KỶ YẾu kỳ HỌp chuyêN ĐỀ LẦn thứ nhấT, HĐnd tỉnh khóa VI, nhiệm kỳ 2011-2012


I Huyện Phong Điền, Quảng Điền



tải về 2.38 Mb.
trang14/15
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích2.38 Mb.
#14116
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15

I

Huyện Phong Điền, Quảng Điền

 

 

 

 

 

 

11.466.000

11.466.000

 

 

 

11.466.000

 

 

 

1

Bãi cát xã Quảng Vinh, Quảng Thái, Quảng Lợi - huyện Quảng Điền và xã Phong Hiền - huyện Phong Điền

X= 1836216
Y= 547695

QH52

4.900

1.560

7.644.000

1.5

11.466.000

11.466.000

 

 

 

11.466.000

 

 

 

II

Huyện Phú Vang

 

 

 

 

 

 

1.814.000

1.814.000

 

 

 

1.814.000

 

 

 

1

Bãi cát xã Phú Xuân

X= 1824243
Y= 572186

QH53

1.120

1.080

1.209.600

1.5

1.814.000

1.814.000

 

 

 

1.814.000

 

 

 

III

Huyện Phú Lộc

 

 

 

 

 

 

90.000

90.000

 

90.000

 

 

 

 

 

1

Bãi Trằm - thôn Thủy Dương - xã Lộc Tiến

X= 1798304
Y= 603619

QH54

250

120

30.000

3.0

90.000

90.000

 

90.000

 

 

 

 

 

IV

Huyện Phong Điền

 

 

 

 

 

 

5.000.000

5.000.000

 

 

 

5.000.000

 

 

 

1

Bãi cát thôn Đức Phú - xã Phong Hòa

X= 1838395
Y= 540646

QH55

750

400

300.000

5.0

1.500.000

1.500.000

 

 

 

1.500.000

 

 

 

2

Bãi cát thôn Triều Dương - xã Phong Hiền

X= 1835505
Y= 546063

QH56

1.250

400

500.000

7.0

3.500.000

3.500.000

 

 

 

3.500.000

 

 

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 03/2012/NQ-HĐND Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 4 năm 2012


NGHỊ QUYẾT

Về việc quy định mức thu học phí của các cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề tại các trường công lập thuộc chương trình đại trà do tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý

từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015




HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

KHÓA VI, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 -2011 đến năm học 2014 - 2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Sau khi xem xét Tờ trình số 1251/TTr-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí của cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,


QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua quy định mức thu học phí của các cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề tại các trường công lập thuộc chương trình đại trà do tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 với nội dung chủ yếu như sau:

1. Mức thu học phí đối với các cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng chuyên nghiệp đối với từng nhóm ngành cụ thể theo Phụ lục I.

2. Mức thu học phí đối với các cơ sở đào tạo trung cấp nghề và cao đẳng nghề quy định cho từng nghề theo Phụ lục II.

3. Học phí đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên không vượt quá 150% mức học phí chính quy cùng cấp học và cùng nhóm ngành nghề đào tạo nêu trên.

4. Học phí đào tạo theo tín chỉ:

Mức thu học phí của một tín chỉ được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành đào tạo và số tín chỉ đó theo công thức:








Tổng học phí toán khóa

Học phí tín chỉ

=










Tổng số tín chỉ toán khóa

Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học.

5. Đối tượng được miễn, giảm thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 và Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2012.

Điều 3. Tổ chức thực hiện.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khoá VI, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua./.







CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Nguyễn Ngọc Thiện

Phụ lục I: Mức học phí đối với trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp

từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015

(Kèm theo Nghị quyết số: 03/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2012 của HĐND tỉnh)



Nhóm ngành

Mức thu theo năm học

(nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên)

2012-2013

2013-2014

2014-2015

Trung cấp

Cao đẳng

Trung cấp

Cao đẳng

Trung cấp

Cao đẳng

1. Các đối tượng đào tạo theo chỉ tiêu tuyển sinh của tỉnh

Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm, thuỷ sản

235

265

270

310

305

350

Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; nghệ thuật; khách sạn, du lịch

265

305

315

360

365

415

Ca Huế, Ca kịch Huế

80

90

95

105

110

120

Thể dục thể thao

160

185

160

185

160

185

Y dược

320

365

380

435

445

510

2. Các đối tượng khác

Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm, thuỷ sản

294

336

339

388

385

440

Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; nghệ thuật; khách sạn, du lịch

336

384

395

452

455

520

Thể dục thể thao

200

230

200

230

200

230

Y dược

399

456

479

548

560

640


Phụ lục II: Mức học phí đối với trung cấp nghề, cao đẳng nghề từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 -2015

(Kèm theo Nghị quyết số: 03/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2012 của HĐND tỉnh)

Tên mã nghề

Các đối tượng đào tạo theo chỉ tiêu tuyển sinh của tỉnh

(nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên)

Các đối tượng khác

(nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên)

2012-2013

2013-2014

2014-2015

2012-2013

2013-2014

2014-2015

Trung cấp

Cao đẳng

Trung cấp

Cao đẳng

Trung cấp

Cao đẳng

Trung cấp

Cao đẳng

Trung cấp

Cao đẳng

Trung cấp

Cao đẳng

1. Báo chí và thông tin; pháp luật

90

100

95

105

100

110

160

175

165

180

175

195

2. Toán và thống kê

95

105

100

105

105

115

165

180

175

190

190

200

3. Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội

100

105

105

115

110

120

175

190

180

200

195

210

4. Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

110

130

120

140

125

145

195

230

210

245

215

250

5. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

125

135

130

145

140

150

215

235

231

250

245

265

6. Nghệ thuật

140

155

145

165

160

170

245

270

260

285

280

300

7. Sức khoẻ

145

155

150

165

160

175

250

270

265

295

280

305

8. Thú y

155

165

165

175

170

185

270

295

285

305

300

330

9. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến

155

170

165

185

175

190

270

300

295

320

305

335

10. An ninh, quốc phòng

170

185

180

195

190

205

300

320

315

340

335

365

11. Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật

180

200

190

210

205

225

315

350

335

370

357

390

12. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường

185

205

195

215

205

225

320

355

343

375

365

400

13. Khoa học tự nhiên

190

205

200

220

210

230

335

365

350

385

370

405

14. Khác

195

215

205

225

220

240

340

375

364

400

385

420

15. Dịch vụ vận tải

215

240

225

250

240

265

375

420

400

440

420

470

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Số: 04/2012/NQ-HĐND

Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 4 năm 2012


NGHỊ QUYẾT

Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch

bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh




HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

KHÓA VI, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;

Sau khi xem xét Tờ trình số 1233/TTr-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Cụ thể như sau:



1. Đối tượng, phạm vi áp dụng:

a) Đối tượng nộp lệ phí, phí bao gồm: Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án; yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án.

b) Các cơ quan có thẩm quyền thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm có trách nhiệm thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Nghị quyết này.

c) Các trường hợp không thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm được thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 1 Thông tư liên tịch số 69/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.



2. Cơ quan được thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:

a) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

b) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường của Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế.

3. Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:

a) Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm



STT

Các trường hợp nộp lệ phí

Mức thu

(đồng/hồ sơ)

1

Đăng ký giao dịch bảo đảm

80.000

2

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm

70.000

3

Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký

60.000

4

Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm

20.000

b) Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án) là: 30.000 đồng/trường hợp.

4. Tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí giao dịch bảo đảm:

a) Cơ quan thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm được trích 90% (chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí, lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thu phí, lệ phí theo chế độ quy định.

b) Cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán 10% (mười phần trăm) số tiền phí, lệ phí còn lại vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2012.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua./.







CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Nguyễn Ngọc Thiện


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 05/2012/NQ-HĐND Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 4 năm 2012


NGHỊ QUYẾT

Về việc quy định mức chi đối với công tác kiểm tra, xử lý,

rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế




HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

KHÓA VI, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;

Sau khi xem xét Tờ trình số 1232/TTr-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua mức chi đối với công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế với nội dung chủ yếu như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:

a) Phạm vi điều chỉnh:

Nghị quyết này quy định nội dung chi, mức chi đối với công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

b) Đối tượng áp dụng:

- Sở Tư pháp, tổ chức pháp chế các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Phòng Tư pháp các huyện, thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà và thành phố Huế;

- Các cơ quan, tổ chức được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu, kế hoạch.

2. Kinh phí:

Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức thuộc cấp nào do ngân sách nhà nước cấp đó bảo đảm và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị.



3. Nội dung chi và mức chi:

a) Nội dung chi cụ thể thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.

b) Mức chi: Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.

Ngoài ra, Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số mức chi có tính chất đặc thù trong kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật



(Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2012.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua./.







CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Nguyễn Ngọc Thiện


PHỤ LỤC

Một số mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

(Kèm theo Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2012



của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)




STT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

ĐVT:1.000đ



Ghi chú

1

Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại cơ quan kiểm tra

a

Chủ trì cuộc họp

- Cấp tỉnh

Người/buổi

120




- Cấp huyện

Người/buổi

80




- Cấp xã

Người/buổi

60




b

Các thành viên tham dự




- Cấp tỉnh

Người/buổi

80




- Cấp hụyện

Người/buổi

60




- Cấp xã

Người/buổi

40




2

Chi lấy ý kiến chuyên gia đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp:




- Cấp tỉnh

01 báo cáo/01 văn bản

500




- Cấp huyện

01 báo cáo/01 văn bản

400




- Cấp xã

01 báo cáo/01 văn bản

300




3

Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra văn bản




- Cấp tỉnh

01 văn bản

90




- Cấp huyện

01 văn bản

70




4

Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản:

a

Mức chi chung:




- Cấp tỉnh

01 văn bản

120




- Cấp huyện

01 văn bản

90




b

Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp:




- Cấp tỉnh

01 văn bản

250




- Cấp huyện

01 văn bản

180




5

Chi soạn thảo, viết báo cáo

a

Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật




- Cấp tỉnh

01 báo cáo

160




- Cấp huyện

01 báo cáo

120




- Cấp xã

01 báo cáo

80




b

Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực (bao gồm cả báo cáo liên ngành và báo cáo của địa phương)

- Cấp tỉnh

01 báo cáo

800




- Cấp huyện

01 báo cáo

600




- Cấp xã

01 báo cáo

500




Trường hợp phải thuê chuyên gia bên ngoài cơ quan




- Cấp tỉnh

01 báo cáo

1.200




- Cấp huyện

01 báo cáo

1.100




- Cấp xã

01 báo cáo

1.000




6

Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật, kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản trên các phương tiện thông tin đại chúng







Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp

7

Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản

a

Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra văn bản; rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 62 Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05/3/2009 của Chính phủ




- Cấp tỉnh

01 văn bản

80




- Cấp huyện

01 văn bản

60




- Cấp xã

01 văn bản

50




b

Chi thu thập, phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí… phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật




+ Đối với việc thu thập những thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí







Được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp




+ Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn




- Cấp tỉnh

01 tài liệu

(01 văn bản)



60

Khoản chi này không áp dụng đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc

đăng trên Công báo



- Cấp huyện

01 tài liệu

(01 văn bản)



40

- Cấp xã

01 tài liệu

(01 văn bản)



30

8

Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản







Được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp

9

Đối với các khoản chi khác: Làm đêm, làm thêm giờ, chi phí in ấn, chuẩn bị tài liệu và văn phòng phẩm …







Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí.


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 06/2012/NQ-HĐND Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 4 năm 2012


NGHỊ QUYẾT

Về quy định mức thu phí thư viện và phí tham quan các công trình văn hoá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế




HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

KHOÁ VI, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 1275/TTr-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc điều chỉnh mức thu phí thư viện và bổ sung mức thu phí tham quan các công trình văn hoá; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua quy định về mức thu phí thư viện và phí tham quan các công trình văn hoá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:

1. Phí thư viện tại Thư viện Tổng hợp Thừa Thiên Huế:




STT

Loại phí

Mức thu

(đồng/thẻ/năm)



1

Phí thẻ đọc tài liệu đối với người lớn

20.000

2

Phí thẻ mượn tài liệu đối với người lớn

20.000

3

Phí thẻ đọc, mượn tài liệu đối với thiếu nhi

10.000

Về quy định mức thu phí thẻ đọc, mượn các tư liệu quý hiếm: Giao UBND tỉnh xây dựng mức thu phù hợp, thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.


2. Phí tham quan công trình văn hoá:


STT

Loại phí

Mức thu (đồng/người/lượt)

1

Phí tham quan Trung tâm Nghệ thuật Lê Bá Đảng

20.000

2

Phí tham quan Bảo tàng Lịch sử và Cách mạng Thừa Thiên Huế

20.000

Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ các hướng dẫn của Trung ương về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá để quy định chính sách miễn giảm phí tham quan cho phù hợp.

3. Quản lý và sử dụng số phí thu được:

a) Cơ quan thu phí được trích 90% (chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền thu được để bù đắp các chi phí cần thiết cho hoạt động của thư viện khi cung cấp các dịch vụ phục vụ bạn đọc vốn tài liệu của thư viện; bù đắp chi phí về bảo quản, tu bổ, phục hồi và quản lý đối với Trung tâm Nghệ thuật Lê Bá Đảng và Bảo tàng Lịch sử và Cách mạng Thừa Thiên Huế.

b) Nộp ngân sách nhà nước 10% (mười phần trăm) số tiền còn lại theo quy định hiện hành.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2012.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tiến hành kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khoá VI, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua./.







CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Nguyễn Ngọc Thiện

Каталог: admin -> upload -> news
news -> Trung tâM ĐIỀU ĐỘ HỆ thống đIỆn quốc gia
news -> KỲ HỌp thứ NĂM, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 07, 08 và ngày 10, 11 tháng 12 năm 2012) LƯu hành nội bộ huế, tháng 12 NĂM 2012
news -> Ủy ban thưỜng vụ quốc hội cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
news -> TỈnh thừa thiên huế
news -> KỲ HỌp thứ TÁM, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 16, 17, 18 tháng 7 năm 2014) LƯu hành nội bộ huế, tháng 7 NĂM 2014
news -> PHÁt biểu khai mạc kỳ họp bất thường lần thứ ba, HĐnd tỉnh khoá V
news -> KỶ YẾu kỳ HỌp thứ MƯỜi lăM, HĐnd tỉnh khoá V nhiệm kỳ 2004 2011
news -> HỘI ĐỒng nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
news -> KỲ HỌp thứ SÁU, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 17, 18, 19 tháng 7 năm 2013) LƯu hành nội bộ huế, tháng 7 NĂM 2013
news -> TỜ trình về việc thành lập các thôn, tổ dân phố mới

tải về 2.38 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương