Phụ lục 1 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ |
|
1. Tên khác, chỉ số |
Alginic acid
INS 400
ADI "Không giới hạn"
|
2. Định nghĩa |
Acid alginic tự nhiên thu được bằng cách thủy phân keo polysaccarid từ các loài rong biển nâu (Phaeophyceae). Nó là một polymer mạch thẳng gồm chủ yếu các monomer của acid -1,4-D-mannuroric và acid a-1,4-L-glucuronic. Các monomer này thường được sắp xếp thành các khối homopolymer cách nhau bởi các vùng 2 monomer acid tuần tự xen kẽ nhau.
|
Chỉ số C.A.S. |
9005-32-7
|
Công thức hóa học |
(C6H8O6)n
|
Công thức cấu tạo |
Công thức cấu tạo do Phillips, Wedlock and Williams công bố trong Gôms and Stabilizers for the Food Industry 5 (1990), nhà xuất bản Oxford University Press.
Số lượng và thứ tự của các phần mannuronat và gluconat có thể thay đổi trong alginat tự nhiên. Công thức trên chưa thể hiện sự kết hợp với nước.
|
Khối lượng phân tử |
Đơn vị cấu trúc : 176,13 (lý thuyết); 200 (trung bình thực tế).
Đại phân tử: 10.000-600.000 (trung bình điển hình)
|
3. Cảm quan |
Dạng hạt, bột hoặc sợi mảnh màu trắng đến vàng nâu.
|
4. Chức năng |
Chất ổn định, chất làm dày, chất tạo gel, chất nhũ hóa
|
5. Yêu cầu kỹ thuật |
5.1. Định tính |
|
pH |
Huyền phù mẫu thử 0,3/10 có pH trong khoảng 2,0 - 3,5.
|
|
Phải có phản ứng tạo kết tủa với amoni sulfat đặc trưng.
|
Alginat |
Phải có phản ứng đặc trưng của alginat.
|
5.2. Độ tinh khiết |
|
Giảm khối lượng khi sấy khô |
Không được quá 15%
(Sấy tại 105o trong 4 giờ).
|
Tro sulfat |
Không được quá 8% tính theo chế phẩm đã làm khô.
|
|
Không được quá 2% tính theo chế phẩm đã làm khô.
|
Arsen |
Không được quá 3,0 mg/kg.
|
Chì |
Không được quá 5,0 mg/kg.
|
5.3 Các yêu cầu về vi sinh vật |
|
Tổng số vi sinh vật hiếu khí |
Không được quá 5000 khuẩn lạc/g. Ban đầu chuẩn bị đậm độ pha loãng 10-1 bằng cách thêm 50g mẫu vào 450ml nước pha loãng đệm phosphat Butterfield và đồng hóa bằng máy nghiền cao tốc.
|
Tổng số nấm men-mốc |
Không được quá 500 khuẩn lạc/g
|
Coliforms |
Âm tính
|
Salmonella |
Âm tính
|
5.4. Hàm lượng (C6H8O6)n |
Chế phẩm khan chứa không thấp hơn 20,0% và không được quá 23,0% CO2 tương đương với không thấp hơn 91,0% và không được quá 104,5% acid alginic (C6H8O6)n.
|
6. Phương pháp thử |
6.1. Định tính |
|
Tạo kết tủa với amoni sulfat |
Thêm dung dịch amoni sulfat bão hòa vào dung dịch mẫu thử 0,5% trong dung dịch natri hydroxyd (TS), với thể tích bằng 1/2 thể tích dịch thử. Không được có kết tủa. Phép thử này phân biệt acid alginic với thạch, natri carboxymethyl cellulose, carragenan, gelatin, gôm carob bean, methyl celllulose, pectin de-ester hóa, tinh bột.
|
Alginat |
Hòa tan 0,1 g mẫu thử với 0,15 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N. Thêm 1 ml dung dịch sắt (III) sulfat (TS). Trong 5 phút, màu đỏ anh đào sẽ xuất hiện và đậm dần thành màu tím sẫm.
|
6.2. Độ tinh khiết |
|
Chất không tan trong natri hydroxyd |
Cân khoảng 1 g (chính xác đến mg) mẫu thử, hòa tan trong 100 ml dung dịch natri hydroxyd (TS), ly tâm, gạn lấy phần không tan. Rửa cắn 5 lần bằng nước, ly tâm hoặc gạn bỏ nước rửa. Dùng nước chuyển phần không tan vào phễu lọc thủy tinh đã cân bì, sấy tại 105o trong 1 giờ, để nguội và cân. Tính hàm lượng % theo khối lượng chế phẩm đã được làm khô.
|
Arsen |
Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4. (phương pháp II)
|
Chì |
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Xác định bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
|
6.3. Định lượng |
|
|
Tiến hành theo hướng dẫn trong chuyên luận xác định carbon dioxyd bằng phương pháp decarboxyl hóa tại JECFA monograph 1 - Vol.4.
Mỗi ml natri hydroxyd 0,25 N sử dụng tương đương với 5,5 mg carbon dioxyd hoặc 25 mg acid alginic (tương đương khối lượng 200).
|