I. quy đỊnh chung phạm VI điều chỉnh



tải về 0.69 Mb.
trang12/19
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích0.69 Mb.
#28338
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   ...   19


Phụ lục 13

YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CALCI POLYPHOSPHAT




1. Tên khác, chỉ số


INS 452iv

MTDI=70mg/kg thể trọng tính cho phospho từ các nguồn thực phẩm


2. Định nghĩa


Hỗn hợp dị thể của các muối calci của acid polyphosphoric có công thức chung là Hn+2PnOn+1.

3. Cảm quan


Tinh thể hoặc bột không mùi, không màu.

4. Chức năng


Chất nhũ hóa, Chất giữ ẩm, chất tạo phức kim loại, chất tạo kết cấu.

5. Yêu cầu kỹ thuật

5.1. Định tính




Độ tan


Thường không tan hoàn toàn trong nước, tan trong môi trường acid.

Phosphat


Phải có phản ứng đặc trưng của phosphat.

Calci


Phải có phản ứng đặc trưng của calci (Dịch thử chuẩn bị như trong phần thử phosphat)

5.2. Độ tinh khiết




Giảm khối lượng khi nung


Không được quá 2%. Sấy tại 105o trong 4 gờ sau đó nung tại 550o trong 30 phút.

Phosphat vòng


Không được quá 8% tính theo hàm lượng P2O5.

Fluorid


Không được quá 10,0 mg/kg.

Arsen


Không được quá 3,0 mg/kg.

Chì


Không được quá 4,0 mg/kg.

5.3. Hàm lượng P2O5


Không được thấp hơn 50,0% và không được quá 71,0% P2O5 tính theo chế phẩm sau khi nung.

6. Phương pháp thử

6.1. Định tính




Phosphat


Cân 0,5g mẫu, trộn với 10ml acid nitric và 50ml nước. Đun sôi trong 30 phút và làm mát. Dung dịch này được sử dụng làm dịch thử.

6.2. Độ tinh khiết




Arsen


- Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 - phương pháp II,.

- Hòa tan 1 g mẫu thử trong 15 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TS), thêm 20 ml nước, dung dịch này được sử dụng làm dịch thử).


Chì


- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4.

- Xác định bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.


6.3. Định lượng


Cân khoảng 300 mg mẫu thử, chính xác đến mg, hòa tan trong 15 ml acid nitric và 30 ml nước cất. Đun sôi trong khoảng 30 phút, pha loãng với nước đến 100 ml. Đun nóng đến 60oC, thêm lượng dư dung dịch amoni molybdat (TS) và đun ở 50oC trong 30 phút. Lọc và rửa kết tủa bằng acid nitric loãng (dung dịch 1/36), tiếp theo bằng dung dịch kali nitrat (1/100) đến khi dịch rửa không còn acid với quỳ tím. Hòa tan kết tủa trong 50 ml dung dịch natri hydroxyd 1N, thêm dung dịch phenolphtalein (TS) và chuẩn độ lượng natri hydroxyd dư bằng acid sulfuric 1N.

Mỗi ml dung dịch natri hydroxyd 1 N tương đương với 3,086mg P2O5.




tải về 0.69 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   ...   19




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương