I s s É nhà xuất bản t h ỏn g tin và truyền thông chuyển mạch nhãN



tải về 7.1 Mb.
Chế độ xem pdf
trang47/121
Chuyển đổi dữ liệu23.04.2024
Kích7.1 Mb.
#57338
1   ...   43   44   45   46   47   48   49   50   ...   121
Chuyển mạch nhãn đa giao thức MPLS
RSP1Adatasheetv1.9
Bảng 4.5: So sảnh E-LSP và L-LSP.
E-LSP
L-LSP
PHB được suy từ các bit EXP
PHB được suy từ nhãn hoặc nhãn và EXP/CLP
Không cần báo hiệu thềm
PHB/PSC phải được báo hiệu lùc thiết lập LSP (bẳng RSVP, 
LDP)
Phải cáu hình cho ánh xạ EXP-PHB
Anh xạ nhãn-PHB được báo hiệu, còn ánh xạ EXP/CLP-PHB 
đă biết (chỉ dùng cho AF) .
Yêu cầu tiêu đè chèn thêm
Tiêu đề chèn thêm hoặc tiêu đề của lớp liên kết
Hỗ trợ tối đa 8 PHB cho mỗi LSP
Một PHB cho mỗi LSP. Riêng đối với AF là một nhóm diều 
phối PHB cho mỗi LSP
Trong hình 4.12, (a) Một E-LSP đơn được dùng và có thể mang các gói yêu cầu cho 8 
PHB khác nhau. PHB áp dụng cho gói được xác định bằng cách kiểm fra bit EXP. (b) Hai


Chưcmg 4: Chất lượng dịch vụ
107
L-LSP được thiết lập. LSP thứ nhất mang các gói tin mặc định. Các LSR R2, R3 biết (lúc 
thiết lập LSP) rằng các gói đến từ LSP ở dưới là mặc định; LSP ờ trên mang các gói tin của 
AF11, AF12, AF13. R2, R3 dựa vào nhãn để biết gói là AFly và kiểm tra trường EXP để 
tìm ra mức ưu tiên hủy gói, tức giá trị y. LSR RI ở ngõ vào, làm nhiệm vụ đưa gói đến đúng 
LSP, thiết lập các EXP cho phù hợp. Với L-LSP, PSC được báo hiệu rõ ràng tại thời điểm 
thiết lập nhãn. Do đó, sau khi nhãn được thiết lập, LSR có thể suy trực tiếp từ giá trị nhãn ra 
giá trị PSC được áp dụng cho gói tin được gán nhãn. Cách tiếp cận này (chuyển tiếp và thứ 
tự được suy từ nhãn) được thực hiện trong mạng ATM, Frame Relay.
Lưu ý rằng ta có thể dùng cả hai loại LSP cho một mạng đơn, thậm chí trong một liên 
kết đơn. Vì các L-LSP yêu cầu báo hiệu PHB lúc thiết lập LSP nên các LSP thiết lập mà 
không có báo hiệu PHB rõ ràng sẽ được xem mặc định như là E-LSP.
Vậy nên chọn loại LSP nào cho thích hợp? E-LSP có nhiều lợi ích hơn do có nhiều 
PHB được hỗ trợ cho một E-LSP nên số lượng LSP tổng cộng sẽ giảm, hừu ích khi tài 
nguyên không gian nhãn bị giới hạn. Ngoài ra, mô hình E-LSP tương tự như mô hình 
DiffServ chuẩn (LSR chỉ việc xem xét các bit trong tiêu đề để quyết định PHB nào được áp 
dụng cho gói). L-LSP được dùng cho các mạng không dùng tiêu đề chèn thêm. L-LSP có 
thể hỗ trợ một số lượng lớn các PHB. Và do L-LSP cung cấp một LSP cho mỗi PHB/PSC 
nên nó có thể hỗ trợ các con đường xử lí lưu lượng khác nhau, ví dụ LSP chỉ mang lưu 
lượng EF được định tuyến qua các liên kết có độ trễ thấp trong khi các LSP mang lưu lượng 
EF được định tuyến qua các liên kết có độ trễ lớn nhưng băng thông cao. Tóm lại, việc chọn 
L-LSP hay E-LSP tùy thuộc vào sự xem xét và cân nhắc của ta trong một mạng cụ thể.
Tóm lại, MPLS hỗ trợ cho các hoạt động DiffServ và cách mà các DS kết hợp và ánh 
xạ thành các con đường chuyển mạch nhãn để đáp ứng tốt nhất cho kỹ thuật lưu lượng và 
chất lượng dịch vụ.
4.1.3.5. Liên mạng giữa CR-LDP và kiến trúc mạng DS
Hình 4.13: Liên mạng dựa trên ảnh xạ các dịch vụ cỏ cùng tham so QoS.
MPLS
I/F Dịch vụ
2
Srvc_c


108
Chuyển mạch nhẫn đa giao thức MPLS
Hình 4.14: Liên mạng dựa trên ánh xạ dịch vụ ở mức PHB. 
DiffServ_1
Cách thứ nhất là ánh xạ các dịch vụ với yêu cầu QoS như nhau giữa hai miền nên 
đảm bảo QoS được thỏa mãn ở cả hai miền.
Cách thứ hai dựa ừên ánh xạ mức PHB. c ỏ thể các miền khác nhau sử dụng cùng một 
PHB cho các mục đích khác nhau nên không đảm bảo chặt chẽ cho chất lượng dịch vụ ở 
mức đầu cuối đến đầu cuối.
4.2. KÊNH THUÊ RIÊNG Ả o
4.2.1. Dịch vụ đảm bảo băng thông
Mạng chuyển mạch gói ÉP chi cung cấp dịch vụ cố gắng tốt nhất, không đảm bảo độ 
trề, độ biến động trễ chặt chẽ cho các lưu lượng thời gian thực. Tuy nhiên, khách hàng xây 
dựng mạng lõi IP tốc độ cao có thể tăng doanh thu và tiết kiệm với các dịch vụ cộng thêm 
sử dụng MPLS và DiffServ như dịch vụ băng thông đảm bảo. Với nó, khách hàng có thể 
dùng các dịch vụ thoại và số liệu với mức đảm bảo điểm-điểm, khả năng phân phối các gói 
có thể dự đoán được trong các trạng thái tải và mạng biến đồi khác nhau, dành cho các ứng 
dụng thời gian thực như hội nghị truyền hình chất lượng cao, VoIP, đào tạo từ xa, tận dụng 
được từng bit của băng thông hiện có. DiffServ-TE tự động chọn ra một tuyến đường thòa 
mãn ràng buộc cho các dịch vụ đã được định nghĩa trước như premium, gold, silver, bronze, 
giải phóng nhà cung cấp dịch vụ khỏi việc phải tính toán con đường thích hợp cho mỗi 
khách hàng và mỗi loại dịch vụ của khách hàng.
4.2.2. Các đặc tính của m ặt phẳng điều khiển
Kỹ thuật lưu lượng của Cisco
Kỹ thuật lưu lượng tự động thiết lập các LSP cỏ thể đảm bảo băng thông, độ trễ, độ 
biến động trề thông qua cơ chế QoS thích hợp.
Kỹ thuật lưu lượng phân biệt của Cisco


Chương 4: Chất lượng dịch vụ
109
Bản thân kỳ thuật lưu lượng đổi xử tất cả các lưu lượng như nhau. Để có thể mang 
thoại và dữ liệu trong cùng một mạng, ta cần phân biệt chúng như ưu tiên và đảm bảo chât 
lượng dịch vụ chặt chẽ hơn cho lưu lượng thoại. DiffServ-Aware TE không chi cho phép 
cấu hình nhóm băng thông toàn cục mà còn cung cấp cấu hình nhóm con giới hạn cho lưu 
lượng mạng, như thoại. Băng thông hiện có được quảng cáo bởi các LSA của IGP hay TLV, 
do đó đảm bảo rằng mỗi router đều quản lí được băng thông hiện có khi cho phép một con 
đường chuyển mạch nhãn mới.
Định tuyển lại nhanh của Cisco (MPLS FRR)
Tái định tuyến nhanh là khả năng chuyển đổi lưu lượng một cách cục bộ sang kênh 
dự phòng trong trường hợp liên kết hay nút bị hỏng hom 50 ms (so sánh được với chức năng 
bảo vệ chuyển mạch tự động của mạng SONET) bằng cách sử dụng cơ chế xếp chồng nhãn 
và báo hiệu RSVP để thiết lập kênh dự phòng gần với nút hay liên kết cần bảo vệ. Khi phát 
hiện ra mất tín hiệu tò liên két, FRR sẽ tự động chuyển tiếp lưu lượng sang kênh dự phòng 
trong vòng tối thiểu 50 ms một cách trong suốt đối với người dùng cuối.
Bộ cấp phát băng thông tự động
Quản lý liên tục mức sử dụng trung bình của các kênh TE và có thể thay đổi băng 
thông của các kênh TE cho phù hợp với luồng lưu lượng nên tận dụng được băng thông 
mạng hiện có và nâng cao lợi nhuận cho nhà cung cấp dịch vụ. Khoảng thời gian trung bình 
để theo dõi có thể thay đổi được nên giúp điều khiển tài nguyên mạng tốt hơn.
Hình 4.15: Mặt phang điểu khiển và chuyển tiếp cho các dịch vụ đảm bảo.

tải về 7.1 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   43   44   45   46   47   48   49   50   ...   121




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương