Phụ lục 12 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI DINATRI DIPHOSPHAT |
|
1. Tên khác, chỉ số |
Disodium pyrophosphate; Disodium dihydrogen diphosphate; acid sodium pyrophosphate.
INS 450i
MTDI=70mg/kg thể trọng tính cho Phospho từ các nguồn thực phẩm
|
2. Định nghĩa |
|
Tên hóa học |
Disodium dihydrogen diphosphate; Disodium dihydrogen pyrophosphate
|
Chỉ số C.A.S. |
7758-16-9
|
Công thức hóa học |
Dạng khan: Na2H2P2O7
|
Khối lượng phân tử |
221,94
|
3. Cảm quan |
Dạng tinh thể hoặc hạt màu trắng.
|
4. Chức năng |
Chất nhũ hóa, đệm, chất tạo phức kim loại, chất tạo xốp
|
5. Yêu cầu kỹ thuật |
5.1. Định tính |
|
Độ tan |
Tan trong nước.
|
pH |
3,7-5,0 (dung dịch 1/100).
|
Natri |
Phải có phản ứng đặc trưng của natri.
|
Phosphat |
Phải có phản ứng đặc trưng của phosphat.
|
5.2. Độ tinh khiết |
|
Giảm khối lượng khi sấy khô |
Không được quá 0,5% (105oC trong 4 giờ)
|
Các chất không tan trong nước |
Không được quá 1%.
|
Fluorid |
Không được quá 10,0 mg/kg
|
Arsen |
Không được quá 3,0 mg/kg
|
Chì |
Không được quá 4,0 mg/kg
|
5.3. Hàm lượng Na2H2P2O7 |
Dạng khan, hemihydrat và monohydrat: không thấp hơn 97,0% tính theo chế phẩm khan.
Dạng dodecahydrat: không thấp hơn 92,0% tính theo chế phẩm sau khi nung.
|
6. Phương pháp thử |
6.1. Độ tinh khiết |
|
Các chất không tan trong nước |
Hòa tan 10 g mẫu thử trong 100 ml nước nóng. Lọc qua một chén lọc đã cân bì. Rửa cặn không tan trên chén lọc bằng nước nóng. Sấy khô tại (105oC trong 2 giờ). Để nguội và cân.
|
6.2. Định lượng |
Cân 400mg (chính xác đến mg) mẫu thử đã được sấy khô trước tại (105oC trong 4 giờ), hòa tan trong 100 ml nước trong cốc 400 ml. Chỉnh pH dung dịch về 3,8 bằng dung dịch acid hydrocloric loãng (TS) hoặc dung dịch natri hydroxyd (TS), dùng pH kế để xác định pH dung dịch. Sau đó thêm 50 ml dung dịch kẽm sulfat (125 g ZnSO4.7H2O hòa tan trong nước, pha loãng đến đủ 1000ml, lọc và chỉnh pH về 3,8), để yên trong khoảng 2 phút. Chuẩn độ acid được giải phóng bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N đến khi pH dung dịch lại trở về 3,8. Sau mỗi lần thêm natri hydroxyd gần đến điểm tương đương, cần để một thời gian để nếu có kết tủa kẽm hydroxyd thì kết tủa có thể tan hết.
Mỗi ml natri hydroxyd 0,1 N tương đương với 11,10mg Na2H2P2O7.
|