Phụ lục 4 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ |
|
1. Tên khác, chỉ số |
INS 404
ADI "Không giới hạn"
|
2. Định nghĩa |
Muối calci của acid alginic
|
Chỉ số C.A.S. |
9005-35-0
|
Công thức hóa học |
(C6H7Ca1/2O6)n
|
Công thức cấu tạo |
Công thức cấu tạo do Phillips, Wedlock and Williams công bố trong Gôms and Stabilizers for the Food Industry 5 (1990), nhà xuất bản Oxford University Press.
Số lượng và thứ tự của các phần mannuronat và gluconat có thể thay đổi trong alginat tự nhiên. Công thức trên chưa thể hiện sự kết hợp với nước.
|
Khối lượng phân tử |
Đơn vị cấu trúc : 195,16 (lý thuyết); 219 (trung bình thực tế). Đại phân tử: 10.000-600.000 (trung bình điển hình)
|
3. Cảm quan |
Dạng hạt, bột hoặc sợi mảnh màu trắng đến vàng nâu.
|
4. Chức năng |
Chất ổn định, chất làm dày, chất tạo gel, chất nhũ hóa
|
5. Yêu cầu kỹ thuật |
|
5.1. Định tính |
|
|
Độ tan |
Không tan trong nước và ether. Ít tan trong ethanol, tan chậm trong dung dịch natri polyphosphat, natri carbonat và các chất kết hợp với ion calci
|
|
|
Phải có phản ứng tạo kết tủa với calci clorid đặc trưng.
|
|
|
Phải có phản ứng tạo kết tủa với amoni sulfat đặc trưng.
|
|
Alginat |
Phải có phản ứng đặc trưng của alginat.
|
|
Calci |
Phải có phản ứng đặc trưng của calci.
|
|
5.2. Độ tinh khiết |
|
|
Giảm khối lượng khi sấy khô |
Không được quá 15% (Sấy tại 105o trong 4 giờ).
|
|
Arsen |
Không được quá 3,0 mg/kg.
(thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 - phương pháp II).
|
|
Chì |
Không được quá 5,0 mg/kg.
|
|
5.3. Các yêu cầu về vi sinh vật |
|
|
Tổng số vi sinh vật hiếu khí |
Không được quá 5000 khuẩn lạc/g. Ban đầu chuẩn bị đậm độ pha loãng 10-1 bằng cách thêm 50g mẫu vào 450ml nước pha loãng đệm phosphat Butterfield và đồng nhất hóa bằng máy nghiền cao tốc.
|
|
Tổng số nấm men-mốc |
Không được quá 500 khuẩn lạc/g
|
|
Coliforms |
Âm tính
|
|
Salmonella |
Âm tính
|
|
5.4. Hàm lượng (C6H7Ca1/2O6)n |
Không thấp hơn 18,0% và không được quá 21,0% CO2 tương đương với không thấp hơn 89,6% và không được quá 104,5% calci alginat (C6H7Ca1/2O6)n tính theo chế phẩm khan.
|
|
6. Phương pháp thử |
|
6.1. Định tính |
|
|
Tạo kết tủa với calci clorid |
Thêm dung dịch calci clorid 2,5% vào dịch thử là dung dịch mẫu thử 0,5% trong dung dịch natri hydroxyd (TS), với thể tích bằng 1/5 thể tích dịch thử. Xuất hiện tủa khối lớn dạng keo. Phép thử này phân biệt calci alginat với gôm arabic, natri carboxymethyl cellulose, carragenan, gelatin, gôm ghatti, gôm karaya, gôm carob bean, methyl celllulo, gôm tragacanth.
|
|
Tạo kết tủa với amoni sulfat |
Thêm dung dịch amoni sulfat bão hòa vào dịch thử là dung dịch mẫu thử 0,5% trong dung dịch natri hydroxyd (TS), với thể tích bằng 1/2 thể tích dịch thử. Không được xuất hiện tủa. Phép thử này phân biệt calci alginat với thạch, natri carboxymethyl cellulose, carragenan, pectin de-este hóa, gelatin, gôm carob bean, methyl celllulo và tinh bột.
|
|
Alginat |
Hòa tan 0,1 g mẫu thử với 0,15 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N, lắc kỹ để mẫu thử tan càng nhiều càng tốt. Thêm 1 ml dung dịch sắt(III) sulfat (TS). Trong 5 phút, màu đỏ hồng anh đào sẽ xuất hiện và đậm dần thành màu tím sẫm.
|
|
Calci |
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4.
|
|
6.2. Độ tinh khiết |
|
|
Arsen |
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 (phương pháp II).
|
|
Chì |
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Xác định bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
|
|
6.3. Định lượng |
|
|
|
Tiến hành theo hướng dẫn trong chuyên luận xác định carbon dioxyd bằng phương pháp decarboxyl hóa tại JECFA monograph 1 - Vol.4.
Mỗi ml natri hydroxyd 0,25 N sử dụng tương đương với 5,5 mg carbon dioxyd hoặc 27,38 mg calci alginat (tương đương khối lượng 219).
|
|