I s s É nhà xuất bản t h ỏn g tin và truyền thông chuyển mạch nhãN



tải về 7.1 Mb.
Chế độ xem pdf
trang45/121
Chuyển đổi dữ liệu23.04.2024
Kích7.1 Mb.
#57338
1   ...   41   42   43   44   45   46   47   48   ...   121
Chuyển mạch nhãn đa giao thức MPLS
RSP1Adatasheetv1.9
Class 1
Class 2
Class 3
Class 4
Ưu tiên xóa thấp
001010
010010
011010
100010
Ưu tiên xóa trung bình
001100
010100
011100
100100
Ưu tiên xóa cao
001110
010110
011110
100110
Hành vi tại mỗi chặng PHB
Sau khi gói tin được phân loại cùng với DSCP tại biên mạng, chúng sẽ được chuyển 
tiếp qua mạng. Việc chuyển tiếp được thực hiện tại mỗi chặng và nút DS sẽ quyết định việc 
chuyển tiếp bằng cách chọn một PHB (Per-hop Behavior) để xác định cách thức phục vụ gói 
và xác suất rớt gói có thể xảy ra cho gói đó.
Các loại PHB
Có 3 loại PHB. Loại thứ nhất là chuyển tiếp mặc định BE, thứ hai là chuyển tiếp xúc 
'tiến EF và thứ ba là chuyển tiếp đảm bảo AF. Chuyển tiếp mặc định hầu như không làm gì 
cả. Chuyển tiếp xúc tiến có độ trễ và độ mất gói thấp, tốc độ ngõ ra gần bằng tốc độ ngõ 
vào. Chuyển tiếp đảm bảo cung cấp nhiều mức độ chuyển tiếp, đàm bảo cho gói tin IP. 
Hàng đợi cân bằng trọng lượng WFQ là công cụ thích hợp để quản lí các lưu lượng AF này.
Có 4 loại AF. Mỗi loại AF tại các nút DS được cấp phát một lượng tài nguyên chuyển 
tiếp nhất định (bộ đệm và băng thông). Mồi loại AF lại có 3 mức giá trị quy định khả năng 
bị hủy gói. Do đó số AF PHB là 4x3=12. Trong trường hợp nghẽn, nút DS sẽ ưu tiên bảo vệ 
cho các gói có mức hủy gói thấp bằng cách hủy các gói có mức hủy gói cao. Trong hình 
4.10, bốn hàng đợi AF được thiết lập tại DS LSR để tiếp nhận lưu lượng từ các giao tiếp a, 
b, c, d. DSCP ữong các gói được dùng để xếp gói tin vào các vị trí tương ứng trong từng 
hàng đợi. Bàng ánh xạ PHB và DSCP tại LSR được dùng để xác định tương quan giừa 
DSCP sang PHB tức quy định cách thức xừ lí gỏi tin tại LSR.


104
Chuyển mach nhãn đa giao thức MPLS
Hình 4.10: DSCP và PHB.
4.1.3.4. M PLS và DiffServ
Hình 4.11: LSR MPLS hổ trợ DiJjfServ.
Luồng gói IP 
DiffServ
LSR MPLS hỗ trợ DiffServ
Phân loại
Bộ do
xếp hàng
A
V
-
Thông số lưu lượng
- Tốc độ dữ liệu đỉnh
- Kích thích chùm đỉnh PBS
- Tốc độ cam két CDR
- Kích thích chùm cam két CBS
- Kích thích chùm vượt trội EBS
- Trọng số
- Màu / lởp tài nguyên
MPLS hỗ trợ DiffServ có hai module chính là DiữServ và module kỹ thuật lưu lượng 
dựa trên MPLS. DiữServ hỗ trợ 7 loại lớp khác biệt (kết tập lưu lượng), với các thông số 
QoS và lưu lượng được quy định cho mỗi loại lớp, mức ưu tiên hay trọng số cho mồi loại 
lớp. Kỳ thuật lưu lượng dựa trên MPLS hỗ trợ định tuyến ràng buộc cho các trung kế lưu 
lượng hướng kết nối (CR-LSP), điều khiển các trung ké lưu lượng để thực hiện cân bằng tài


Chưong 4: Chất lượng dịch vụ
105
mạng, tận dụng linh hoạt tài nguyên mạng bằng cách mượn băng thông giữa các trung kế 
lưu lượng, có thể xừ lí các gói tin phân biệt (DiffServ-aware) bằng cách sử dụng trường EXP 
(CoS) trong tiêu đề MPLS chèn thêm. Tóm lại, module DiffServ cung cấp tối ưu mức độ lớp 
trong khi module MPLS-TE tối ưu mức tập hợp bời các MPLS LSP.
Trường DSCP trong tiêu đề IP không được xử b' bời các router chuyển vận mà chỉ 
được xử lí bời các router chuyển mạch nhãn ngõ vào và ngõ ra. Router ngõ vào dùng DSCP 
để quyết định cách mã hóa nhãn MPLS. Do đó việc lựa chọn nhãn có thể xác định cách thức 
lưu lượng đó được đổi xử như thế nào trong mạng.
DSCP và nhăn M PLS
Ta biết rằng các LSR nội không kiểm tra tiêu đề IP. Còn các LSR ngõ vào có thể 
kiểm tra tiêu đề IP và lấy thông tin để tạo ra các LSP và các nhãn liên quan. Để liên hệ 
DSCP vói gói MPLS, ta ánh xạ thông tin trong DSCP sang nhãn hay sang trường EXP của 
tiêu đề chèn thêm. Tuy nhiên DSCP có 6 bit còn trường EXP trong tiêu đề chèn thêm chi có 
3 bit. Bảng 4.4 là các ví dụ về ánh xạ của EXP và PHB
Bảng 4.4: DSCP và EXP tương ứng được đề nghị.

tải về 7.1 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   41   42   43   44   45   46   47   48   ...   121




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương