Các phương pháp thử được hướng dẫn trong Quy chuẩn này không bắt buộc phải áp dụng, có thể sử dụng các phương pháp thử khác nhưng phải có độ chính xác tương đương.
2. Quy định lấy mẫu
Việc lấy mẫu được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ “Quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường” và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Yêu cầu về ghi nhãn
Việc ghi nhãn các dung môi theo đúng quy định tại Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, Thông tư liên tịch số 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn và các quy định của pháp luật có liên quan.
III. YÊU CẦU QUẢN LÝ
1. Công bố hợp quy
1.1. Các dung môi phải được công bố phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này.
1.2. Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Điều 6, Điều 7 Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và Điều 4, Điều 5, Điều 7, Điều 9 Thông tư 19/2012/TT-BYT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh dung môi vi phạm các quy định về kỹ thuật và quản lý quy định tại Quy chuẩn này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh dung môi phải công bố hợp quy theo các yêu cầu của Quy chuẩn này.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được phép nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh dung môi sau khi đã được Cục An toàn thực phẩm cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy và đáp ứng các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Cục An toàn thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
3. Trường hợp hướng dẫn của quốc tế về phương pháp thử và các quy định của pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
Phụ lục 1 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
ĐỐI VỚI ACETON
|
1. Tên khác, chỉ số
|
Dimethylketone; propanone.
|
2. Định nghĩa
|
|
Tên hóa học
|
Propan-2-one
|
Mã số C.A.S
|
67-64-1
|
Công thức hóa học
|
C3H6O
|
Công thức cấu tạo
|
CH3COCH3
|
Khối lượng phân tử
|
58,08
|
3. Cảm quan
|
Chất lỏng trong, không màu, dễ bay hơi, rất dễ cháy, có mùi đặc trưng, không chứa cặn và các chất lơ lửng
|
4. Chức năng
|
Dung môi chiết, chất tạo hương
|
5. Yêu cầu kỹ thuật
|
|
5.1. Định tính
|
|
Độ tan
|
Có thể trộn lẫn với nước và ethanol ở bất kỳ tỷ lệ nào
|
Trọng lượng riêng
|
d2020 : 0,790-0,793
|
Chỉ số khúc xạ
|
n20D : 1,358-1,360
|
5.2. Độ tinh khiết
|
|
Khoảng nhiệt độ chưng cất
|
55,5 oC - 57,0 oC
|
Cặn không bay hơi
|
Không được quá 0,001 % (kl/kl)
|
Độ acid
|
Không được quá 0,002 % (kl/kl) (tính theo acid acetic)
|
Phenol
|
Không được quá 0,001 % (kl/kl)
|
Các chất dễ oxi hóa
|
Đạt yêu cầu yêu cầu trong phần phương pháp thử
|
5.3. Hàm lượng C3H6O
|
Không thấp hơn 99,5 % (kl/kl).
|
6. Phương pháp thử
|
|
6.1. Thử định tính
|
|
Độ tan
|
TCVN 6469:2010
|
Trọng lượng riêng
|
TCVN 6469:2010
|
Chỉ số khúc xạ
|
TCVN 6469:2010
|
6.2. Thử tinh khiết
|
|
Khoảng nhiệt độ chưng cất
|
TCVN 6469:2010
|
Cặn không bay hơi
|
TCVN 8900-2:2012
|
Độ acid
|
Hút 100 ml nước cất vừa đun sôi để nguội (trung tính với dung dịch thử phenolphatalein) và vài hạt chống trào trong bình cầu 500 ml bằng thủy tinh boro-silicat và đun sôi trong 5 phút để loại carbon dioxid. Để nguội từ từ và thêm 100 ml mẫu. Đun sôi nhẹ thêm 5 phút. Đậy bình bằng nắp có nối với ống chứa xút. Khi nguội, mở nắp và thêm 0,5 ml dung dịch thử phenolphthalein và kiểm tra tính kiềm. Nếu không kiềm chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd sử dụng micro buret.
Tính độ acid theo acid acetic (%, kl/kl) theo công thức
Trong đó:
T = thể tích (ml) của dung dịch natri hydroxyd 0,1 N sử dụng
d = trọng lượng riêng của mẫu
|
Phenol
|
Lấy 3ml mẫu thử vào chén nung và cho bay hơi đến khô ở 60 oC, thêm 3 giọt dung dịch Natri nitrit (0,1g Natri nitrit hòa tan trong 5 ml acid sulphuric) để yên trong 2-3 phút. Thêm từ từ 3 ml Natri hydroxyd 2 N, không được xuất hiện màu.
|
Các chất dễ oxi hóa
|
Lắc 30 ml mẫu với 0,1 ml dung dịch kali permanganat 3% mới pha trong nước; để yên ở 20oC trong 15 phút không được xuất hiện màu
|
6.3. Thử định lượng
|
Cân chính xác khoảng 1 g mẫu vào bình có chứa 20 ml nước và thêm nước đến 1000 ml. Hút 10 ml dung dịch vào bình thủy tinh có nắp, thêm 25 ml natri hydroxyd 0,1N và để ổn định trong 5 phút. Thêm 25 ml iod 0,1 N, đậy nắp và để ổn định ở chỗ tối và lạnh trong 10 phút, thêm 30 ml acid sulfuric 1 N. Chuẩn độ iod dư bằng natri thiosulfat sử dụng chỉ thị hồ tinh bột. Thực hiện mẫu trắng tương tự như mẫu thử và tính kết quả đã hiệu chỉnh theo mẫu trắng. Mỗi ml iod 0,1 N tương đương với 0,9675 mg C3H6O.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |