6. Phương pháp thử 6.1 Độ tinh khiết |
| Bari |
Trộn 1,5 g mẫu thử với 10 ml nước cất, thêm 15 ml acid hydrocloric loãng (TS), pha loãng đến 30 ml bằng nước cất và lọc. Lấy 20 ml dịch lọc, thêm 2 g natri acetat, 1 ml acid acetic loãng (TS) và 0,5 ml dung dịch kali cromat (TS), để yên 15 phút. Độ đục của dung dịch này không được lớn hơn độ đục của dung dịch chứng được pha bằng cách lấy 0,3 ml dung dịch bari chuẩn (1,779g bari clorid trong 1000 ml nước cất) thêm nước cất cho đủ 20 ml, thêm 2 g natri acetat, 1 ml acid acetic loãng (TS) và 0,5 ml dung dịch kali cromat (TS), để yên 15 phút.
| Magnesi và các muối kiềm |
Hòa tan 500 mg mẫu thử vào hỗn hợp gồm 30 ml nước cất và 10 ml acid hydrocloric loãng (TS) và đun sôi trong 1 phút. Thêm nhanh 40 ml dung dịch acid oxalic (TS), khuấy mạnh đến khi kết tuả hoàn toàn. Thêm ngay 2 giọt dung dịch đỏ methyl (TS), sau đó thêm từng giọt dung dịch amoniac (TS) đến khi hỗn hợp vừa có tính kiềm, để nguội. Chuyển dung dịch vào ống đong 100 ml, pha loãng dung dịch đến 100 ml bằng nước cất, để yên trong 4 giờ hoặc qua đêm, sau đó lọc gạn phần nước trong phía trên qua giấy lọc khô. Lấy 50 ml dịch lọc trong vào một bát platin, thêm 0,5 ml acid sulfuric và cho hỗn hợp bay hơi cách thủy đến gần cạn. Cho bay hơi từ từ phần còn lại trên ngọn lửa đến khô, tiếp tục đun cho đến khi các muối amoni phân hủy và bay hơi hoàn toàn. Cuối cùng nung phần cặn còn lại đến khối lượng không đổi. Khối lượng cặn không được quá 15 mg.
| |
Hòa tan 2 g mẫu thử trong 30 ml acid hydrocloric loãng (1 trong 3) và đun sôi. Lọc hỗn hợp, rửa bằng nước nóng và nung. Khối lượng cặn còn lại không được quá 20 mg.
| 6.2. Định lượng |
| |
Cân 1,5 g mẫu thử, chính xác đến mg, cho vào cốc thủy tinh, thêm 30 ml acid hydrocloric loãng (TS). Khi mẫu tan hoàn toàn, chuyển dung dịch vào bình định mức 500 ml, tráng sạch cốc thủy tinh và gộp nước rửa cốc vào bình định mức, định mức đến vạch bằng nước cất, lắc đều. Hút lấy 50 ml dung dịch này vào bình nón có dung tích thích hợp và thêm 50 ml nước cất, 15 ml ung dịch natri hydroxyd (TS), 40 mg hỗn hợp chỉ thị murexid (amoni purpurat) và 3 ml dung dịch xanh lục naphtol (TS). Chuẩn độ với dung dịch dinatri ethylendiamintetraacetat 0,05M đến khi dung dịch có màu xanh da trời đậm.
Mỗi ml dung dịch dinatri ethylendiamintetraacetat 0,05M tương đương với 3,075 mg Ca(OH)2.
|
Phụ lục 28 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CALCI OXYD |
| 1. Tên khác, chỉ số |
Calcium oxide; vôi
INS 529
ADI=0-6mg/kg thể trọng
| 2. Định nghĩa |
| Tên hóa học |
Calci oxyd
| Mã số C.A.S. |
1305-78-8
| Công thức hóa học |
CaO
| Khối lượng phân tử |
58,08
| 3. Cảm quan |
Dạng hạt, khối hoặc bột không mùi, cứng, màu trắng đến trắng xám nhạt.
| 4. Chức năng |
Chất điều chỉnh độ acid, chất điều hoà bột nhão, thức ăn cho men
| 5. Yêu cầu kỹ thuật | 5.1. Định tính |
| Độ tan |
Khó tan trong nước, không tan trong ethanol, tan trong glycerol. (chú ý: bảo vệ mắt khi thêm nước vào mẫu thử)
| Phản ứng với nước |
Tẩm ướt mẫu thử với nước, nhiệt được sinh ra. (chú ý: bảo vệ mắt khi thêm nước vào mẫu thử).
| Kiềm |
Mẫu thử có tính kiềm với giấy quỳ ướt.
| Calci |
Phải có phản ứng đặc trưng của calci.
| 5.2. Độ tinh khiết |
| Bari |
Không được quá 0,03%.
| Magnesi và các muối kiềm |
Không được quá 3,6%.
| Tro không tan trong acid |
Không được quá 1,0%.
| Florid |
Không được quá 50 mg/kg.
| Chì |
Không được quá 2 mg/kg (Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định).
| 5.3. Hàm lượng CaO |
Không được thấp hơn 95,0% tính theo chế phẩm sau nung.
| |
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |