I. quy đỊnh chung phạm VI điều chỉnh



tải về 0.75 Mb.
trang7/15
Chuyển đổi dữ liệu26.04.2018
Kích0.75 Mb.
#37481
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   15


Phụ lục 6

YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ


ĐỐI VỚI DIETHYL ETHER




1. Tên khác, chỉ số

Ether, ethyl ether




2. Định nghĩa

Diethyl ether thường có chứa các chất ổn định như pyrogallol hoặc BHT. Các nhà sản xuất cần ghi rõ trên nhãn các chất ổn định được sử dụng và lượng thêm vào. Hàm lượng phổ biến là từ 3 đến 7 mg/l.




Tên hóa học

Diethyl ether; diethyl oxyd; 1,1’-oxybisetan.




Mã số C.A.S

60-29-7




Công thức hóa học

C4H10O




Công thức cấu tạo






Khối lượng phân tử

74,12




3. Cảm quan

Chất lỏng linh động, trong, không màu, rất dễ bay hơi và dễ cháy, có mùi đặc trưng




4. Chức năng

Dung môi chiết




5. Yêu cầu kỹ thuật







5.1. Định tính







Độ tan

Không tan trong nước, trộn lẫn được với ethanol




Trọng lượng riêng

0,714 - 0,716




5.2. Độ tinh khiết







Khoảng nhiệt độ chưng cất

34 oC -35 oC




Cặn không bay hơi

Không được quá 2 mg/100 ml




Nước

Không được quá 0,2 %




Độ acid

Đạt yêu cầu trong phần phương pháp thử




Aldehyd và keton

Đạt yêu cầu trong phần phương pháp thử




Peroxyd

Đạt yêu cầu trong phần phương pháp thử




Chì

Không được quá 2 mg/kg




6. Phương pháp thử

Phải thử peroxyd trước khi tiến hành thử các chỉ tiêu khác. Cảnh báo nguy hiểm khi trưng cất hoặc hóa hơi Diethyl ether mà không kiểm tra peroxyd.




6.1. Thử định tính







Độ tan

TCVN 6469:2010




Trọng lượng riêng

TCVN 6469:2010




6.2. Thử tinh khiết







Khoảng nhiệt độ chưng cất

TCVN 6469:2010




Cặn không bay hơi

TCVN 8900-2:2012




Nước

TCVN 8900-1:2012




Độ acid

Lấy 20 ml ethanol 95 % vào ống đong chia vạch có nắp dung tích 50 ml, thêm 0,5 ml dung dịch thử phenolphthalein và vừa đủ natri hydroxyd 0,02 N để tạo thành màu hồng bền sau khi lắc mạnh trong 30 giây. Thêm 0,3 ml natri hydroxyd 0,02 N nữa và 25 ml mẫu, đậy nắp ống đong, trộn và lắc mạnh trong 30 giây. Màu hồng không biến mất.




Aldehyd và keton

Lấy 2 ml thuốc thử dung dịch thử Nessler’s vào ống nghiệm có nắp dung tích 12 ml và đường kính khoảng 1,5 cm; thêm mẫu thử đến đầy ống. Đậy nắp, lắc mạnh trong 10 giây và để ổn định ở chỗ tối trong 5 phút. Nếu không có màu và vẩn đục tạo thành, mẫu được xem là đạt yêu cầu. Nếu có màu hoặc vẩn đục và mẫu thử đạt yêu cầu phép thử peroxid thì thực hiện cất mẫu bằng cột cất phân đoạn và lặp lại phép thử. Không được có màu hoặc vẩn đục tạo thành.




Peroxyd

Màu của iod tự do tạo thành dưới tác dụng của các peroxyd hữu cơ với kali iod được so với màu của dung dịch chuẩn iod. Lấy 8 ml dung dịch kali iod 10% vào ống nghiệm có nắp dung tích 12 ml và đường kính khoảng 1,5 cm. Thêm mẫu thử đến đầy ngập ống, đậy nắp sao cho không có bọt khí tạo thành, lắc mạnh và để yên ở chỗ tối trong 30 phút. Nếu có màu vàng được tạo thành thì không được đậm hơn màu của 0,5 ml dung dịch iod 0,001 N pha loãng với 8 ml dung dịch kali iod.




Chì

TCVN 8900-6:2012

TCVN 8900-7:2012



TCVN 8900-8:2012


tải về 0.75 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương