác động điều chỉnh của văn bản qui phạm pháp luật ở từng cấp và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
(Phụ lục kèm theo).
3. Kết luận và kiến nghị.
Qua thẩm tra Ban Pháp chế nhận thấy Tờ trình, dự thảo nghị quyết của UBND tỉnh trình đảm bảo đúng các quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế. Việc ban hành Nghị quyết quy định mức chi đối với công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật là cần thiết, góp phần thuận lợi để công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thừa Thiên Huế ngày càng có chất lượng và hiệu quả.
Ban Pháp chế kính đề nghị HĐND tỉnh thảo luận, thông qua nghị quyết./.
|
TM. BAN PHÁP CHẾ
TRƯỞNG BAN
(Đã ký)
Bùi Thanh Hà
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Báo cáo số 08/BC-BPC ngày 06 tháng 4 năm 2012
của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
ĐVT:1.000đ
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
1
|
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại cơ quan kiểm tra
|
a
|
Chủ trì cuộc họp
|
- Cấp tỉnh
|
Người/buổi
|
120
|
|
- Cấp huyện
|
Người/buổi
|
80
|
|
- Cấp xã
|
Người/buổi
|
60
|
|
b
|
Các thành viên tham dự
|
|
- Cấp tỉnh
|
Người/buổi
|
80
|
|
- Cấp hụyện
|
Người/buổi
|
60
|
|
- Cấp xã
|
Người/buổi
|
40
|
|
2
|
Chi lấy ý kiến chuyên gia đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp:
|
|
- Cấp tỉnh
|
01 báo cáo/01 văn bản
|
500
|
|
- Cấp huyện
|
01 báo cáo/01 văn bản
|
400
|
|
- Cấp xã
|
01 báo cáo/01 văn bản
|
300
|
|
3
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra văn bản
|
|
- Cấp tỉnh
|
01 văn bản
|
90
|
|
- Cấp huyện
|
01 văn bản
|
70
|
|
4
|
Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản:
|
a
|
Mức chi chung:
|
|
- Cấp tỉnh
|
01 văn bản
|
120
|
|
- Cấp huyện
|
01 văn bản
|
90
|
|
b
|
Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp:
|
|
- Cấp tỉnh
|
01 văn bản
|
250
|
|
- Cấp huyện
|
01 văn bản
|
180
|
|
5
|
Chi soạn thảo, viết báo cáo
|
a
|
Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật
|
|
- Cấp tỉnh
|
01 báo cáo
|
160
|
|
- Cấp huyện
|
01 báo cáo
|
120
|
|
- Cấp xã
|
01 báo cáo
|
80
|
|
b
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực (bao gồm cả báo cáo liên ngành và báo cáo của địa phương)
|
- Cấp tỉnh
|
01 báo cáo
|
800
|
|
- Cấp huyện
|
01 báo cáo
|
600
|
|
- Cấp xã
|
01 báo cáo
|
500
|
|
Trường hợp phải thuê chuyên gia bên ngoài cơ quan
|
|
- Cấp tỉnh
|
01 báo cáo
|
1.200
|
|
- Cấp huyện
|
01 báo cáo
|
1.100
|
|
- Cấp xã
|
01 báo cáo
|
1.000
|
|
6
|
Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật, kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
|
|
Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
7
|
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
a
|
Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra văn bản; rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 62 Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05/3/2009 của Chính phủ
|
|
- Cấp tỉnh
|
01 văn bản
|
80
|
|
- Cấp huyện
|
01 văn bản
|
60
|
|
- Cấp xã
|
01 văn bản
|
50
|
|
b
|
Chi thu thập, phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí… phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
|
+ Đối với việc thu thập những thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí
|
|
|
Được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
|
+ Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn
|
|
- Cấp tỉnh
|
01 tài liệu
(01 văn bản)
|
60
|
Khoản chi này không áp dụng đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc
đăng trên Công báo
|
- Cấp huyện
|
01 tài liệu
(01 văn bản)
|
40
|
- Cấp xã
|
01 tài liệu
(01 văn bản)
|
30
|
8
|
Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
Được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
9
|
Đối với các khoản chi khác: Làm đêm, làm thêm giờ, chi phí in ấn, chuẩn bị tài liệu và văn phòng phẩm …
|
|
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí.
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Số: 01/2012/NQ-HĐND
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 4 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
Về việc thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và
kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Thừa Thiên Huế
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ VI, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
Căn cứ Công văn số 23/CP-KTN ngày 23 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XIV;
Sau khi xem xét tờ trình số 1353/TTr-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Thừa Thiên Huế với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Về phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
Diện tích các loại đất được phân bổ như sau:
a. Đất nông nghiệp:
- Hiện trạng năm 2010 : 382.814,37 ha
- Quy hoạch đến năm 2020 : 385.551,95 ha, tăng 2.737,58 ha.
b. Đất phi nông nghiệp:
- Hiện trạng năm 2010 : 88.529,74 ha
- Quy hoạch đến năm 2020 : 107.323,00 ha, tăng 18.793,26 ha
c. Đất chưa sử dụng:
- Hiện trạng năm 2010 : 31.976,42 ha.
- Quy hoạch đến năm 2020 : 10.445,58 ha, giảm 21.530,84 ha
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
2. Về kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015)
Diện tích các loại đất được phân bổ theo từng năm như sau:
a. Đất Nông nghiệp: Năm 2012: 384.291,61 ha; năm 2013: 384.627,14 ha; năm 2014: 384.640,88 ha; năm 2015:384.847,04 ha.
b. Đất phi nông nghiệp: Năm 2012: 92.641,32 ha; năm 2013: 94.917,50 ha; năm 2014: 97.354,49 ha; năm 2015: 100.412,00 ha.
c. Đất chưa sử dụng: Năm 2012: 26.387,60 ha; năm 2013: 23.775,89 ha; năm 2014: 21.325,16 ha; năm 2015: 18.061,49 ha.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tiến hành các thủ tục theo quy định để triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, Kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua.
|
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Ngọc Thiện
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 01/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2012
của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI, tại kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất )
1.Phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
|
Loại đất
|
Cấp quốc gia phân bổ theo Công văn số 23/CP-KTN (ha)
|
Xác định trong phương án QHSDĐđến năm 2020 của tỉnh (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
I
|
Đất nông nghiệp
|
385.454
|
385.551,95
|
76,60
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1
|
Đất trồng lúa
|
29.720
|
29.791,22
|
5,92
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
|
25.000
|
25.000,00
|
4,97
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
12.601,08
|
2,50
|
3
|
Đất rừng phòng hộ
|
100.000
|
100.000,00
|
19,87
|
4
|
Đất rừng đặc dụng
|
87.668
|
87.668,00
|
17,42
|
5
|
Đất rừng sản xuất
|
141.508
|
141.508,00
|
28,11
|
6
|
Đất nuôi trồng thủy sản,
Trong đó
|
8.000
|
8.000,00
|
1,59
|
6.1
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản tập trung
|
|
6.582,00
|
1,31
|
6.2
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản nuôi kết hợp
|
|
1.418,00
|
0,28
|
II
|
Đất phi nông nghiệp
|
107.323
|
107.323,00
|
21,32
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
|
695,16
|
0,14
|
2
|
Đất quốc phòng
|
2.550
|
2.567,60
|
0,51
|
3
|
Đất an ninh
|
1.731
|
1.731,00
|
0,34
|
4
|
Đất khu công nghiệp, Trong đó
|
3.969
|
4.572,50
|
0,91
|
4.1
|
Đất khu công nghiệp tập trung
|
|
3.969,00
|
0,79
|
4.2
|
Đất cụm công nghiệp
|
|
603,50
|
0,12
|
5
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
|
1.816,10
|
0,36
|
6
|
Đất di tích danh thắng
|
505
|
505,00
|
0,10
|
7
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải (trong đó có đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại)
|
271
|
271,00
|
0,05
|
8
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
|
1.031,03
|
0,20
|
9
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
|
9.764,92
|
1,94
|
10
|
Đất phát triển hạ tầng
|
28.500
|
28.500,00
|
5,66
|
|
Trong đó:
|
|
|
-
|
10.1
|
Đất cơ sở văn hóa
|
204
|
681,98
|
0,14
|
10.2
|
Đất cơ sở y tế
|
125
|
125,00
|
0,02
|
10.3
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
1.162
|
1.162,00
|
0,23
|
10.4
|
Đất cơ sở thể dục thể thao
|
658
|
658,00
|
0,13
|
10.5
|
Đất giao thông
|
|
11.475,29
|
2,28
|
10.6
|
Đất thuỷ lợi
|
|
6.885,69
|
1,37
|
10.7
|
Đất công trình năng lượng
|
|
7.297,11
|
1,45
|
10.8
|
Đất công trình bưu chính, viễn thông
|
|
48,51
|
0,01
|
10.9
|
Đất chợ
|
|
155,45
|
0,03
|
11
|
Đất ở tại đô thị
|
6.086
|
6.669,00
|
1,33
|
III
|
Đất chưa sử dụng
|
10.544
|
10.445,58
|
2,08
|
|
Diện tích đưa vào sử dụng
|
21.433
|
21.530,84
|
|
IV
|
Đất khu du lịch
|
|
7.445,92
|
1,48
|
1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Loại đất
|
Cả
thời kỳ
|
Phân theo kỳ
|
Kỳ đầu
2011 - 2015
|
Kỳ cuối
2016 - 2020
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
2.144,65
|
1.118,34
|
1.026,31
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
1.244,65
|
649,65
|
595,00
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
2.339,05
|
1.572,20
|
766,85
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
1.051,35
|
863,59
|
187,76
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
142,00
|
117,42
|
24,58
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
6.169,06
|
3.727,50
|
2.441,56
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
118,38
|
97,10
|
21,28
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản
|
120,00
|
72,00
|
48,00
|
1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Mục đích sử dụng
|
Cả thời kỳ
|
Phân theo kỳ
|
Kỳ đầu
2011 - 2015
|
Kỳ cuối
2016 - 2020
|
I
|
Đất nông nghiệp
|
19.855,44
|
12.781,72
|
7.073,72
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1
|
Đất trồng lúa
|
52,91
|
52,91
|
|
|
Trong đó: Đất trồng lúa nước còn lại
|
52,91
|
52,91
|
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
117,67
|
66,96
|
50,71
|
3
|
Đất rừng phòng hộ
|
3.005,78
|
2.315,72
|
690,06
|
4
|
Đất rừng đặc dụng
|
8.846,94
|
5.483,63
|
3.363,31
|
5
|
Đất rừng sản xuất
|
7.146,79
|
4.451,29
|
2.695,50
|
6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
685,35
|
411,21
|
274,14
|
II
|
Đất phi nông nghiệp
|
1.675,40
|
1.133,21
|
542,19
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1
|
Đất quốc phòng
|
96,50
|
54,50
|
42,00
|
2
|
Đất khu công nghiệp
|
208,35
|
193,45
|
14,90
|
3
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
257,40
|
219,00
|
38,40
|
4
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải (trong đó có đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại)
|
16,00
|
11,33
|
4,67
|
5
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
88,64
|
76,79
|
11,85
|
6
|
Đất phát triển hạ tầng
|
756,81
|
384,45
|
372,36
|
7
|
Đất ở tại đô thị
|
114,70
|
95,49
|
19,21
|
2. Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu
2.1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Loại đất
|
Các năm trong kỳ kế hoạch
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
I
|
Đất nông nghiệp
|
384.291,61
|
384.627,14
|
384.640,88
|
384.847,04
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1
|
Đất trồng lúa
|
31.573,82
|
31.341,24
|
31.112,00
|
30.867,53
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
25.966,58
|
25.836,80
|
25.715,84
|
25.595,00
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
14.545,28
|
14.309,25
|
14.106,85
|
13.496,90
|
3
|
Đất rừng phòng hộ
|
100.752,40
|
100.142,37
|
100.002,49
|
100.328,00
|
4
|
Đất rừng đặc dụng (đất có rừng)
|
81.172,83
|
82.224,63
|
83.209,49
|
84.332,00
|
5
|
Đất rừng sản xuất
|
138.694,95
|
139.532,99
|
139.837,92
|
140.216,00
|
6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
6.418,50
|
6.674,81
|
6.909,92
|
7.159,00
|
II
|
Đất phi nông nghiệp
|
92.641,32
|
94.917,50
|
97.354,49
|
100.412,00
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
575,91
|
604,74
|
630,00
|
657,38
|
2
|
Đất quốc phòng
|
1.593,47
|
1.748,11
|
1.959,08
|
2.360,00
|
3
|
Đất an ninh
|
1.717,72
|
1.721,41
|
1.722,76
|
1.727,00
|
4
|
Đất khu công nghiệp
|
1.578,23
|
2.229,17
|
3.096,53
|
4.012,92
|
5
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
306,70
|
420,10
|
499,20
|
713,57
|
6
|
Đất di tích danh thắng
|
472,68
|
478,37
|
483,98
|
489,00
|
7
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải (trong đó có đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại)
|
129,29
|
149,05
|
168,84
|
197,00
|
8
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
1.034,17
|
1.033,77
|
1.033,37
|
1.032,92
|
9
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
9.791,28
|
9.691,53
|
9.606,44
|
9.530,19
|
10
|
Đất phát triển hạ tầng
|
23.335,30
|
24.323,52
|
25.146,78
|
25.914,00
|
11
|
Đất ở tại đô thị
|
5.761,92
|
5.911,92
|
6.061,92
|
6.181,92
|
III
|
Đất chưa sử dụng
|
26.387,60
|
23.775,89
|
21.325,16
|
18.061,49
|
IV
|
Đất khu du lịch
|
3.590,14
|
4.247,27
|
4.904,39
|
5.377,91
|
2.2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu
|
DT chuyển MĐSD trong kỳ
|
Phân theo các năm
|
Năm 2011 - 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
1.118,34
|
444,59
|
221,38
|
218,16
|
234,21
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
649,65
|
278,07
|
129,78
|
120,96
|
120,84
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
1.572,20
|
481,07
|
243,02
|
220,16
|
627,94
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
863,59
|
289,23
|
249,88
|
144,29
|
180,19
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
117,42
|
88,77
|
6,08
|
18,90
|
3,67
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
3.727,51
|
1.243,14
|
746,05
|
854,15
|
884,17
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
97,10
|
35,72
|
15,82
|
32,18
|
13,38
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu SDĐ trong nội bộ đất nông nghiệp
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất NTTS
|
72,00
|
30,96
|
14,40
|
13,68
|
12,96
|
2.3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Mục đích sử dụng
|
DT đưa vào SD trong kỳ
|
Phân theo các năm
|
Năm
2011 - 2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Năm 2015
|
I
|
Đất nông nghiệp
|
12.781,72
|
5.157,48
|
2.380,92
|
2.260,17
|
2.983,15
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất trồng lúa
|
52,91
|
42,66
|
4,00
|
3,25
|
3,00
|
|
Trong đó: Đất trồng lúa nước còn lại
|
52,91
|
42,66
|
4,00
|
3,25
|
3,00
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
66,96
|
30,56
|
12,85
|
11,55
|
12,00
|
3
|
Đất rừng phòng hộ
|
2.315,72
|
775,49
|
360,70
|
342,65
|
836,88
|
4
|
Đất rừng đặc dụng
|
5.483,63
|
2.282,51
|
1.061,63
|
1.008,56
|
1.130,93
|
5
|
Đất rừng sản xuất
|
4.451,29
|
1.849,45
|
859,49
|
816,03
|
926,32
|
6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
411,21
|
176,81
|
82,25
|
78,13
|
74,02
|
II
|
Đất phi nông nghiệp
|
1.133,21
|
431,34
|
230,79
|
190,56
|
280,52
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất quốc phòng
|
54,50
|
20,50
|
13,00
|
8,00
|
13,00
|
2
|
Đất khu công nghiệp
|
193,45
|
85,68
|
40,26
|
36,50
|
31,01
|
3
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
219,00
|
35,00
|
27,00
|
36,50
|
120,50
|
4
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải (trong đó có đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại)
|
11,33
|
5,77
|
1,85
|
2,07
|
1,64
|
5
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
76,79
|
37,65
|
15,95
|
1,85
|
21,34
|
6
|
Đất phát triển hạ tầng
|
384,45
|
170,06
|
73,93
|
63,88
|
76,58
|
7
|
Đất ở tại đô thị
|
95,49
|
35,68
|
40,85
|
14,91
|
4,05
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Số: 02/2012/NQ-HĐND
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 4 năm 2012
|
Каталог: admin -> upload -> newsnews -> Trung tâM ĐIỀU ĐỘ HỆ thống đIỆn quốc gianews -> KỲ HỌp thứ NĂM, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 07, 08 và ngày 10, 11 tháng 12 năm 2012) LƯu hành nội bộ huế, tháng 12 NĂM 2012news -> Ủy ban thưỜng vụ quốc hội cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt namnews -> TỈnh thừa thiên huếnews -> KỲ HỌp thứ TÁM, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 16, 17, 18 tháng 7 năm 2014) LƯu hành nội bộ huế, tháng 7 NĂM 2014news -> PHÁt biểu khai mạc kỳ họp bất thường lần thứ ba, HĐnd tỉnh khoá Vnews -> KỶ YẾu kỳ HỌp thứ MƯỜi lăM, HĐnd tỉnh khoá V nhiệm kỳ 2004 2011news -> HỘI ĐỒng nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt namnews -> KỲ HỌp thứ SÁU, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 17, 18, 19 tháng 7 năm 2013) LƯu hành nội bộ huế, tháng 7 NĂM 2013news -> TỜ trình về việc thành lập các thôn, tổ dân phố mới
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |