I. quy đỊnh chung phạm VI điều chỉnh



tải về 0.75 Mb.
trang14/15
Chuyển đổi dữ liệu26.04.2018
Kích0.75 Mb.
#37481
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15


Phụ lục 12

YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ


ĐỐI VỚI DICLOROMETHAN

1. Tên khác, chỉ số

Methylene chloride, Methylene dichloride

2. Định nghĩa

Dicloromethan (DCM) là sản phẩm của quá trình clo hóa methan, trong quá trình này có thể cho các sản phẩm clo hóa methan khác. Để ổn định quá trình tổng hợp, có thể sử dụng propylen oxid, cyclohexan, và/hoặc 2-methyl-2-buten. Độ tinh khiết phụ thuộc vào lượng C2­­ và hydrocacbon mạch dài hơn lẫn trong methan và quá trình clo hóa. Do đó có thể có lượng nhỏ các hợp chất clo hóa khác. Dicloro methan thông thường sẽ được thu hồi từ các quá trình chiết và có nhiều loại với chất lượng khác nhau. Dicloromethan bền trong điều kiện khô nhưng sẽ bị thủy phân nếu có nước.

Tên hóa học

Dicloromethan

Mã số C.A.S

75-09-2







Công thức hóa học

CH2Cl2

Công thức cấu tạo



Khối lượng phân tử

84,93

3. Cảm quan

Chất lỏng trong, không màu, không cháy

4. Chức năng

Dung môi chiết

5. Yêu cầu kỹ thuật




5.1. Định tính




Độ tan

Ít tan trong nước, có thể trộn lẫn với ethanol và ether

Chỉ số khúc xạ

n20D: 1,423-1,425

Trọng lượng riêng

d2525: 1,323-1,327

5.2. Độ tinh khiết




Nước

Không được quá 0,02 %

Khoảng chưng cất

từ 39 oC từ 41 oC

Cặn không bay hơi

Không được quá 2 mg/100 ml

Clor tự do

Đạt yêu cầu mô tả trong phần phương pháp thử

Độ acid

Không được quá 0,002 % (kl/kl) (tính theo HCl)

Độ kiềm

Không được quá 0,01 % (kl/kl) (tính theo NaOH)

Chì

Không được quá 1 mg/kg

5.3. Hàm lượng CH2Cl2

Không thấp hơn 99,0 %

6. Phương pháp thử




6.1. Thử định tính




Độ tan

TCVN 6469:2010

Chỉ số khúc xạ

TCVN 6469:2010

Trọng lượng riêng

TCVN 6469:2010

6.2. Thử tinh khiết




Nước

TCVN 8900-1:2012

Khoảng chưng cất

TCVN 6469:2010

Cặn không bay hơi

TCVN 8900-2:2012

Clor tự do

Lấy 10 ml mẫu, thêm 10 ml dung dịch Kali iodid 10 % và 1 ml dung dịch thử hồ tinh bột, lắc đều trong 2 phút. Để tách lớp, lớp nước không được có màu xanh.

Độ acid

Lấy 100 ml nước cất mới đun sôi để nguội (đã được trung hòa với thuốc thử phenolphthalein) vào bình nón nút mài dung tích 500 ml. Thêm 100 ml dung dịch mẫu và lắc đều. Để tách lớp, lấy pha nước vào một bình nón, thêm 0,5 ml dung dịch thử phenolphthalein và chuẩn độ bằng dung dịch Natri hydroxyd 0,1 N cho đến khi dung dịch có màu hồng bền. Tính hàm lượng (%, kl/kl) acid trong mẫu thử theo acid hydrochloric. 1 ml dung dịch NaOH 0,1 N tương đương với 0,00365 g HCl.

Độ kiềm

Lấy 100 ml nước cất mới đun sôi để nguội (đã được trung hòa với thuốc thử phenolphthalein) vào bình nón nút mài dung tích 500 ml. Thêm 100 ml dung dịch mẫu và lắc đều. Để tách lớp, lấy pha nước vào một bình nón, thêm 0,5 ml dung dịch thử phenolphthalein và chuẩn độ bằng dung dịch acid hydrochloric 0,1 N cho đến khi dung dịch có màu hồng bền. Tính hàm lượng (%, kl/kl) kiềm trong mẫu thử theo natri hydroxyd. 1 ml dung dịch HCl 0,1 N tương đương với 0,004 g NaOH.

Chì

TCVN 8900-6:2012

TCVN 8900-7:2012

TCVN 8900-8:2012


5.3. Thử định lượng

Nguyên lý:

Mẫu thử được phân tích trên hệ thống sắc ký khí sử dụng cột mao quản và detector FID. Định lượng diclomethan, các tạp chất và các chất ổn định bằng phương pháp so sánh diện tích pic với chất ngoại chuẩn.



Thiết bị:

Hệ thống sắc ký khí sử dụng cột mao quản (dài 25 m, đường kính trong 0,53 mm, lớp pha tĩnh dày 2 µm 5% phenyl/95% methylsilicon hoặc cột dài 30 m, đường kính trong 0,32 mm, lớp pha tĩnh 1,8 µm 6% cyanoproyl-phenyl/methylpolysiloxan) và detector FID có bộ phận bơm mẫu chia dòng và không chia dòng.

Điều kiện thiết bị:



Nhiệt độ buồng bơm mẫu: 150 oC

Nhiệt độ Detector: 250 oC

Nhiệt độ lò: 40 oC, đẳng nhiệt

Khí mang: He, tốc độ 4,4 ml/phút

Chia dòng: 98 ml/phút

Chuẩn:

Pha dung dịch chuẩn bằng cách thêm các chất với tỷ lệ như sau:

Methyl clorid: 0,014 % (kl/kl)

Vinyl clorid: 0,007

Ethyl clorid: 0,0084

Propylen oxid: 2,4

Vinyliden clorid: 0,0098

Trans-1,2-Dicloroethylen: 0,017

Cloroform: 0,012

Cyclohexan: 0,047

2-methyl-2-buten: 0,009

vào DCM siêu tinh khiết. Đựng trong lọ thủy tinh có nút cao su (septum) kín. Các chất được lấy bằng syranh, cân (chính xác đến mg). Bơm vào lọ chứa DCM qua septum sau đó cân syranh còn lại để xác định lượng chất đã pha. DCM để pha chuẩn phải được kiểm tra tạp chất trước khi sử dụng.



Tiến hành:

Dung dịch chuẩn được pha loãng thành dãy các dung dịch chuẩn làm việc từ 10 đến 300 ppm (mg/kg), riêng propylen oxid được pha thành dãy từ 0,06 đến 2,4 % (kl/kl). Dung dịch chuẩn và dung dịch mẫu được bơm vào hệ thống sắc ký khí, thể tích mẫu tùy chọn từ 1 đến 5 µl (sử dụng chế độ bơm mẫu chia dòng). Xây dựng đường chuẩn biểu thị mối tương quan giữa diện tích pic và nồng độ chất cần phân tích. Nồng độ các phụ gia và sản phẩm phụ được xác định bằng cách so sánh với đường chuẩn. Tổng nồng độ các chất ổn định và tạp chất phải thấp hơn 1,0 %. Thứ tự rửa giải và thời gian lưu:

Methyl clorid: 2,8

Vinyl clorid: 3,0

Ethyl clorid: 3,5

Propylen oxyd: 4,1

2-methyl-2-buten: 4,5

Vinyliden clorid: 4,6

Dichloromethan: 5,3

Trans-1,2-Dicloroethylen: 5,9

Cloroform: 8,7

Cyclohexan: 10,5



Cacbon tetraclorid: 12,0


tải về 0.75 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương