Trưởng Khoa Trưởng Bộ môn Người biên soạn
Nguyễn Thị Bích Phượng Trần Thế Bình Ng. Thị Bích Phượng
Giảng viên phụ trách môn học
Họ và tên: Trần Thế Bình
|
Học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ
|
Địa chỉ cơ quan: Phòng B006, 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Q1
|
Điện thoại liên hệ: 08-38293828/139
|
Email: ttbinh@gmail.com
|
Trang web:
|
Giảng viên hỗ trợ môn học/trợ giảng (nếu có)
Họ và tên:
|
Học hàm, học vị:
|
Địa chỉ cơ quan:
|
Điện thoại liên hệ:
|
Email:
|
Trang web:
|
Cách liên lạc với giảng viên: gặp trực tiếp trong giờ tiếp sinh viên hàng tuần, qua e-mail, điện thoại
|
(nêu rõ hình thức liên lạc giữa sinh viên với giảng viên/trợ giảng)
|
Nơi tiến hành môn học: Cơ sở Thủ Đức
|
(Tên cơ sở, số phòng học)
|
Thời gian học: 2 buổi/ tuần, tùy thuộc vào TKB hàng năm
|
(Học kỳ, Ngày học, tiết học) 2 buổi / tuần, mỗi buổi 3 tiết.
|
TRƯỜNG ĐH KHXH&NV
KHOA NGỮ VĂN ĐỨC
|
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học:
tên tiếng Việt: ………Chuyên ngữ Du lịch 4………….…
tên tiếng Đức: Fachsprache Tourismusdeutsch 4 (German for tourism 4)……
- Mã môn học: NVD 006
- Môn học thuộc khối kiến thức:
Đại cương □
|
Chuyên nghiệp □
|
Bắt buộc □
|
Tự chọn □
|
Cơ sở ngành □
|
Chuyên ngành x
|
Bắt buộc □
|
Tự chọn □
|
Bắt buộc x
|
Tự chọn □
|
2. Số tín chỉ: 5
3. Trình độ: dành cho sinh viên năm thứ 4 chuyên ngành Chuyên ngữ Du lịch
4. Phân bố thời gian: 90 tiết (1 TC = 15 tiết lý thuyết hoặc 30 tiết thực hành)
- Lý thuyết: 15 tiết
- Thực hành: 15 tiết
- Thuyết trình nhóm: 25 tiết
- Bài tập dự án 1: 15 tiết
- Bài tập dự án 2: 20 tiết
- Tự học: 40 tiết
5. Điều kiện tiên quyết:
- Môn học tiên quyết: đã hoàn tất học phần Chuyên ngữ Du lịch 2.
- Các yêu cầu khác về kiến thức, kỹ năng: kiến thức về lịch sử, xã hội VN, kỹ năng sử dụng phần mềm thiết kế (nếu có).
6. Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần Chuyên ngữ Du lịch 4 lấy chủ đề là nghề tư vấn lựa chọn tour du lịch và văn phòng du lịch làm trọng tâm cho phần lý thuyết. Về phần kiến thức đất nước Việt Nam, học phần chủ yếu đề cập đến lĩnh vực lịch sử, xã hội Việt Nam và những phong tục tập quán của người VN. Trong phần bài tập dự án (đề án), SV thiết kế theo nhóm một chương trình du lịch mới, khác lạ so với những chương trình du lịch truyền thống hiện có nhằm đáp ứng được yêu cầu và sở thích đặc biệt của khách du lịch, sau đó cùng cả lớp thực hiện tour để kiếm chứng tính hiệu quả cũng như mức độ thành công của “sản phẩm” tự thiết kế.
7. Mục tiêu và kết quả dự kiến của môn học:
-
Mục tiêu: Trang bị cho SV một trình độ ngôn ngữ nâng cao để sử dụng trong lĩnh vực du lịch bằng việc tập luyện các kỹ năng ngôn ngữ cũng như cung cấp một lượng từ vựng cần thiết cho nghề tư vấn du lịch.
-
Cung cấp cho SV các kiến thức và các kỹ năng cơ bản cần thiết về ngành du lịch và các nghề nghiệp của nó.
-
Cung cấp cho SV các kiến thức về Việt Nam.
* Kết quả dự kiến/chuẩn đầu ra của môn học: Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên có thể:
-
Mô tả được công việc của nhân viên văn phòng du lịch phụ trách mảng tư vấn khách lựa chọn sản phẩm (tour du lịch), nhân viên chăm sóc khách hàng.
-
Thực hành các hội thoại giới thiệu sản phẩm du lịch cho khách hàng, tư vấn khách hàng, giải quyết những than phiền của khách du lịch trong chuyến đi.
-
Tích hợp những kiến thức về lịch sử, xã hội Việt Nam và những phong tục tập quán của người VN trong hướng dẫn khách du lịch.
-
Phát thảo một tour du lịch mới (sinh thái).
-
Tính toán giá thành của tour do mình tự phát thảo.
-
Trình bày ý tưởng trong nhóm và lập luận có hiệu quả để bảo vệ ý tưởng của mình.
-
Phát triển kỹ năng tự học cũng như thái độ học tập và rèn luyện suốt đời.
-
Ý thức được tầm quan trọng của đạo đức nghề nghiệp.
-
Mong muốn phát triển cá nhân và sự nghiệp.
8. Quan hệ chuẩn đầu ra, giảng dạy và đánh giá:
STT
|
Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học
|
Các hoạt động dạy và học
|
Kiểm tra, đánh giá sinh viên
|
1
|
Mô tả được công việc của nhân viên văn phòng du lịch phụ trách mảng tư vấn khách lựa chọn sản phẩm (tour du lịch), nhân viên chăm sóc khách hàng.
|
SV đọc hiểu tài liệu và thảo luận về đề tài.
|
|
2
|
Thực hành các hội thoại giới thiệu sản phẩm du lịch cho khách hàng, tư vấn khách hàng, giải quyết những than phiền của khách du lịch trong chuyến đi.
|
SV luyện những tình huống trên lớp.
|
Là một phần của thi cuối kỳ
|
3
|
Tích hợp những kiến thức về lịch sử, xã hội Việt Nam và những phong tục tập quán của người VN trong hướng dẫn khách du lịch.
|
SV làm thuyết trình, GV hướng dẫn, góp ý.
|
Điểm tích hợp vào điểm cuối kỳ.
|
4
| -
Phát thảo một tour du lịch mới (sinh thái).
-
Tính toán giá thành của tour do mình tự phát thảo.
-
Trình bày ý tưởng trong nhóm và lập luận có hiệu quả để bảo vệ ý tưởng của mình.
|
SV làm bài tập dự án 1
|
Điểm giữa kỳ
|
5
| -
Phát triển kỹ năng tự học cũng như thái độ học tập và rèn luyện suốt đời.
-
Ý thức được tầm quan trọng của đạo đức nghề nghiệp.
-
Mong muốn phát triển cá nhân và sự nghiệp.
|
SV làm bài tập dự án 1, 2 cũng như qua quá trình chuẩn bị các bài thuyết trình.
|
|
*Ghi chú:
- Bảng dưới đây áp dụng đối với các chương trình đào tạo tham gia đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn AUN-QA hoặc khuyến khích đối với các môn học chuyên ngành
- PLO viết tắt của thuật ngữ tiếng Anh “Program Learning Outcomes” (Kết quả học tập của chương trình đào tạo)
STT
|
Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học
|
Các hoạt động dạy và học
|
Kiểm tra, đánh giá sinh viên
|
Kết quả học tập của chương trình đào tạo (dự kiến)
|
Kiến thức
|
Kỹ năng
|
Thái độ
|
|
VD:Mô tả/trình bày được ….
|
GV thuyết trình
Thảo luận nhóm
SV thuyết trình
………………..
|
Kỹ năng trình bày
Ý kiến hỏi đáp
Kiểm tra giữa kỳ
|
PLO1
|
PLO2
|
PLO3
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Tài liệu phục vụ môn học:
* Tài liệu/giáo trình chính
- Iwersen-Sioltsidis/Iwersen (1997): Tourismuslehre. Bern, Stuttgart,
Wien: UTB Verlag.
- Lévy-Hillerich, Dorothea (2005): Kommunikation im Tourismus. 1.
Auflage. Berlin / Plzeň: Cornelsen Verlag / Fraus.
- Opaschowski, Horst W. (1996): Tourismus. Systematische
Einführung – Analysen und Prognosen. 2. Auflage. Opladen: Leske +
Budrich.
- Becker/ Job/ Witzel (1996): Tourismus und nachhaltige Entwicklung.
Darmstadt: Wissenschaftliche Buchgesellschaft.
-
Tài liệu tham khảo/bổ sung
-
Heyder, Monika (1999): Kulturschock Vietnam (Những bất ngờ trong văn hóa Việt nam) 2. Auflage. Bielefeld/Brackwede: Reise Know-How Verlag
-
Kruecker, Martin: Dumont Kunst-Reisefuehrer: Vietnam, Kambodscha und Laos (Hướng dẫn du lịch nghệ thuật của Dumont: Việt nam, Lào và Campuchia)
-
Simon, Gerd/ Keller, Hans-Jörg (2000): Kulturschlüssel. Hueber Verlag.
-
Trần Ngọc Thêm (1993): Cơ sở văn hóa Việt Nam – NXBGD.
-
Tâm lý học / Tâm lý khách du lịch - Giáo trình của Trường ĐU Hùng Vương
* Trang Web/CDs tham khảo:
Các trang web của các tập đoàn quốc tế như TUI, Thomas Cook, Studiosus, Hauserexkursionen, Rainbowreiseleiter v.v…
10.Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
Thời điểm đánh giá
|
Tiêu chí đánh giá/
Hình thức đánh giá
|
Phần trăm
|
Loại điểm
|
% kết quả sau cùng
|
Từ tuần thứ 3 đến tuần thứ 10/ học kỳ
|
Bài thuyết trình
-
Khâu chuẩn bị (đầy đủ thông tin, đúng hạn định)
-
Nội dung trình bày
-
Cách thức, kỹ thuật trình bày
-
Ngôn ngữ trình bày
|
5%
9%
5%
6%
25%
|
Cộng vào điểm cuối kỳ
|
25%
|
Tuần 10-11
|
Bài tập dự án 1:
-
Nội dung
-
Cách thiết kế
-
Ngôn ngữ của brochure
|
5%
6%
4
15%
|
Điểm giữa kỳ
|
15%
|
Tuần 13-14
|
Bài tập dự án 2:
-
Phần chuẩn bị (điền dã, nội dung…)
-
Cách hướng dẫn
-
Ngôn ngữ hướng dẫn
|
8%
7%
5%
20%
|
Điểm giữa kỳ
|
20%
|
Tuần 16-17
|
Thi vấn đáp
-
Kiến thức về VN (bằng tiếng Đức)
-
Các tình huống tư vấn khách hàng.
|
20%
20%
|
Điểm cuối kỳ
|
40%
|
|
|
|
|
100%
(10/10)
|
Thang điểm 10, điểm đạt tối thiểu: 5/10
- Xếp loại đánh giá: 9.5 -10: xuất sắc; 8-9.4: giỏi; 7 – 7.9: khá, 5-6.9: trung bình, < 5: không đạt.
11. Yêu cầu/Quy định đối với sinh viên
11.1. Nhiệm vụ của sinh viên
- Tham dự tối thiểu 80% thời gian lên lớp.
- Tham gia làm thuyết trình và các bài tập dự án.
- Đọc tài liệu và chuẩn bị cho mỗi buổi học trước khi vào lớp
- Tích cực tham gia thảo luận trên lớp.
- Gặp GV trước thời điểm trình bày bài thuyết trình cũng như bài tập dự án.
11.2. Quy định về thi cử, học vụ
- Không tích lũy điểm thành phần nào thì sẽ mất điểm thành phần đó.
- Bài thuyết trình cần có Handout và dẫn nguồn rõ ràng.
- Bài thuyết trình và các bài tập dự án đều trình bày bằng tiếng Đức.
11.3. Quy định về lịch tiếp SV ngoài giờ và liên hệ trợ giảng
- Giảng viên sẽ thông báo lịch tiếp sinh viên hàng tuần vào đầu năm học. Sinh viên cần đăng ký đến gặp giảng viên trong giờ tiếp sinh viên để được hướng dẫn làm thuyết trình cũng như làm bài tập dự án.
12. Nội dung chi tiết môn học:
Phần 1: Kiến thức chuyên ngành: Công việc của nhân viên văn phòng du lịch
Phần 2: Kiến thức chuyên ngữ: Các hội thoại tư vấn khác hàng, giái quyết
khiếu nại của khách du lịch.
Phần 3: Kiến thưc về VN: Lịch sử, xã hội VN
Phong tục, tập quán của người VN
Tên của người Việt
Phần 4: Bài tập dự án: - Thiết kế brochure chương trình du lịch theo chủ đề
- Thực hành hướng dẫn chương trình du lịch này
* Về bài tập dự án:
Sinh viên thực hiện thiết kế một chương trình tham quan du lịch theo một chủ đề nhất định nào đó, nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao và đặc biệt của khách du lịch, đồng thời, chủ đề đó phải phản ánh được hoặc là cuộc sống hàng ngày của người Sài Gòn, hoặc là phải làm nêu bật dược một nét đặc sắc văn hoá nào đó của người Sài Gòn. Đề án được thực hiện theo nhóm 3 đến 4 SV, chương trình du lịch, tham quan được thiết kế cho 3 đến 5 giờ.
13. Kế hoach giảng dạy và học tập cụ thể:
Buổi/
Tuần
|
Số tiết trên lớp
|
Nội dung bài học
|
Hoạt động dạy và học
Hoặc Nhiệm vụ của SV
|
Tài liệu cần đọc
(mô tả chi tiết)
|
1
|
3
|
Giới thiệu chương trình
Đăng ký thuyết trình
Đề án 1: Thiết kế brochure chương trình tham quan theo chủ đề.
|
- SV đăng ký làm thuyết trình, chia nhóm làm đề án.
|
|
2
|
3
|
Giới thiệu nghề tư vấn du lịch
Nhiệm vụ công việc của người tư vấn du lịch
|
SV đọc hiểu bài và thảo luận về đề tài.
|
|
3
|
3
|
Hướng dẫn làm đề án 1
Tư vấn thiết kế brochure
|
GV nêu yêu cầu và hướng dẫn các bước thực hiện đề án.
|
|
4
|
3
|
Khái quát về văn phòng du lịch
Các loại hình văn phòng du lịch
Tư vấn thiết kế brochure (đề án 1)
|
SV đọc hiểu bài và thảo luận
|
|
5
|
3
|
Nhà cung cấp chương trình du lịch
Nhà phân phối chương trình du lịch
|
SV tìm ví dụ về những nhà cung cấp và phân phối chương trình du lịch tại VN.
|
|
6
|
3
|
Quyền hạn và nghĩa vụ của văn phòng du lịch
Luyện nghe
|
SV đọc hiểu, nghe hiểu.
|
|
7
|
3
|
Bài thuyết trình: Lịch sử VN từ thời tiền sử đến năm 40 tr. C
|
SV làm thuyết trình, những SV khác,đặt câu hỏi về đề tài, đánh giá bài thuyết trình.
GV góp ý, bổ sung và đánh giá bài thuyết trình.
|
|
8
|
|
Yêu cầu đặt ra đối với nghề tư vấn du lịch
Tư vấn thiết kế brochure
|
SV thảo luận về đề tài.
GV hướng dẫn thiết kế brochure
|
|
9
|
3
|
Bài thuyết trình: Lịch sử VN – Ngàn năm Bắc thuộc (40 – 938)
|
SV làm thuyết trình, những SV khác,đặt câu hỏi về đề tài, đánh giá bài thuyết trình.
GV góp ý, bổ sung và đánh giá bài thuyết trình.
|
|
10
|
3
|
Bài thuyết trình: Những triều đại đầu tiên: Ngô – Đinh – Tiền Lê
|
SV làm thuyết trình, những SV khác,đặt câu hỏi về đề tài, đánh giá bài thuyết trình.
GV góp ý, bổ sung và đánh giá bài thuyết trình.
|
|
11
|
3
|
Mời chào chương trình du lịch tại văn phòng du lịch
Bài thuyết trình: Nhà Lý
|
SV đọc các cách mời chào chương trình và thảo luận.
SV làm thuyết trình, những SV khác,đặt câu hỏi về đề tài, đánh giá bài thuyết trình.
GV góp ý, bổ sung và đánh giá bài thuyết trình.
|
|
12
|
3
|
Bài thuyết trình: Nhà Trần, Nhà Hồ
|
SV làm thuyết trình, những SV khác,đặt câu hỏi về đề tài, đánh giá bài thuyết trình.
GV góp ý, bổ sung và đánh giá bài thuyết trình.
|
|
13
|
3
|
Các cách thức quảng cáo du lịch.
Bài thuyết trình: Nhà Hậu Lê, Nhà Mạc
|
SV làm thuyết trình, những SV khác,đặt câu hỏi về đề tài, đánh giá bài thuyết trình.
GV góp ý, bổ sung và đánh giá bài thuyết trình.
|
|
14
|
3
|
Bài thuyết trình: Triều đại Tây Sơn và nhà Nguyễn
|
SV làm thuyết trình, những SV khác,đặt câu hỏi về đề tài, đánh giá bài thuyết trình.
GV góp ý, bổ sung và đánh giá bài thuyết trình.
|
|
15
|
3
|
Bài thuyết trình: VN thời kỳ thuộc địa (1858-1945)
|
SV làm thuyết trình, những SV khác,đặt câu hỏi về đề tài, đánh giá bài thuyết trình.
GV góp ý, bổ sung và đánh giá bài thuyết trình.
|
|
16
|
3
|
Các phương pháp tư vấn – Cách thức bán chương trình du lịch.
Bài thuyết trình: Chiến tranh Đông Dương lần 1 (1945-1954)
|
SV đọc và hiểu các pp tư vấn.
SV làm thuyết trình, những SV khác,đặt câu hỏi về đề tài, đánh giá bài thuyết trình.
GV góp ý, bổ sung và đánh giá bài thuyết trình.
|
|
17
|
3
|
Bài thuyết trình: Chiến tranh Đông Dương lần 2 (1954-1975)
|
SV làm thuyết trình, những SV khác,đặt câu hỏi về đề tài, đánh giá bài thuyết trình.
GV góp ý, bổ sung và đánh giá bài thuyết trình.
|
|
18
|
3
|
8 bước tư vấn khách hàng
Bài thuyết trình: Kinh tế VN trước thời kỳ đổi mới.
|
SV vận dụng các bước tư vấn trong những ví dụ cụ thể.
|
|
19+
20+ 21
|
9
|
Trình bày bài tập dự án 1
Góp ý, đánh giá brochure.
|
|
|
22
|
3
|
Kỹ thuật hỏi, cách thức điều khiển một cuộc đối thoại và xử lý những khiếu nại của khách hàng
Bài thuyết trình: Hệ thống giáo dục VN
|
SV thảo luận và phân biệt các kỷ thuật hỏi khác nhau.
SV làm thuyết trình, những SV khác,đặt câu hỏi về đề tài, đánh giá bài thuyết trình.
GV góp ý, bổ sung và đánh giá bài thuyết trình.
|
|
23
|
3
|
Luyện các tình huống tư vấn.
Bài thuyết trình: Chữ viết VN
|
SV luyện theo nhóm 3 người.
SV làm thuyết trình, những SV khác,đặt câu hỏi về đề tài, đánh giá bài thuyết trình.
GV góp ý, bổ sung và đánh giá bài thuyết trình.
|
|
24
|
3
|
Bài thuyết trình: Tên của người VN
Phong tục tập quán của người VN
|
SV làm thuyết trình, những SV khác,đặt câu hỏi về đề tài, đánh giá bài thuyết trình.
GV góp ý, bổ sung và đánh giá bài thuyết trình.
|
|
25+
26 +
27+
28
|
12
|
Bài tập dự án 2: Thực hành hướng dẫn chương trình du lịch theo chủ đề.
|
GV cùng SV tiến hành chương trình theo như thiết kế.
|
|
29
|
3
|
Tổng kết, đánh giá 2 bài tập đề án
|
SV nói về cách thức thực hiện đề án, những khó khăn, thuận lợi, những điều học được qua việc làm đề án.
|
|
30
|
3
|
Ôn tập cuối học kỳ, giải đáp thắc mắc.
|
GV trả lời những điều SV chưa rõ.
|
|
*Tất cả các nhóm trình bày phân chia nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, trong các nội dung trình bày có thêm phần nêu nhưng thuận lợi và khó khăn khi làm bài tập dự án và rút ra được kinh nghiệm gì sau khi làm bài.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 7 năm 2014.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |