ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học khoa học tự nhiêN


Tính toán hệ số đáp ứng của các chất chuẩn



tải về 1.38 Mb.
trang9/14
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích1.38 Mb.
#2030
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14

3.1.2. Tính toán hệ số đáp ứng của các chất chuẩn:

Hệ số đáp ứng của chất chuẩn thường đối với chất chuẩn đánh dấu đồng vị (RR) tại các nồng độ khác nhau của đường chuẩn, hệ số đáp ứng trung bình (RRtb) và độ lệch chuẩn tương đối của hệ số đáp ứng được đưa ra trong Bảng 3.2.



Bảng 3.2. Hệ số đáp ứng của chất chuẩn thường đối với chất chuẩn đánh dấu đồng vị

TT

Chất

RR

RRtb

RSD (%)

CS10

CS50

CS100

CS500

1

BDE 28

1,41

1,70

1,34

1,62

1,52

11,2

2

BDE 47

1,35

1,86

1,49

1,78

1,62

14,8

3

BDE 100

1,39

1,87

1,45

1,80

1,63

14,9

4

BDE 99

1,30

1,63

1,40

1,75

1,52

13,6

5

BDE 154

0,77

1,02

0,89

0,90

0,90

11,4

6

BDE 153

0,59

0,59

0,57

0,63

0,60

4,2

7

BDE 183

0,73

0,87

0,77

1,01

0,85

14,8

8

BDE 209

0,40

0,29

0,33

0,45

0,37

19,4

Hệ số đáp ứng trung bình của chất chuẩn thường đối với chất chuẩn đánh dấu đồng vị của 08 chỉ tiêu PBDEs có giá trị từ 0,37 đến 1,63; độ lệch chuẩn tương đối của RRtb có giá trị từ 4,2% đến 19,4%. Giá trị RRtb tính được cho từng chỉ tiêu PBDEs ở 4 nồng độ khác nhau đều có RSD < 20%, như vậy giá trị RRtb này sẽ được sử dụng để tính toán nồng độ chất phân tích trong mẫu.

Hệ số đáp ứng của chất chuẩn đánh dấu đồng vị đối với chất nội chuẩn (RF) trong các dung dịch chuẩn khác nhau, hệ số đáp ứng trung bình (RFtb) và độ lệch chuẩn tương đối của hệ số đáp ứng được đưa ra trong Bảng 3.3.



Bảng 3.3. Hệ số đáp ứng của chất chuẩn đánh dấu đồng vị đối với chất nội chuẩn

TT

Chất

RF

RFtb

RSD (%)

CS10

CS50

CS100

CS500

1

BDE 28L

1,005

1,040

1,035

1,031

1,03

1,5

2

BDE 47L

0,720

0,779

0,756

0,712

0,74

4,3

3

BDE 100L

0,413

0,450

0,451

0,430

0,44

4,2

4

BDE 99L

0,235

0,263

0,253

0,308

0,26

10,4

5

BDE 154L

0,274

0,308

0,358

0,321

0,32

11,0

6

BDE 153L

0,198

0,271

0,234

0,253

0,24

12,8

7

BDE 183L

0,064

0,077

0,085

0,070

0,07

12,3

8

BDE 209L

0,008

0,008

0,008

0,009

0,01

5,4

Hệ số đáp ứng trung bình của chất chuẩn đánh dấu đồng vị đối với chất nội chuẩn Phenanthrene d10 của 08 chất chuẩn 13C12-PBDEs có giá trị từ 0,01 đến 1,03; độ lệch chuẩn tương đối của RFtb có giá trị từ 1,5% đến 12,8%. Giá trị RFtb tính được cho từng chất chuẩn 13C12-PBDEs trong 4 dung dịch chuẩn CS10 đến CS500 đều có RSD < 20%, như vậy giá trị RFtb này sẽ được sử dụng để tính toán độ thu hồi của chất chuẩn 13C12-PBDEs. Các chất chuẩn 13C12-PBDEs được thêm một lượng biết trước (thường là 100 ng đối với BDE 209L và 10 ng cho các chất 13C12-PBDEs còn lại) vào mẫu trước khi tiến hành xử lí mẫu, các chất chuẩn đánh dấu đồng vị này sẽ đồng hành cùng với các chất phân tích từ bước chiết tách, làm sạch, làm giàu, tách sắc kí và phân tích trên detector khối phổ nên độ thu hồi của các chất chuẩn 13C12-PBDEs cũng là độ thu hồi của các chất phân tích trong toàn bộ qui trình phân tích.

3.1.3. Độ ổn định của tín hiệu phân tích:

Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic sắc kí trên sắc đồ tổng ion của dung dịch chuẩn CS10 và CS500, mỗi dung dịch được phân tích lặp lại 3 lần, được đưa ra trong Bảng 3.4.



Bảng 3.4. Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic sắc kí khi phân tích lặp lại 3 lần dung dịch chuẩn CS10 và CS500

TT

Chất

RSD (%)

CS10

CS500

1

BDE 28 và BDE 28L

8,3

4,1

2

BDE 47 và BDE 47L

12,1

6,3

3

BDE 100 và BDE 100L

10,2

6,0

4

BDE 99 và BDE 99L

10,8

5,8

5

BDE 154 và BDE 154L

8,5

4,2

6

BDE 153 và BDE 153L

12,0

4,5

7

BDE 183 và BDE 183L

6,3

3,3

8

BDE 209 và BDE 209L

14,8

12,0

9

Phenanthrene d10 (IS)

4,4

4,7

Ở mức nồng độ thấp của dung dịch chuẩn CS10, độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic sắc kí của các chất phân tích sau 3 lần bơm lặp lại nằm trong khoảng 6,3% đến 14,8%; ở mức nồng độ cao CS500 thì khoảng giá trị RSD tương ứng là 3,3% đến 12,0%; So sánh với giới hạn cho phép của RSD ở mức nồng độ 10 ppb là 21% và 1000 ppb là 11% theo AOAC thì thiết bị GC-MS chúng tôi sử dụng để nghiên cứu cho tín hiệu phân tích khá ổn định. RSD của Phenanthrene d10 đều nhỏ hơn 5% thỏa mãn yêu cầu cho tín hiệu phân tích ổn định đối với chất nội chuẩn.

Khi các thông số của hệ thống GC-MS đạt đến giá trị cài đặt, để tín hiệu phân tích ổn định thì chỉ bơm mẫu sau ít nhất 2 giờ nếu máy đang ở chế độ chờ (stand by) và sau ít nhất 1 ngày nếu máy được khởi động lại. Trong thời gian phân tích mẫu, không nên tắt hệ thống sau mỗi ngày mà nên đặt ở chế độ chờ. Nếu khởi động lại máy thì cần thời gian để đạt được độ chân không trong detector khối phổ, kiểm tra độ kín của hệ thống (bằng các mảnh m/z của nước, khí nitơ, khí oxi, khí cacbonic) và tính đáp ứng của hệ thống (bằng các mảnh m/z của các chất hiệu chuẩn như m/z = 69; 219; 502).



3.1.4. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của thiết bị:

Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của thiết bị đối với từng PBDEs được xác định theo tỉ lệ tín hiệu trên nhiễu của dung dịch chuẩn có nồng độ thấp nhất CS10, trong đó BDE 209 có nồng độ 100 ppb, các PBDEs còn lại có nồng độ 10 ppb. Giá trị LOD, LOQ của các chất phân tích được đưa ra trong Bảng 3.5.



Bảng 3.5.Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của thiết bị đối với các PBDEs

TT

Chất

LOD (ppb)

LOQ (ppb)

1

BDE 28

4,5

15,0

2

BDE 47

2,9

9,7

3

BDE 100

5,5

18,3

4

BDE 99

7,4

24,7

5

BDE 154

8,0

26,7

6

BDE 153

10,3

34,3

7

BDE 183

12,0

40,0

8

BDE 209

55,2

183,9

LOD của thiết bị đối với các chỉ tiêu PBDEs nằm trong khoảng 2,9 ppb đến 55,2 ppb; LOQ tương ứng nằm trong khoảng 9,7 ppb đến 183,9 ppb; BDE 47 là chất có giới hạn phát hiện thấp nhất và BDE 209 là chất có giới hạn phát hiện cao nhất. LOD và LOQ của thiết bị là một yếu tố quan trọng quyết định giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của phương pháp phân tích (MDL và MQL). Với giá trị LOD đưa ra trong Bảng trên, chúng tôi có thể ước tính giá trị MDL cho phương pháp phân tích mẫu bụi, dựa trên các giả thiết khối lượng mẫu phân tích (m = 5 gam), thể tích dịch chiết cô đặc trước khi bơm mẫu (V = 0,1 ml) và quá trình làm sạch dịch chiết có thể loại bỏ hoàn toàn các chất ảnh hưởng, độ nhiễu của đường nền là thấp và ổn định. Giá trị MDL ước tính cho phương pháp phân tích mẫu bụi đối với các PBDEs nằm trong khoảng từ 0,06 ng/g đến 1,1 ng/g; giá trị MQL tương ứng là 0,2 ng/g đến 3,7 ng/g. Với giá trị MQL ước tính này, chúng tôi sẽ tiến hành thí nghiệm xác định MQL trên cơ sở thêm 1 lượng chất chuẩn đánh dấu đồng vị tương ứng vào nền mẫu giả rồi tiến hành phân tích và đánh giá tín hiệu thu được. Giá trị MDL và MQL xác định bằng thực nghiệm được trình bày cụ thể trong mục 3.2.5.

3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU QUI TRÌNH XỬ LÍ MẪU:

3.2.1. Kết quả các thí nghiệm với mẫu trắng:

Sắc đồ thu được từ các mẫu trắng thiết bị, dung môi, hóa chất, dụng cụ đều không có sự xuất hiện của pic lạ và có đường nền ổn định. Đối với thiết bị phân tích, hệ thống GC-MS cũng như cột tách đều mới được đưa vào hoạt động nên các yếu tố nhiễm bẩn từ thiết bị rất hạn chế. Các dung môi sử dụng trong qui trình xử lí mẫu đều có độ tinh khiết cao, các hóa chất như các loại chất hấp phụ và natri sunfat đều được hoạt hóa và nung ở nhiệt độ cao trong nhiều giờ, dung môi và hóa chất đều được cung cấp bởi các hãng hóa chất có uy tín nên không phát hiện được sự nhiễm bẩn từ dung môi và hóa chất. Dụng cụ thủy tinh dùng để xử lí mẫu đều được rửa sạch bằng nước xà phòng, rung siêu âm, ngâm trong dung dịch oxi hóa mạnh, tráng với nước cất và các dung môi sạch như axeton, n-hexan rồi giữ trong các thùng chứa sạch và kín nên cũng không gây nhiễm bẩn cho mẫu. Với sự đảm bảo về độ sạch của thiết bị, dung môi, hóa chất, dụng cụ, chúng tôi tiếp tục tiến hành các thí nghiệm nghiên cứu qui trình và phân tích mẫu thật.



3.2.2. Kết quả các thí nghiệm xác định độ thu hồi:

Tiêu chí để đánh giá độ thu hồi của chất chuẩn đánh dấu đồng vị được thêm vào nền mẫu giả và độ lệch chuẩn tương đối của các thí nghiệm lặp lại trong phần này đã được US EPA đưa ra trong phương pháp tiêu chuẩn Method 1614, cụ thể các giá trị giới hạn được đưa ra trong Phụ lục 3. Nếu bước xử lí mẫu được khảo sát có giá trị độ thu hồi của chất chuẩn đánh dấu đồng vị và độ lệch chuẩn tương đối của các thí nghiệm lặp lại nằm trong giới hạn cho phép thì bước xử lí đó sẽ tiếp tục được áp dụng cho các thí nghiệm tiếp theo.

Mức thêm chuẩn 10 ng mỗi cấu tử (riêng BDE 209L là 100 ng) cũng là mức thêm chuẩn được khuyến cáo trong Method 1614 của US EPA, với thể tích dung dịch cô đặc cuối cùng trước khi phân tích trên GC-MS là 100 μl thì nồng độ của các chất chuẩn đánh dấu đồng vị sẽ là 100 ppb (riêng BDE 209L là 1000 ppb). Nồng độ này tương ứng với nồng độ của chúng trong các dung dịch chuẩn CS.

3.2.2.1. Độ thu hồi của PBDEs trong các quá trình chiết:

Độ thu hồi của PBDEs trong 03 quá trình chiết là chiết soxhlet, chiết siêu âm và chiết lỏng rắn dùng máy lắc, mỗi phương pháp chiết được khảo sát trên 02 nền mẫu dung môi được thêm chuẩn chất chuẩn đánh dấu đồng vị. Giá trị độ thu hồi trung bình của chất chuẩn đánh dấu đồng vị và độ lệch chuẩn tương đối của 03 phương pháp chiết được đưa ra trong Bảng 3.6.



Bảng 3.6. Độ thu hồi của PBDEs trong các quá trình chiết

TT

Chất

Chiết soxhlet

Chiết siêu âm

Chiết lỏng rắn

H (%)

RSD (%)

H (%)

RSD (%)

H (%)

RSD (%)

1

BDE 28L

92,9

9,2

90,1

17,1

62,3

21,1

2

BDE 47L

97,0

7,9

98,5

12,0

63,8

16,0

3

BDE 100L

93,7

11,3

105,3

15,5

57,9

25,4

4

BDE 99L

100,4

13,0

111,2

16,3

61,5

30,3

5

BDE 154L

95,3

9,4

102,2

11,0

64,3

24,0

6

BDE 153L

98,2

8,4

95,6

12,4

65,5

24,7

7

BDE 183L

89,7

14,5

90,1

17,7

60,1

34,4

8

BDE 209L

76,7

16,8

80,2

19,0

45,0

49,2

Каталог: files -> ChuaChuyenDoi
ChuaChuyenDoi -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Thị Hương XÂy dựng quy trình quản lý CÁc công trìNH
ChuaChuyenDoi -> TS. NguyÔn Lai Thµnh
ChuaChuyenDoi -> Luận văn Cao học Người hướng dẫn: ts. Nguyễn Thị Hồng Vân
ChuaChuyenDoi -> 1 Một số vấn đề cơ bản về đất đai và sử dụng đất 05 1 Đất đai 05
ChuaChuyenDoi -> Lê Thị Phương XÂy dựng cơ SỞ DỮ liệu sinh học phân tử trong nhận dạng các loàI ĐỘng vật hoang dã phục vụ thực thi pháp luật và nghiên cứU
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Hà Linh
ChuaChuyenDoi -> ĐÁnh giá Đa dạng di truyền một số MẪu giống lúa thu thập tại làO
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiêN
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Văn Cường

tải về 1.38 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương