I s s É nhà xuất bản t h ỏn g tin và truyền thông chuyển mạch nhãN



tải về 7.1 Mb.
Chế độ xem pdf
trang46/121
Chuyển đổi dữ liệu23.04.2024
Kích7.1 Mb.
#57338
1   ...   42   43   44   45   46   47   48   49   ...   121
Chuyển mạch nhãn đa giao thức MPLS
RSP1Adatasheetv1.9
Lớp DSCP
Mã EXP
PHB (đê nghj)
Best Effort (000 000)
000
Chuyén tiếp mặc định với best-effort (mức xóa 
gói cao nhất)
AF1, Ưu tiên xóa cao (001 110)
001
Chuyến tiếp đảm bảo 1, mức xóa cao cho dữ 
liệu lớn, phi thời gian thực
AF2, Ưu tiên xóa vừa (010 100)
010
Chuyến tiếp đảm bảo 2, mức xỏa vừa cho dữ 
liệu ABR phi thời gian thực
AF3, Ưu tiên xóa vừa (011 100)
011
Chuyến tiếp đảm bảo 3, mức xóa vừa cho dữ 
liệu VBR phi thời gian thực
AF4, Ưu tiên xóa thấp (100 010)
100
Chuyến tiếp đảm bảo 4, mức xóa thấp cho dữ 
liệu VBR thời gian thực
Chuyến tiếp xúc tiến EF
101
Độ trễ và biến động trễ toi thiểu cho lưu lượng 
CBR thời gian thực
Lưu lượng điều khiển mạng (110 000)
110
Tối thiếu hóa lỗi, mức ưu tiên cao
Lưu lượng điều khiến mạng (110 000)
111
Tối thiếu hỏa lỗi, mức ưu tiên rát cao
Kết tập hành vi, kết tập th ứ tự và LSP
Nhiệm vụ cùa mạng MPLS ánh xạ từ DS BA sang các con đường chuyển mạch nhãn 
MPLS. Ta sẽ làm quen với khái niệm kết tập thứ tự OA. OẠ là một tập các BA bị ràng buộc 
theo thứ tự, nó thể hiện một quy luật của DS là các gói thuộc cùng một luồng thì không thể 
xáo trộn thứ tự nếu chúng chi khác nhau về mức ưu tiên hủy gói. Ý tường này tương tự như 
kênh ảo trong ATM, Frame Relay, yêu cầu các tế bào hay khung thuộc cùng một mạch ảo 
đơn không xáo trộn thứ tự khi chúng được chuyển qua mạng ATM, Frame Relay. Ảnh 
hường của luật này là các gói thuộc cùng một tập như AF21, AF22... phải được đặt trong 
một hàng đợi chung cho các hoạt động FIFO. DS cũng định nghĩa một hoặc nhiều hành vi 
trạng thái tại môi chặng áp dụng cho tập này được gọi là lớp điều phối hành vi tại mồi chặng 
(PSC). Lớp điêu phôi PSC là một nhóm các PHB yêu cầu các gói thuộc các PHB khác nhau 
trong một nhóm nhưng không được xáo trộn thứ tự. Trong ngừ cảnh MPLS, các lớp điều 
phối PHB là một nhóm các gói thuộc cùng loại PHB và phải được gửi trên cùng LSP. Ví dụ, 
đặc tà AF yêu câu các gói thuộc vê một vi luồng đơn không được xáo trộn thứ tự nếu chúng 
chi khác nhau vê mức ưu tiên xóa gói. Kêt quả là các gói của cùng lớp AF thường đi trên


106
Chuyển mach 
n h ã n
đa giao thức MPLS
một hàng đợi chung. Hiện nay, một số LSR cung cấp một hàng đợi cho mỗi LSP và trong 
trường hợp nào đó, hai LSP đến một đích chung cỏ thể đi bằng những con đường khác nhau 
đến đích. Do đó, để đáp ứng ràng buộc về thứ tự của lưu lượng AF, thông thường ta phải gửi 
các gói của cùng lớp AF (ví dụ AF11, AF12, AF13) trẽn cùng một LSP.
Có hai tình huống là LSP có PSC được suy từ EXP và LSP cỏ PSC được suy từ nhãn.
E-LSP là LSP có PSC được suy từ EXP. Với 3 bit của trường EXP, một LSP đơn có 
thể hỗ trợ đến tám BA cho một FEC, PSC của gói tin trong LSP này phụ thuộc vào giả trị 
của trường EXP. Với E - LSP, nhãn được router dùng để thực hiện quyết định chuyển tiếp 
và trường EXP được dùng để quyêt định cách xử lí gói. Khi tiêu đê chèn thêm được dùng, 
mức ưu tiên hủy gói được suy từ trường EXP. Khi tiêu đề chèn thêm không được dùng, mức 
ưu tiên hủy gói được suy từ các thông tin bọc gói của tâng liên kêt dữ liệu (trong ATM là bit 
CLP, trong Frame Relay là bit DE).
Nếu cần hơn 8 PHB, một mình trường EXP không đủ để thông báo PHB mà phải 
dùng nhãn để mang PHB. Đó là trường hợp L-LSP (một lí do nữa để dùng L-LSP là các 
chuyển tiếp như ATM không có tiêu đề chèn thêm tức không có EXP nên phải dùng nhãn). 
Muốn mang thông tin PHB trong nhãn ta cần phải cải tiến cơ chế phân phối nhãn để nhãn 
phải được liên kết với cả FEC và PHB.
Hình 4.12: (a) E-LSP và (b) L-LSP.
(a)
R1 
R2 
R3
(b)
Các gỏi AFIy 
LLSP cho AFIy
Các gói mặc định 
L-LSP mặc định 
^ ^

tải về 7.1 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   42   43   44   45   46   47   48   49   ...   121




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương